1
ĐT V N Đ
Ch n th ng c t s ng vùng ng c và th t l ng chi m đa s , ươ ư ế
kho ng 90% trong ch n th ng c t s ng. Trong đó, đo n b n l ươ
c t s ng ng c - th t l ng (T11 - L2) và đo n th t l ng th p (L3 - ư ư
L5) chi m t l kho ng 84%, v i c ch gián ti p là ch đo.ế ơ ế ế
Phân lo i nh n m nh đn các y u t : hình thái t n th ng, tính ế ế ươ
toàn v n c a ph c h dây ch ng phía sau và t n th ng th n kinh. ươ
Vai trò c a h th ng dây ch ng phía sau trong c u trúc v ng c a
c t s ng đc nhi u tác gi kh ng đnh và đ cao. ượ Đây là v n
đ c n nh n đc s quan tâm h n n a trong ch n đoán và ph u ượ ơ
thu t ch n th ng c t s ng t i Vi t Nam khi ch a có nghiên c u ươ ư
nào tr c đây đ c p c th và đy đ. Cướ h đnh ph u thu t các
tác gi căn c vào s m t v ng c a đo n c t s ng t n th ng ươ
d a trên các y u t t n th ng hình thái, th n kinh và ph c h ế ươ
dây ch ng phía sau. Tuy nhiên, m i ch đnh đu có nh ng u ư
nh c đi m riêng. G n đây đã có nh ng nghiên c u v giá trượ
b ng đi m TLICS c a Vaccaro A.R và ch ra nh ng tr ng h p ườ
có đi m t 1- 4 ph i ph u thu t mu n sau m t th i gian đi u tr
b o t n, hay ph m vi áp d ng h p trong nhóm gãy v thân đt
nhi u m nh v i ch đnh c a McCormack và Wood K.B. Ph ng ươ
pháp ph u thu t đng vào l i sau ngày càng tr lên ph bi n, ườ ế
hi u qu và chi m u th . Tính hi u qu trong ph u thu t lo i ế ư ế
gãy v thân đt nhi u m nh đã đc kh c ph c, nâng cao và đã ượ
đc minh ch ng trong các nghiên c u c a Smith J.S., Ataka H.,ượ
Kaminski A.. S phát hi n c a Greenberg M.S., v thoái hoá
đi m n i ph i ph u thu t s m sau 3 năm trong các c đnh dài
t ng ( 4 t ng) so v i sau 8 đn 9 năm trong các c đnh ng n ế
t ng (2 đn 3 t ng). ế Vì v y, xu t phát t nh ng v n đ này chúng
tôi th c hi n đ tài: “Nghiên c u đc đi m th ng t n gi i ph u ươ
và k t qu ph u thu t đi u tr gãy c t s ng ng c th p và th t l ngế ư
không v ng do ch n th ng b ng n p vít” v i hai m c tiêu: ươ
1. Mô t đc đi m t n th ng gi i ph u và bi n ươ ế
d ng trên ch n đoán hình nh, kh o sát giá tr b ng đi m
TLICS và LSC trong ch n th ng c t s ng ng c th p và ươ
th t l ng. ư
2
2. Đánh giá k t qu ph u thu t đi u tr gãy c t s ngế
ng c th p và th t l ng b ng n p vít đng vào l i sau. ư ườ
CH NG 1. T NG QUANƯƠ
1.1. Gi i ph u
C t s ng ng c th p và th t l ng bao g m đo n c t s ng b n ư
l ng c - th t l ng (T11 - L2) t ng đi th ng d t n th ng ư ươ ươ
theo ki u nén ép theo tr c d c và đo n th t l ng th p (L3 - L5) ư
có đng cong sinh lý m ra sau h p th l c theo ki u lò xo nên ítườ
t n th ng h n. Thân đt s ng có c u trúc y u c t tr c, v ng ươ ơ ế ướ
c t gi a và c t sau. Nên th ng t n th ng c t tr c theo c ườ ươ ư ơ
ch nén ép theo tr c d c. Theo Benzel E.C., t tr ng gi a vế
x ng và t y x ng nh h ng đn kh năng ch u l c và đươ ươ ưở ế
ch c ch ng t t vít. T l này cu ng s ng l n h n thân đt và ơ
cu ng s ng đo n c t s ng b n l c t s ng ng c - th t l ng l n ư
h n đo n th t l ng th p. Do v y, cu ng s ng là ph n v ng ch cơ ư
nh t c a đt s ng và đo n T11 - L2 kh e h n đo n L3 - L5. H ơ
liên k t gi a các đt s ng g m 2 lo i kh p chính là kh p đng vàế
kh p bán đng. Trong đó, kh p đng và kh p dây ch ng (h
th ng dây ch ng) đóng vai trò quan tr ng trong đ v ng, linh ho t
và duy trì biên đ v n đng c a c t s ng. H m ch máu nuôi
d ng đo n tu ng c và th t l ng g m: h m ch r , h m chưỡ ư
tu s ng và m ng l i vành. Trong đó, đng m ch Adam kiewicz ướ
cung c p chính cho 4/5 tu theo di n c t ngang t T8 đn nón ế
cùng.
