Ạ Ọ Ộ Ố Đ I H C QU C GIA HÀ N I
ƯỜ Ạ Ọ Ọ Ộ TR NG Đ I H C KHOA H C XÃ H I VÀ NHÂN VĂN
Ặ Đ NG MINH CHÂU
ả (Thích B o Nghiêm)
Ắ Ế Ỹ Ậ TÓM T T LU N ÁN TI N S
Chuyên ngành: CNDVBC & CNDVLS
Mã: 62.22.80.05
1
ộ Hà N i 2015
M Đ UỞ Ầ
ấ ế ủ ề ứ 1. Tính c p thi t c a đ tài nghiên c u
ớ ở ậ ệ ộ Ph t giáo là m t tôn giáo l n Vi ộ ọ t Nam, có vai trò quan tr ng trong trong công cu c
ướ ộ ọ ử ề ế ố ộ ị ế ọ d ng nự c và gi ữ ướ n c su t chi u dài l ch s dân t c, và là m t h c thuy t có tính tri t h c sâu
ị ướ ạ ậ ậ ệ ườ ệ ắ s c và giá tr nhân văn cao c . ả Tr c khi đ o Ph t du nh p vào Vi t Nam, ng i Vi t Nam đó
ưỡ ề ạ ậ ố ệ ườ ệ có tín ng ủ ng dân gian truy n th ng c a mình, khi đ o Ph t vào Vi t Nam thì ng i Vi t đã
ộ ả ắ ị ạ ự ế ệ ả ậ ạ ậ ớ ti p nh n đ o Ph t trong s hòa quy n v i văn hóa dân gian b n đ a t o nên m t b n s c văn
ủ ộ hoá tôn giáo đ c đáo c a mình.
ấ ặ ơ ệ ể ạ ậ ấ ấ ề ấ H n 2000 năm có m t trên đ t Vi t, Ph t giáo đã đ l ậ i nhi u d u n v t ch t, mà trong
ự ủ ữ ữ ể ể ạ ả ơ ờ đó, tiêu bi u h n c là nh ng ngôi chùa. S ra đ i và phát tri n c a nh ng d ng chùa vô cùng
ở ệ ấ ự ể ậ ả ỉ phong phú Vi ể ủ t nam không ch đánh d u s phát tri n c a văn hóa v t th , mà còn ph n ánh
ế ề ặ ư ưở ữ ể ườ ờ ố ưỡ nh ng chuy n bi n v m t t t ủ ng c a ng i dân và đ i s ng tôn giáo, tín ng ủ ọ ng c a h trong
ử ấ ị ạ ị ữ ế ợ ớ ưỡ ả ạ ậ ị ưỡ nh ng giai đo n l ch s nh t đ nh. K t h p v i tín ng ng b n đ a, đ o Ph t và tín ng ng dân
ắ ậ ẩ ấ ệ ặ gian đã th m th u vào nhau mang s c thái văn hóa Ph t giáo Vi t Nam – n ng t ư ưở t ậ ng nh p
ế ử ế ạ ầ ạ ữ ắ ậ ớ ộ ả ự th , x th , t o cho Ph t giáo g n bó v i dân t c, góp ph n t o nên nh ng thành qu d ng
ướ ữ ướ ủ ộ n c và gi c c a dân t c. n
ể ủ ệ ậ ạ ậ ắ ộ ộ ừ Ph t giáo b c tông là m t trong hai h phái tiêu bi u c a ph t giáo, thu c phái đ i th a.
