BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TỐNG THANH TÙNG
NGHIÊN CỨU CÂN BẰNG TÀI NGUYÊN NƯỚC LƯU VỰC
SÔNG NHUỆ - SÔNG ĐÁY
NGÀNH: KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT
MÃ SỐ: 9520501
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN KỸ THUẬT
Hà Nội - 2024
Công trình được hoàn thành tại: Bộ môn Địa chất thủy văn, Khoa Khoa
học và kỹ thuật Địa chất, Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Người ớng dẫn khoa học:
1. TS Nguyễn Thị Thanh Thu
2. TS Nguyễn Bách Thảo
Phản biện 1: PGS.TS Đỗ Văn Bình
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Phản biện 2: PGS.TS Nguyễn Cao Đơn
Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam
Phản biện 3: PGS.TS Nguyn Tiền Giang
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
- Đại học Quốc gia Hà Nội
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án cấp Trường
tại Trường Đại học Mỏ - Địa chất, số 18, Phố Viên - Phường Đức Thắng
- Quận Bắc Từ Liêm - Nội vào hồi …..giờ ngày tháng… năm
2024.
Có thể tìm hiểu luận án tại: Thư viện Quốc Gia, Hà Nội
Thư viện Trường Đại học Mỏ - Địa chất
1
M ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lưu vực sông Nhu - Đáy vai t cùng quan trng trong vic
cung cấp nước cho ăn uống, sinh hot phát trin kinh tế - hi ca
Th đô Hà Nội các tnh Hòa Bình, Nam, Nam Định, Ninh Bình.
Trong nhiều năm qua hot động khai thác s dng c mãnh lit Th
đô Hà Nội và khu vc ven bin các tnh Nam Định, Ninh Bình đã tác động
không nh đến tài nguyên nước trong lưu vc, mực nước dưới đất suy
gim làm phát sinh nhiu vấn đề môi trường như sụt lún nền đất, xâm nhp
mặn, gia tăng quá trình ô nhim nguồn nước. Mt trong nhng vấn đề
đáng quan tâm trong vic khai thác s dng hợp tài nguyên nước trong
lưu vực sông Nhu - Đáy đó khai thác sử dng nước phi phù hp vi
ợng nước chảy đến ca mi vùng theo không gian thi gian. Do đó,
nghiên cu làm các thành phn tham gia vào cân bằng nước u vc
sông Nhu - Đáy là rất cn thiết.
2. Mục tiêu của luận án
Xác định được các thành phn tham gia vào cân bằng c (bao gm
nước mặt nước dưới đất) lưu vực sông Nhu - Đáy; t đó đề xuất được
gii pháp khai thác s dng hp bo v nguồn nước trong các vùng
cân bng nước đã phân chia trong lưu vực nghiên cu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: nước mặt và nước dưới đất.
- Phạm vi nghiên cứu: Lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy với tổng diện
tích khoảng 8.000km2.
4. Nội dung nghiên cứu
- Phân tích các đặc điểm địanh, địa mạo, k hậu, sử dụng đất, đặc điểm
i nguyên ớc mặt, tài ngun nước dưới đất, hiện trạng khai thác sdụng
ớc, nhu cầu chuyển ớc... m sở phân chia các ng cân bằng ớc
theo nguyên tắc tiếp cận hệ thống nguồn ớc chou vực sông Nhu- Đáy.
2
- Biểu diễn các thành phần chảy đến, chảy đi và tương tác của nước mặt
nước dưới đất trong mỗi vùng cân bằng nước bằng phương trình cân
bằng nước cho lưu vực sông Nhuệ - Đáy.
- Xây dựng mô hình tích hợp nước mặt và nước dưới đất để định lượng
các thành phần tham gia vào cân bằng nước tương tác của nước mặt
nước dưới đất trong mỗi vùng cân bằng nước và toàn lưu vực.
- Trên sở kết quả định lượng các thành phần tham gia vào cân bằng
nước lưu vực sông Nhuệ - Đáy sẽ đề xuất phương án khai thác sử dụng
hợp lý tài nguyên nước lưu vực sông Nhuệ - Đáy.