1.2. C sinh h c ch n th ng và t n th ng th n kinh trongơ ươ ươ
ch n th ng c t s ng ươ
1.2.1. C sinh h c ch n th ngơ ươ
Theo Benzel E.C., l c tác đng lên c t s ng khi xét trên h
không gian ba chi u thì trên m i tr c t a đ có hai chuy n đng
tr t d c tr c và hai chuy n đng xoay ng c chi u nhau t o raượ ượ
12 chuy n đng quanh tr c xoay t c th i (IAR), hình thành nên sáu
m c đ chuy n đng t do quanh tr c IAR ph i h p v i nhau t o
ra các l c: nén - ép, xén - c t, xo n - v n, căng - xé d n đn các ế
3
hình thái t n th ng khác nhau trong ch n th ng ươ ươ . Tr c xoay t c
th i là đi m t ng t ng trong ho c xung quanh đt s ng t i đó ưở ượ
đo n c t s ng xoay quanh khi ch u l c tác đng. Khi l c tác đng
không đng tr c v i IAR s t o ra m t mô men u n (M) có đ l n
b ng tích đ l n c a l c (F) v i kho ng cách t v trí tác đng đn ế
tr c xoay t c th i (D): M = F x D.
1.2.2. T n th ng th n kinh ươ
Trong ch n th ng c t s ng ươ có b n c ch ch n th ng c b n ơ ế ươ ơ
liên quan lâu dài đn bi n d ng th n kinh: chèn ép th n kinh t bênế ế
ngoài, s lan t a, hi u ng dây cung trên m t ph ng d c, hi u ng
dây cung trên m t ph ng ngang. Di n bi n theo hai hình thái: t n ế
th ng nguyên phát và t n th ng th phát. ươ ươ S r i lo n ho c m t
ch c năng c a t bào th n kinh do c ch : phá h y t bào d n đn t ế ơ ế ế ế ế
bào th n kinh b ch t và bi n d ng t bào, r i lo n trao đi ch t d n ế ế ế
đn r i lo n ch c năng t m th i ho c m t. Ph u thu t lo i b các y uế ế
t chèn ép có th ngăn ch n, kh c ph c đc bi n d ng t bào và r i ượ ế ế
lo n trao đi ch t. T n th ng th n kinh th phát có th b ngăn ch n ít ươ
nh t m t ph n khi có s can thi p b ng thu c: li u pháp thu c ch ng
đông và corticoide đc khuy n cáo s d ng s m trong 8 - 72 gi đuượ ế
ngay sau ch n th ng. ươ
1.3. Phân lo i t n th ng ươ
1.3.2. Phân lo i c a Denis (1983)
Denis năm 1983 đa ra khái ni m 3 c t: c t tr c (1/2 tr cư ướ ư
thân đt cùng đĩa đm, dây ch ng d c tr c và dây ch ng vành ướ
khuyên), c t gi a (1/2 sau thân đt cùng đĩa đm, dây ch ng d c
sau và dây ch ng vành khuyên), c t sau (t y s ng, m ch máu trong
ng s ng, h th ng dây ch ng phía sau, cung sau).
Denis phân t n th ng thân đt thành 4 lo i: gãy lún (t n ươ
th ng c t tr c, không t n th ng c t gi a, có th t n th ngươ ướ ươ ươ
c t sau), gãy v thân đt nhi u m nh (t n th ng c t tr c và ươ ướ
gi a theo c ch ép tr c d c k t h p g p, xoay, m nh v thành ơ ế ế
sau có th chèn ép ng s ng, l ti p h p), gãy cúi căng (đng gãy ế ườ
n m cùng m t m c trong m t ph ng đng d c, đng gãy n m ườ
trong 2 m c trong m t ph ng đng d c gây t n th ng c x ng, ươ ươ
dây ch ng và đm), g ãy tr t (t n th ng n ng n c ba c t gây m t ươ
v ng).
4
Denis đa ra khái ni m “v ng và m t v ng” làm c s cho chư ơ
đnh đi u tr trong ch n th ng c t s ng. Khái ni m “gãy v ng” ươ
g m các gãy lún thân đt nh ho c v a, không có t n th ng c t ươ
gi a và c t sau, ch đnh đi u tr b o t n, t p v n đng s m. M t
v ng g m ba lo i d a trên m i liên quan gi a t n th ng hình thái ươ
và t n th ng th n kinh: m t v ng c h c, m ươ ơ t v ng th n kinh,
m t v ng c h c - th n kinh, ch đnh ph u thu t. ơ
1.3.3. Phân lo i sau Denis
B ng phân lo i McCormack theo c ch d n tr c và d a vào ba ơ ế
y t : đ v v n thân đt, s g n k t các m nh v , đ gù đcế ế ượ
l ng hóa theo thang đi m 1 - 3 trên m i y u t theo m c đ n ng.ượ ế
Ch s càng cao t n th ng càng n ng. Ch đnh ph u thu t khi 6 - ươ
9 đi m. Vaccaro A.R., đa ra b ng phân lo i TLICS d a trên ba ư
đc tính ch n th ng quan tr ng: hình thái t n th ng, tính nguyên ươ ươ
v n c a h th ng dây ch ng phía sau và t n th ng th n kinh. C ươ h
đnh: 5 - 10 đi m ph u thu t, 1 - 3 đi m đi u tr b o t n và 4
đi m u tiên ph u thu t. ư
1.4. Các ph ng pháp ch n đoán hình nhươ
Ba ph ng pháp chính: ch p X - quang quy c, c t l p vi tính vàươ ướ
MRI.