ủ ươ ệ ể ậ ự ệ ộ ớ ậ Đây là h phái ph t giáo phát tri n ch tr ng linh đ ng trong th c hi n gi i lu t, không câu n ệ
ọ ự ờ ố ữ ữ ự ệ ả ợ vào câu ch trong kinh mà l a ch n s phù h p, h u ích có hi u qu cho tu hành và đ i s ng xã
ủ ể ệ ắ ặ ậ ộ h i. Chính đ c đi m này c a ph t giáo b c tông đó làm cho h phái này nhanh chóng đi sâu vào
ồ ườ ệ ợ ớ ưỡ ư ể ể ộ ờ ố đ i s ng c ng đ ng ng i Vi t, dung h p v i tín ng ng dân gian, là bi u tr ng tiêu bi u cho
ậ ưỡ ự ế ợ ủ s k t h p c a ph t giáo và tín ng ng dân gian
ệ ữ ệ ậ ậ ố ưỡ ệ Vì v y, vi c nghiên m i quan h gi a Ph t giáo và tín ng ng dân gian Vi t Nam đ ượ c
ể ệ ữ ủ ậ ắ ệ th hi n qua nh ng ngôi chùa c a ph t giáo b c tông nói riêng, chùa Vi t Nam nói chung đem
ạ ồ ụ ắ ể ầ ớ ọ ễ ộ l i cho ta hi u rõ các l p văn hóa b i t , l ng đ ng trong th n tích và l ộ h i trong cùng m t
ủ ế ậ ệ ữ không gian ki n trúc,làm rõ nh ng nét riêng có c a Ph t giáo Vi t Nam.
ứ ự ế ợ ơ ữ ữ ậ ưỡ ệ H n n a, nghiên c u s k t h p gi a Ph t giáo và tín ng ng dân gian Vi ằ t Nam còn nh m
ủ ậ ẳ ị ệ ử ủ ẳ ị ị ị ặ kh ng đ nh căn tính đ c thù c a Ph t giáo Vi ữ t Nam, kh ng đ nh giá tr văn hóa, l ch s c a nh ng
2
ệ ữ ả ắ ự ề ề ầ ố ộ ngôi chùa Vi t, gi gìn và phát huy truy n th ng, b n s c dân t c, gúp ph n xây d ng n n văn hóa
ả ắ ế ậ ộ ệ ờ ỳ ổ ớ ộ ể ậ tiên ti n đ m đà b n s c dân t c Vi t Nam trong th i k đ i m i, h i nh p và phát tri n.
ề ọ ệ ữ ố ậ ưỡ Vì các lý do trên, tôi ch n đ tài: “M i quan h gi a Ph t giáo và tín ng ng dân gian
ệ ể ủ ộ ố ứ ậ ắ làm công Vi t Nam (qua nghiên c u m t s ngôi chùa tiêu bi u c a ph t giáo B c tông)”
ứ ủ trình nghiên c u c a mình.
ụ ứ ụ ệ 2. M c đích và nhi m v nghiên c u
ụ 2.1. M c đích
ơ ở ệ ố ộ ố ộ ệ ữ ề ố ậ ậ Trên c s h th ng hoá m t s n i dung lý lu n v m i quan h gi a Ph t giáo và tín
ưỡ ở ệ ự ể ủ ệ ệ ậ ậ ố ng ng dân gian Vi t Nam, lu n án t p trung phân tích s bi u hi n c a m i quan h này
ộ ố ơ ở ủ ể ắ ỉ ướ ậ trong m t s ngôi chùa tiêu bi u c a ph t giáo b c tông, trên c s đó ch ra xu h ng và đ ề
ộ ố ế ệ ữ ữ ủ ậ ấ ằ ố ị ị xu t m t s ki n ngh nh m phát huy nh ng giá tr văn hoá c a m i quan h gi a Ph t giáo và
ưỡ ệ ặ ệ ả ồ ữ tín ng ng dân gian ở ướ n c ta hi n nay, đ c bi t là trong công tác b o t n và phát huy nh ng giá
ị ủ ả ậ tr c a di s n văn hóa Ph t giáo.
ụ 2.2. Nhi m vệ
ậ ơ ả ộ ố ộ ệ ố ề ậ ưỡ H th ng hoá m t s n i dung lý lu n c b n v Ph t giáo và tín ng ng dân gian Vi ệ t
ệ ữ ố Nam, m i quan h gi a chúng.
ệ ữ ể ệ ậ ố ưỡ ộ ố Phân tích bi u hi n m i quan h gi a Ph t giáo và tín ng ng dân gian qua m t s ngôi
ể ủ ậ ắ ở ệ chùa tiêu bi u c a ph t giáo b c tông Vi t Nam.