5. Các phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu ch yếu đưc s dng, gm: Phương pháp
thu thp, kế tha và tng hp tài liu; Phương pp khoan nghn cu đa cht
thy văn CTV); Phương pháp quan trc động thái c dưới đất (N);
Pơng pháp xác sut thng kê; Phương pp ttu nhân to (ANN); Pơng
pháp bn đ và GIS; Phương pp hình số; Pơng pháp chun gia.
6. Những điểm mới của luận án
Luận án đã nghiên cu phân chia được 05 vùng cân bằng nước theo
nguyên tc tiếp cn qun tng hợp tài nguyên nước làm sở để định
ng các thành phn trong cân bằng nước lưu vực sông Nhu - Đáy.
Luận án đã nghiên cứu định lượng được các thành phn chính tham gia
vào cân bằng nước, tương tác giữa nước mặt và nước dưới đất s dng mô
hình tích hp SWAT-MODFLOW cho tng vùng cân bằng nước toàn
lưu vực sông Nhu - Đáy.
7. Các luận điểm bảo vệ
Luận điểm 1: Trên sở tiếp cn nguyên tắc, quan đim qun tng
hp h thng nguồn nước; kết qu nghiên cứu đã phân chia lưu vực sông
Nhu - Đáy thành 5 vùng cân bằng nước và xác định được các thành phn
chính trong tng vùng cân bằng nước.
Luận điểm 2: Đánh giá một cách định lượng các thành phn tham gia
3
trong tng vùng cân bằng cho toàn lưu vc sông Nhu - Đáy. Kết qu
đã xác định cho toàn lưu vực sông tổng lượng nước đến 17,034 t
m3/năm, tổng lượng nước đi là 17,031 tỷ m3/năm, trong đó ng tương tác
gia nước dưới đất và nước mt là 331,38 triu m3/năm và lượng nước mt
cung cấp cho nước dưới đất là 571,90 triu m3/năm.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
- Ý nghĩa khoa hc: Luận án đã thiết lập được h phương pháp bộ
công c hình toán tích hợp nước mặt, nước dưới đất SWAT-
MODFLOW cho lưu vực sông Nhu - Đáy phục v đắc lc cho công tác
xây dng kch bn nguồn nước hàng năm, phương án, kế hoch khai thác
s dụng nước cho toàn lưu vực, cho các vùng cân bng 05 địa phương
trong lưu vực bảo đảm điều hòa, phân phi tài nguyên nước mt cách công
bng, hài hòa, hp lý và bn vng v tài nguyên nước lưu vực sông.
- Ý nghĩa thực tin: Kết qu nghiên cu của đề tài lun án v cân bng
nước lưu vực sông Nhu - Đáy tài liệu tham kho tốt cho công tác đào
to ca trường Đại hc; tp hun cho các địa phương trên phạm vi u vc
sông Nhu - Đáy trong công tác quản lý tài nguyên nước.
9. Cơ sở tài liệu của luận án
Các tài liu, s liệu được thu thp trin khai thc tế trong quá trình
thc hin Đề tài nghiên cu khoa hc công ngh cp B: “Nghiên cu
sở khoa hc thc tiễn xác định các thành phn trong cân bằng nước
lượng nước th phân b cho các nhu cu s dụng nước trên lưu vực
sông”, Mã số TNMT.2018.02.05 do tác gi làm ch nhim. Các tài liu thu
thập được x bao gm: s liu khí hậu, khí tượng ca 12 trm khí
ng và 41 trạm đo mưa; s liu mực nước và lưu lưng ca 12 trm thy
văn thời đoạn 1990-2022; s liu mực nước triu ca 3 trm quan trc, 2
trạm đo mặn vùng ảnh hưởng triu; tng hợp địa tầng ĐCTV của 752 l
khoan; tng hp tng s ĐCTV của 535 l khoan; tài liu quan trắc động
thái NDĐ tại 121 công trình quan trc. Các tài liu do tác gi trc tiếp