1.4.1. Ch p X - quang quy c ướ
X - quang quy c có giá tr ch n đoán: v trí; s m t liên t c c aướ
ba đng th ng liên gai sau, liên kh i kh p và liên gai ngang; t nườ
th ng đt s ng, khe gian đt, s g p góc vùng ch n th ng vàươ ươ
kho ng cách gi a các kh i kh p, gai sau. u đi m c a X - quang quy Ư
c so v i c t l p vi tính và c ng h ng t là có th kh o sát trongướ ưở
tr ng thái đng đ ch n đoán các tr ng h p nghi ng bán tr t kh p. ườ
1.4.2 Ch p c t l p vi tính c t s ng
Ch p c t l p vi tính c t s ng có đ nh y trên 98% v i t n
th ng x ng, có giá tr cao trong phân lo i gãy c t s ng. Xác đnhươ ươ
đc t n th ng x ng: gi m chi u cao c t tr c thân đt,ượ ươ ươ ướ
đng v x ng, m nh x ng r i và v trí chèn ép, t n th ngườ ươ ươ ươ
kh i kh p, cu ng s ng, b n s ng, m m gai, l ti p h p, các bi n ế ế
d ng g p góc ho c di l ch tr t, m c đ h p ng s ng. Tuy nhiên,
khó đánh giá nh ng t n th ng ph n m m nh dây ch ng, th n ươ ư
kinh.
5
1.4.3. Ch p c ng h ng t c t s ng ưở
C ng h ng t xác đnh đc t n th ng tu , ph n m m, ưở ượ ươ
ph c h dây ch ng phía sau . Phù tu và gi p t y không có ch y
máu có hình nh đng tín hi u ho c gi m tín hi u trên T1, tăng
tín hi u trên T2. Ch y máu tu giai đo n c p tính ho c bán c p
tính có hình nh gi m tín hi u trên T2, giai đo n m n tính là
hình nh tăng tín hi u trên T1 và T2. T n th ng đt tu có hình ươ
nh m t liên t c c a tu s ng đo n ch n th ng và các hình ươ
nh phù tu , ch y máu kèm theo. Hình nh t n th ng dây ươ
ch ng: m t tín hi u đt ng t trong m t vùng gi m tín hi u trên T1,
tăng tín hi u t ch c xung quanh trên T2. T n th ng x ng có ươ ươ
hình nh gi m tín hi u trên T1, tăng tín hi u trên T2, có th xác
đnh đc đng v x ng, m nh x ng v chèn ép ng s ng. ượ ườ ươ ươ
1.5. S l c l ch s quá trình nghiên c u và đi u tr ch nơ ượ
th ng c t s ng ng c và th t l ng ươ ư
1.5.1. Trên th gi iế
Ph u thu t đi u tr ch n th ng c t s ng ng c - th t l ng l n ươ ư
đu tiên đc Gorter ng h cách đây h n 200 năm. Tr c năm ượ ơ ư
1963 ph ng pháp đi u tr ch y u là b o t n, n n ch nh ngoài,ươ ế
ph u thu t c t cung sau và còn nhi u h n ch . Sau đó m t s tác ế
gi áp d ng ph ng ti n c đnh trong ph u thu t nh bu c chươ ư
thép, móc khoá, thanh gi ng, khung Hartshill thu đc k t qu ượ ế
nh t đnh. Ph u thu t l i sau th c s phát tri n khi Roycamille
phát tri n, hoàn thi n ph ng pháp ph u thu t b ng n p vít qua ươ
cu ng s ng (1963 - 1975). Ph ng pháp này sau đó đc Magerl ươ ượ
c i ti n thành b t vít ch m v i h ng ch ch vào 5º-15º đc áp ế ướ ế ượ
d ng r ng rãi trong ph u thu t. Ngày nay, hai ph ng pháp này ươ
ngày càng ph bi n và đem l i hi u qu cao trong đi u tr . ế
1.5.2. Vi t Nam
T i Vi t nam b t đu áp d ng t th p k 70 - 80 c a th k ế
20 v i nh ng công trình c a Hoàng Ti n B o, Võ Văn Thành. ế
Tuy nhiên, đn th p k 90 c a th k 20 ph u thu t ch nế ế
th ng c t s ng th c s phát tri n m nh t i Vi t Nam và ápươ
d ng thành công c hai ph ng pháp ph u thu t l i sau và l i ươ
tr c. ướ B nh vi n Ch R y, Vi t Đc, T QĐ 108, QY 103 ch Ư