ướ ị ộ ố ả ế ổ ữ ằ Phân tích xu h ế ng bi n đ i và ki n ngh m t s gi i pháp nh m phát huy nh ng giá tr ị
ệ ữ ủ ậ ố ưỡ văn hoá c a m i quan h gi a Ph t giáo và tín ng ng dân gian ở ướ n ệ c ta hi n nay.
ố ượ ứ ạ 3. Đ i t ng và ph m vi nghiên c u
ố ượ ứ 3.1. Đ i t ng nghiên c u
ệ ữ ậ ố ưỡ ệ M i quan h gi a Ph t giáo và tín ng ng dân gian Vi t Nam
ứ ạ 3.2. Ph m vi nghiên c u
ệ ữ ứ ậ ậ ố ưỡ ệ Lu n án nghiên c u m i quan h gi a Ph t giáo và tín ng ng dân gian Vi ể ệ t Nam th hi n
ủ ế ở ể ủ ộ ố ậ ắ ắ ộ ằ ồ qua m t s ngôi chùa tiêu bi u c a ph t giáo b c tông (ch y u ộ vùng đ ng b ng b c b ), trên m t
ự ư ễ ờ ậ ế ệ ố s lĩnh v c nh : cách bài trí trong chùa, nghi l th cúng, không gian và ngh thu t ki n trúc ...
ơ ở ậ ươ ứ 4. C s lý lu n và ph ng pháp nghiên c u
3
ơ ở ậ 4.1. C s lý lu n
ủ ự ể ậ ế ọ ồ ữ Lu n án d a trên nh ng quan đi m c a tri t h c Mác Lênin, t ư ưở t ng H Chí Minh,
ả ả ệ ưỡ ộ ố ế ậ ộ Đ ng C ng s n Vi ề t Nam v tín ng ự ng, tôn giáo. Lu n án cũng d a trên m t s lý thuy t nghiên
ệ ạ ế ề ư ứ ư ế ế ế ọ ứ ủ c u c a tôn giáo h c hi n đ i nh lý thuy t v giao l u, ti p bi n; lý thuy t ch c năng.v.v.. cùng
ộ ố ọ ể ả ướ ọ ủ quan đi m khoa h c c a m t s h c gi trong và ngoài n c.
ươ ứ 4.2. Ph ng pháp nghiên c u
ộ ố ử ụ ậ ươ ơ ả ủ ứ ư ậ Lu n án s d ng m t s ph ệ ng pháp c b n c a phép bi n ch ng duy v t nh : phân
ộ ố ử ấ ổ ợ ị ươ ố tích, t ng h p, khái quát hoá, so sánh, th ng nh t lô gich l ch s ; và m t s ph ủ ng pháp c a
ư ề ề ả ọ các khoa h c khác nh đi u tra, kh o sát, đi n dã .v.v..
ủ ứ ế ả ậ 5. K t qu nghiên c u và đóng góp c a lu n án
ộ ố ộ ệ ữ ệ ố ề ố ơ ả ậ ậ H th ng hoá m t s n i dung lý lu n c b n v m i quan h gi a Ph t giáo và tín
ưỡ ở ệ ng ng dân gian Vi t Nam.
ệ ữ ậ ố ưỡ ộ ố Phân tích m i quan h gi a Ph t giáo và tín ng ng dân gian qua m t s ngôi chùa tiêu
ể ủ ậ ắ ở ệ ề ủ ố ộ bi u c a ph t giáo b c tông Vi ậ ệ ự t Nam. Phân tích m i quan h , s tác đ ng hai chi u c a Ph t
ưỡ ượ ạ ừ ữ ệ ố ỉ giáo lên tín ng ng dân gian và ng i, t c l ị ủ đó ch ra nh ng giá tr c a m i liên h này trong
ưỡ ướ văn hóa tín ng ng n c ta.
ượ ướ ệ ữ ổ ủ ế ậ ố ưỡ ỉ Ch ra đ c xu h ng bi n đ i c a m i quan h gi a ph t giáo và tín ng ng dân gian
ị ộ ố ả ế ủ ự ế ợ ữ ữ ằ và ki n ngh m t s gi ậ ị i pháp nh m phát huy nh ng giá tr văn hoá c a s k t h p gi a Ph t
ưỡ giáo và tín ng ng dân gian ở ướ n ệ c ta hi n nay.
