1
PHN M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca đề tài
Dch v NH trên thế gii phát trin vi tốc độ nhanh chóng không ch đáp ng
còn đóng vai trò định hướng nhu cu cho khách hàng, đặc bit các dch v
ng dng công ngh tiên tiến. Mt NHTM ti các nước phát trin th cung ng
hơn 6.000 dch v cho khách hàng.
Ti VN, nhu cu v dch v ca NH ngày càng phát triển, môi trường hot
động cnh tranh gay gt, s phát trin nhanh chóng ca công ngh thông tin, hot
động đa dạng hóa dch v của NHTMVN đã nhng thành tu nhất định như: số
ng chất lượng dch v đã được ci thin, kênh phân phối đã được đa dạng....
Bên cnh kết qu đạt được, đa dng hóa dch v ca NHTMVN còn nhiu hn chế
như: chưa đáp ứng được đòi hỏi ca nn kinh tế; hiu qu hoạt động chưa cao, chưa
chiến lược phát trin phù hp, chất lượng dch v thp, đa s dch v truyn
thng như dch v huy đng vn, tín dng, thanh toán, cấu phát trin gia các
loi hình dch v chưa hợp lý; kênh phân phi hin đi chưa phát trin, ch yếu bán
hàng trc tiếp; chưa các chuyên gia trong từng lĩnh vực; chưa các chỉ tiêu
đánh giá về vic đa dạng hóa dch v...
Xut phát t do trên vi mong mun đưa ra c giải pháp thc hin
thành công đa dng hóa dch v ti NHTMVN, tác gi đã chn đề tài “Đa dạng
hoá dch v ti NHTMVN làm lun án Tiến s ca mình.
2. Tng quan v tình hình nghiên cu đề tài
Trong tt c các nghiên cu tác gi đã tham kho đề cập đến các ni
dung v lun thc tin hoạt động NH, phát trin dch v NH, nhưng cho tới
thời điểm hiện nay, chưa một công trình nghiên cứu nào đánh giá thc trạng đa
dng hóa dch v đồng thi ti NHTMQD, NHTMCP được đánh giá t phía
khách hàng da trên ngun s liệu cấp được thu thp, do đó đ tài nghiên cu
không trùng lp với các công trình đã được nghiên cu và công b trước đây.
3. Mc đích nghiên cu
- H thng hoá các vn đề lun v dch v đa dng hoá dch v ca
NHTM.
- Làm rõ nhng tn ti trong hot động đa dng hoá dch v ca NHTMVN và
phân tích nguyên nhân ca nhng tn ti đó.
- Đề xut nhng quan đim, gii pháp, kiến ngh điều kin nhm thc hin
2
đa dng hoá dch v ti NHTMVN.
4. Đối tƣợng và phm vi nghiên cu
Đối tượng nghiên cu: lun án tp trung vào các lun c v đa dng hoá dch v
ca NHTM.
Phm vi nghn cu: Lun án tp trung nghiên cu đa dng hóa dch v ti m
NHTMVN vn ch s hu tng i sn ln nht, dch v đa dng lch s
hot động trên 10 năm đến thi đim 31/12/2010, bao gm các NHTM: ACB,
Agribank, BIDV, Eximbank, Samcombank, Techcombank, Vietcombank, Vietinbank.
Mc thi gian nghiên cu: T năm 2005 đến năm 2010 định hướng cho các
năm tiếp theo.
5. Phƣơng pháp nghiên cu
- Trong lun án, tác gi s dụng đa dạng phương pháp nghiên cứu như: phân
tích, tng hp, thống kê, so sánh đánh giá. Ngoài ra tác gi còn s dng phương
pháp mô hình hoá thành đồ để nghiên cu phân tích các ni dung liên quan
ti đề tài.
- Ngun s liu th cp đưc tng hp qua ngun d liu t Tng cc thng
, NHNNVN, báo cáo thường niên ca các NH... Ngun s liu sơ cp đưc thu
thp qua thc hin điu tra bng bng hi và phng vn đối tượngkhách hàng và
cán b NH.
6. Nhng đóng góp mi ca lun án
V mt lun:Vn dng Ma trn Ansoff trong vic nghiên cu các kh năng
đa dạng hoá dch v tại ngân hàng thương mại (NHTM), luận án đã chỉ ra ba
phương thức thc hiện đa dạng hoá dch v ti NHTMVN, bao gm: phát trin dch
v hin có vào th trưng mi, phát trin dch v mi vào th trường hin ti và phát
trin sn phm mi vào th trường mi.
