Phạm Tiến Dự 2025
BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGH
Phạm Tiến Dự
LÝ THUYẾT KALUZA-KLEIN GIÁN ĐOẠN VÀ CÁC
KÊNH PHÂN RÃ TỐI CỦA NEUTRON
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÝ LÝ THUYẾT VÀ VẬT LÝ
TOÁN
Mã số: 9440103
Hà Nội - 2025
Phạm Tiến D 2025
Công trình được hoàn thành tại: Học viện Khoa học Công nghệ, Viện
Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Người ớng dẫn khoa học:
1. Người hướng dẫn chính: PGS.TS Nguyễn Ái Việt Cơ quan công tác: Đại
học Quốc gia Hà Nội.
2. Người hướng dẫn phụ: GS.TS Nguyễn Toàn Thắng Cơ quan công tác:
Viện Vật lý
Phản biện 1: ...............................................................................................
Phản biện 2: ...............................................................................................
Phản biện 3: ...............................................................................................
Luận án được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án tiến cấp Học viện
họp tại Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công
nghệ Việt Nam vào hồi ………. giờ ………, ngày …….. tháng …….. năm
……..
thể tìm hiểu luận án tại:
1. Thư viện Học viện Khoa học Công nghệ
2. Thư viện Quốc gia Việt Nam
Luận án Tiến sĩ 1 Vật lý lý thuyết
Phạm Tiến Dự 2025
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề i
hình Chun (SM) đ mô t rt thành công tương c mnh, ơng
tác yếu và tương tác đin t vi các tiên đoán ph hp vi thc nghim. Có
ba xu ng chính m rng SM để thng nht các tương tác:
M rng nhm đi xng gauge
( ) ( ) ( )
3 2 1 Yc L
SU SU U
.
M rng không-thi gian 3+1 chiu vi cc chiu ngoi ph.
M rng l thuyết hp dn hiu dng.
Cartan đ phát trin mt hình thc lun da trên hình hc Riemann
thay thế cho phương trình Einstein bi hai phương trình Cartan.
Hình hc không giao hoán (NCG) đưc Connes-Lott đưa ra m
rng ca hình hc Riemann. SM trong không-thi gian này t động bao gm
trường vô hưng Higgs vi thế năng bậc 4, gây ra chế vi phm t phát
đối xng gauge. hình này cha t tham s t do hơn SM thông thưng,
do đó tiên đoán được góc Weinberg và khối lượng top quark.
Lý thuyết hp dn m rng trong không-thi gian Connes-Lott bao
gồm tương c hp dn và đin t, tương t n thuyết Kaluza-Klein
truyn thng. Do đó, Viet-Wali đ xut mt lý thuyết gi " thuyết
Kaluza-Klein vi chiu ph gin đoạn" (DKKT) [1]. da trên cu trúc
ca NCG và lý thuyết Kaluza-Klein (KK) vi chiu th 5 ch gm c điểm
gián đoạn đ xây dng thuyết hp dn bng hình thc lun Cartan. Như
vy, DKKT khc phc được nhược điểm ca lý thuyết KK ch cha
hu hn các trường đi tác KK. Trong DKKT, tt c các tương tác đ biết
đu thành phn của tương tác hp dn trong không-thi gian m rng vi
chiu ph gián đoạn.
Một phương hưng khác cn được ưu tiên phát trin là đưa ra một
lý thuyết cho các ht vt cht ti có th đưc nghiên cu trên máy gia tc
Pelletron ca Khoa Vt lý, trường Đại hc Khoa hc T nhiên. Các nkhoa
hc ti trung tâm Vt lý hạt nhân đtiến hành các đo đạt kim chứng đc lp
Luận án Tiến sĩ 2 Vật lý lý thuyết
Phạm Tiến Dự 2025
da trên mt phát hin v d thường X17 tại ATOMKI m 2019 và đ thu
đưc các kết qu kh quan [2].
Vi mong mun áp dng DKKT đ thng nht các tương c và gii
thích các vấn đ thc nghim, tôi quyết đnh la chọn đ tài thuyết
Kaluza-Klein gián đon và các kênh phân rã tối của neutron” để nghiên
cu.
2. Mục đích nghiên cu
Lý thuyết DKKT đ bao gồm c tương tác hấp dn ơng tác điện
t nhưng chưa bao gồm ơng tác mạnh và tương tác yếu. Do đó cn phải
đưa trường gauge phi Abel vào trong hình. Luận án y tập chung vào
việc xem xét các trường hợp các trường gauge phi Abel trên hai lá tương ứng
với hạt tay phải tay trái.
Mc tiêu tiếp theo, chúng tôi s xem xét bài toán phân neutron
trong hình ht cp mi. T đó, đồng thi giải thch được câu đố v
thi gian sng ca neutron và thiết lập điu kin cho các tham s ca
nh.
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
Mrộng lý thuyết DKKT cho trường hợp bao gồm các trường gauge
phi Abel. Các trường Yang-Mills phi Abel với mc tiêu ttương tác
mạnh và tương tác đin-yếu xuất hiện với ch thành phn của metric
trong không-thời gian m rộng đó.
Xây dng lý thuyết cho vt cht ti và vector boson X17 được phát
hin tại ATOMKI để giải quyết bài toán phân r neutron thông qua việc xem
xét các kênh r tối mới.
4. Nội dung nghiên cứu
Chúng tôi xem xét dạng tổng quát của các đại lượng hình học là liên
thông, độ xoắn và đcong ca thuyết hấp dẫn m rộng trong biểu diễn
Cartan. Áp dụng thuyết DKKT trong trường hợp các thành phn của metric
các trường gauge phi Abel.
Luận án Tiến sĩ 3 Vật lý lý thuyết
Phạm Tiến Dự 2025
Da trên hình hạt sơ cấp m rộng với các bạn đồng hành Kaluza-
Klein trong lý thuyết DKKT, chúng tôi xem xét c kênh phân r khác với
kênh
của neutron.
5. Phương pháp nghiên cứu
thuyết DKKT da trên NCG hình thức luận Cartan của
thuyết hấp dẫn tổng quát.
Lý thuyết trường lượng tử và các quy tắc giản đ Feymann để tnh
toán b rộng phân r của các kênh r neutron trong mô hình.
Sdụng các công cụ toán hc nphn mm Mathematica đ tính
toán số.
6. Bố cục của luận án
Ngoài phn m đu, kết luận và phụ lục, nội dung chnh của Luận
án được trìnhy trong 4 chương
Chương 1. Tổng quan nghiên cứu: Giới thiệu sơ lược v cơ s khoa
học thc tiễn của đ tài. Giới thiệu vắn tt hai nn tảng của thuyết
DKKT là nh thức luận Cartan và hình học không giao hoán.
Chương 2. thuyết Kaluza-Klein gián đoạn DKKT: Trình bày khái
quát v lý thuyết DKKT và mônh hạt sơ cấp mới của nó.
Chương 3. Trường gauge phi Abel như thành phn của hấp dẫn trong
thuyết DKKT: Các trường gauge phi Abel xuất hiện như thành phn
trên hai lá của vierbien tổng quát. Tương tác mạnh và yếu có thể kết hợp với
hấp dẫn trong tác dụng Hilbert-Einstein.
Chương 4. Độ rộng phân r của Neutron trong các kênh r mới của
thuyết DKKT: Giải thch bài toán câu đố vthời gian sng của neutron.
So sánh đóng góp của các kênh r mới.