ự ễ ủ ậ ậ 6. Ý nghĩa lý lu n và th c ti n c a lu n án
6.1. Ý nghĩa lý lu nậ
ị ả ắ ộ ủ ữ ệ ầ ơ Góp ph n làm rõ h n giá tr b n s c văn hoá dân t c c a nh ng ngôi chùa qua vi c tìm
ệ ữ ể ậ ố ưỡ ự ư ể ệ hi u m i quan h gi a Ph t giáo và tín ng ng dân gian bi u hi n trong các lĩnh v c nh : cách
ễ ề ố ớ ả ủ ệ ế ế ặ ấ ậ bài trí, nghi l ả ậ , ngh thu t ki n trúc,... K t qu c a lu n án đ t ra v n đ đ i v i các nhà qu n
ệ ả ồ ế ừ ố ớ ữ ả ị ủ lý tôn giáo, qu n lý văn hoá đ i v i vi c b o t n, k th a và phát huy nh ng giá tr văn hóa c a
ườ ệ ả ồ ờ ố ự ự ệ ề ề ố ng i Vi t trong s nghi p b o t n n n văn hóa truy n th ng và xây d ng đ i s ng văn hóa
ươ ủ ề ạ ặ đ ng đ i trong tính đ c thù c a các vùng mi n.
ự ễ 6.2. Ý nghĩa th c ti n
ể ử ụ ứ ệ ả ạ ậ ọ ả Lu n án có th s d ng làm tài li u tham kh o cho công tác nghiên c u, gi ng d y và h c
ề ế ọ ế ọ ậ t p v tri t h c, tôn giáo, tri t h c tôn giáo.
ố ụ ủ ậ 7. B c c c a lu n án
4
ở ầ ủ ế ệ ậ ả ậ ầ ộ Ngoài ph n M đ u, K t lu n và Tài li u tham kh o, n i dung chính c a lu n án đ ượ ố c b
ươ ế ụ ụ ả ậ ầ ọ ụ c c thành 4 ch ng 14 ti t. Ngoài ra, trong lu n án còn có ph n Ph l c nh minh h a.
ƯƠ CH NG 1
Ứ Ủ Ổ Ậ T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN C U C A LU N ÁN
ữ ệ ậ ứ ề ậ 1.1. Nh ng công trình nghiên c u v Ph t giáo và Ph t giáo Vi t Nam
ả ườ ậ ả ừ ể ạ ớ Tác gi ng ậ i Nh t b n Kimura Taiken v i hai công trình tiêu bi u: “Đ i th a ph t
ừ ậ ậ ườ ị ả giáo t ư ưở t ể ng lu n” và “Ti u th a ph t giáo t ư ưở t ậ ng lu n”, ng ộ i d ch là Thích Qu ng Đ .
ế ọ ươ ủ ạ ờ ậ Đ o Ph t và đ i Công trình “Tri t h c và tôn giáo ph ng đông” c a Diane Morgan, Công trình
ủ ị ữ ể ệ ố s ng hi n đ i ặ Nh ng đi m đ c ạ c a K. Sri Dhammananda (Thích Tâm Quang d ch), công trình
ậ ế ẫ ủ ị ắ ủ s c c a Ph t giáo ứ ệ T di u đ c a Lâm Th M n (Thích Chân Tính d ch, công trình: “ ứ ế” c a Đ c ủ
ể ạ ạ ầ ọ ớ Ph t l c Đ t – Lai L t Ma XIV, Tr n Tr ng Kim v i 3 công trình tiêu bi u là ậ ụ Ph t h c ậ ọ , Ph tậ
ả ụ ễ ẩ ộ ử ế ọ ị ươ L ch s tri t h c ph ng đông giáo (2010), tác gi Nguy n Đăng Th c, trong b ba tác ph m: ,
ả ả ứ ộ ậ ề ế ọ Ấ ộ ừ ể ẳ ậ trong đó, tác gi ậ đã dành h n m t t p (t p 3) đ kh o c u v tri t h c n đ , t ế Ph t đà đ n
ề ị ữ ử ủ ề ậ Ph t nguyên th y….đ u là các công trình trình bày nh ng nét khái quát v l ch s , giáo lý và
ơ ả ủ ữ ể ặ ậ nh ng đ c đi m c b n c a ph t giáo.