Luận án đã đề xut mt h thng mi các ch tiêu để đánh giá mức độ thc
hiện đa dạng hoá dch v ti các NHTMVN bao gm: (1) ch tiêu định lượng như
s ng dch v và kênh phân phi, th phn và s ng khách hàng, li nhun, t
l thu nhp ngoài lãi tiền vay gia tăng hàng năm, an toàn trong hoạt động NH; (2)
ch tiêu định tính như tính toàn din v dch v kết hp vi các tiện ích gia tăng,
kh năng cạnh tranh ca NH.
Luận án cũng tập trung làm rõ nhng nhân t ảnh hưởng đến việc đa dạng hoá dch
v ti NHTM bao gm: (1) các nhân t bên ngoài như môi trường kinh tế, pháp
3
luật, văn hóa hội, công nghệ, các đối th cnh tranh, nhu cu ca khách hàng,
rào cn tham gia vào ngành; (2) các yếu t ch quan của NHTM như quy
năng lực tài chính, mô hình hoạt động, uy tín và thương hiệu, s thay đổi trong vic
cung cp dch v.
Nhng phát hiện, đề xut mới rút ra được t kết qu nghiên cu, kho sát ca
lun án:
Trên sở ngun s liu th cp kết qu điu tra, luận án đã chứng minh được
đa dạng hoá dch v yêu cu cp bách ca NHTMVN hiện nay. Trên sở đó,
luận án đã đ xut bn nhóm giải pháp, hướng đến (1) s thay đổi trong nhn thc
định hướng chiến lược đa dạng hoá dch v ti NHTMVN; (2) mô hình t chc
và qun tr điều hành đổi mi phù hp vi thông l quc tế và yêu cu kim soát ri
ro trong hoạt động; (3) vic xây dng vn hành h thng qun quan h khách
hàng thông tin qun nhằm xác đnh gc dch v ca NHTMVN; (4) các
cách thức đa dạng hoá dch v cho NHTMVN theo hướng phát trin dch v
phát trin th trường và khách hàng.
V ng dng vào thc tin hoạt động đa dạng hóa dch v ca NHTMVN:
Luận án đã phân tích thực trng cung ng dch v ca NHTMVN trên c hai
ni dung t phía NH và những đánh giá của khách hàng. Do vậy đã đưa ra một bc
tranh tng th đa chiều v đa dng hóa dch v của NHTMVN để đưa ra những
kiến ngh tính kh thi cao. Tùy thuộc vào năng lực, chiến lược đa dng hóa dch
v ca mình, NHTMVN th la chn c gii pháp ca tác gi để ng dng
trong thc tin hoạt động.
7. B cc ca lun án
Tên lun án: "Đa dng hoá dch v ti Ngân hàng thƣơng mi Vit nam".
B cc lun án: Ngoài phn m đầu, kết lun, danh mc các tài liu tham
kho, ph lc, lun án gm 3 chương:
Chƣơng 1: Nhng vấn đề bản v dch v đa dạng hoá dch v ca
ngân hàng thương mi.
Chƣơng 2: Thc trng đa dng hoá dch v ti Ngân hàng thương mi Vit
nam.
Chƣơng 3: Phương hướng gii pháp thc hin đa dng hoá dch v ti
Ngân hàng thương mi Vit nam.
4
CHƢƠNG I
NHNG VẤN Đ CƠ BẢN V DCH V
ĐA DNG HOÁ DCH V CA NGÂN HÀNG THƢƠNG MI
1.1. HOẠT ĐỘNG CUNG NG DCH V CA NHTM
1.1.1. Khái quát v NHTM
Theo Peter S.Rose thì NH loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh
mục các dịch vụ về tài chính đa dạng nhất-đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ
thanh toán-và đây là một đơn vị kinh tế thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so
với bất kỳ tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”.
1.1.2. Chức năng và vai trò của NHTM:
1.1.2.1. Chức năng của NHTM: bao gm chức năng trung gian tín dụng, trung gian
thanh toán quản các phương tin thanh toán, chức năng to ra tin trong h
thng NH.
1.1.2.2. Vai trò ca NHTM trong nn kinh tế: làm tăng tốc gung quay liên tc ca
nn kinh tế; góp phần điều hoà vốn trong nền kinh tế; góp phần vào việc giảm chi
phí thanh toán, nâng cao an toàn và thời gian thanh toán, góp phần thúc đẩy quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3. Khái nim và đặc trưng dịch v ca NHTM
1.1.3.1. Khái nim v dch v NH:Dch v NH trong bng phân ngành dch v ca
WTO được chia thành 12 ngành c th sau:
1. Nhn tin gi và các loi qu có th hoàn li trong công chúng;
2. Các hình thc cho vay;
3. Cho thuê tài chính;
4. Các dch v thanh toán và chuyn tin;
5. Bo lãnh và y thác;
6. Kinh doanh với danh nghĩa bản thân và khách hàng.
7. Tham gia vào các hoạt động chng khoán khác;
8. Môi gii tin t;
9. Qun lý tài sn;
10. Dch v gii quyết và thanh toán các tài sn tài chính;
11. Dch v vấn tài chinh
12. Cung cp chuyn tiến thông tin tài chính, x các d liu tài
chính.
1.1.3.2. Đặc trưng dch v ca NHTM
a) Các đặc trưng của ngành dch v
- DVNH là loại”sản phẩm hình” và không thể tồn kho được
- Dch v NH có tính đơn điu và đồng nht gia các NH
b)Dch v NHthuc tính ca dch v tài chính:
5
- Dch v NH là mt loi hình dch v phc tp và cao cp
- Dch v NH chu s chi phi, kim soát cht ch của nhà nước
c)Dch v NH tính ri ro cao: thể hiện sự ảnh hưởng của dịch vụ NH tới toàn
bộ nền kinh tế, tới từng tổ chức và từng cá nhân.
d) Dch v NH mang tính chti hn khó chuyn đi: thể hiện trong việcy dựng
được nh nh của NH đối với khách hàng thời gian các dịch vụ do NH cung cấp.
1.1.4. Các loi hình dch v ca NHTM
- Nhóm dch v nhn tin gi các loi qu th hoàn li cho công chúng: tiết
kim không k hn, có k hn, chng ch tin gi, tin gi thanh toán.
- Nhóm các dch v cho vay: vay phục vụ sản xuất, tài trợ thương mại, tiêu dùng...
- Nhóm dch v cho thuê tài chính: là một hoạt động cho vay trung, dài hạn của NH
đối với khách hàng thông qua việc cho thuê máy móc thiết bị và các động sản khác.
- Nhóm dch v thanh toán chuyn tin: bao gm thanh toán trong nước
thanh toán quc tế.
- Nhóm dch v bo lãnh và y thác
- Nhóm dch v kinh doanh tin t các công c phái sinh: bao gồm phục vụ
cho nhu cầu của khách hàng và thu lợi nhuận cho NH.
- Nhóm dch v liên quan ti chng khoán: bao gm dch v liên quan ti chng
khoán trên th trường sơ cấp và th trường th cp
- Nhóm dch v qun tài sn: bao gm các dch v qun lý tin mt, dch v ct
gi tài sn và dch v tín thác.
- Nhóm dch v vấn tài chính: tư vấn các dịch vụ NH, thông tin kinh tế, các yếu
tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh ...
- Nhóm các dch v th: Thẻ thanh toán một trong những phương tiện thanh
toán không dùng tiền mặt được lưu hành trên thế giới từ những năm 1970. Tuỳ
theo cách phân chia mà có các loại thẻ khác nhau như thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ.
- Dch v NH quc tế: tiến hành các nghiệp vụ phòng chống rủi ro hối đoái, tiến
hành các nghiệp vụ phòng chống rủi ro lãi suất, giúp đỡ khách hàng nghiên cứu th
trường nước ngoài….
- Nhóm các dch v bo him:NH bán chéo các dịch vụ bảo hiểm với các dịch vụ
khác như dịch vụ tiền gửi, dịch vụ thẻ séc...
1.2. ĐA DNG HOÁ DCH V CA NHTM:
1.2.1. Khái nim v đa dng hoá dch v
Theo Đại từ điển kinh tế thị trường thì đa dạng hoá kinh doanh sách lược
của một doanh nghiệp cùng một lúc kinh doanh từ hai ngành nghề trở lên; doanh
nghiệp áp dụng kinh doanh đa dạng, tham gia vào hoạt động sản xuất tiêu thụ
nhiều loại hàng hoá và dịch vụ. Trước tiên, cần chọn phương hướng đa dạng hoá và
chọn loại nào để đa dạng hoá thì hữu hiệu hơn. Kinh doanh đa dạng hoá, không