ế ử ị ệ ủ ệ ế ọ ậ L ch s Ph t giáo Vi t Nam N u công trình c a Vi n Tri ộ Ủ t h c thu c y ban khoa
ộ ệ ấ ả ươ ề ị ử ể ậ ố ọ h c xã h i Vi t Nam xu t b n là công trình trình bày t ng đ i kinh đi n v l ch s ph t giáo
ệ ừ ế ử ầ ế ỷ ậ ầ ị ậ ử L ch s Ph t Vi t Nam t khi du nh p (đ u công nguyên) đ n n a đ u th k XX, thì công trình
ệ ủ ậ ạ ạ ạ ị ử ự ể giáo Vi t Nam c a Lê M nh Thát (3 t p), l ủ i coi các phân đo n l ch s cho s phát tri n c a
ậ ệ ạ ị ề ọ ộ ỉ ph t giáo Vi ử t Nam ch là n n, qua các giai đo n l ch s , công trình này đã phác h a m t cách rõ
ệ ạ ậ ệ ữ ể ặ ườ ủ nét di n m o c a ph t giáo Vi t Nam qua nh ng đ c đi m và các tr ơ ả ng phái c b n, Cùng
5
ề ặ ủ ể ậ ả ễ ố Vai trò c aủ phân tích v đ c đi m c a Ph t giáo, tác gi ấ Nguy n Qu c Tu n trong công trình:
ậ ệ ố ớ ự ề ữ ủ ể ph t giáo Vi t Nam đ i v i s phát tri n b n v ng c a đ t n c ấ ướ (2008) đã khái quát nên b nố
ể ậ ủ ặ đ c đi m c a ph t giáo.
ứ ậ ệ ữ ể ể ị ề Nghiên c u v ph t giáo Vi t Nam, không th không k ra nh ng v chân tu, có đóng
ề ậ ộ ườ ậ ủ ế ộ góp nhi u cho ph t pháp và xã h i trên con đ ng tu t p c a mình. Liên quan đ n n i dung này
ả ể ế ủ ễ ớ ệ ữ ậ ậ Vi t Nam Ph t giáo s lu n ph i k đ n c a Nguy n Lang v i 3 t p ử ậ , đây là nh ng công trình
ứ ả ấ ế ị nghiên c u mà tác gi đã r t thành công khi bi ớ ể ử ủ t trình bày khéo léo ti u s c a các v tu hành v i
ấ ấ ư ưở ữ ả ắ ủ ủ ọ ể ắ ọ ồ nh ng d u n t t ậ ng c a h đ kh c h a nên dáng nét riêng, là linh h n, là b n s c c a ph t
ệ ề ể ặ ậ ệ t Nam” giáo Vi ễ t Nam. Nguy n Duy Hinh ớ v i bài vi tế “V hai đ c đi m Ph t giáo Vi , bàn sâu
ủ ể ặ ậ ệ ố tính dân gian và tính th ng nh t ơ ả ề v hai đ c đi m c b n c a ph t giáo Vi t Nam, đó ấ và công
ư ưở ậ ệ ứ ộ ậ ệ ng Ph t giáo Vi t Nam trình T t đi sâu nghiên c u n i dung t ư ưở t ng Ph t giáo Vi t Nam,
ằ ả ủ ữ ể ậ ặ ệ ượ ớ ư nh m lý gi ơ ả i nh ng đ c đi m c b n c a Ph t giáo Vi t Nam đ ự c xây d ng v i t cách là
ộ ả ượ ơ ở ưỡ ả ị ẩ m t s n ph m tôn giáo đ c hình thành trên c s tín ng ủ ư ng, tâm linh c a c dân b n đ a có
ế ậ ạ ươ ế ọ ệ ậ Đ i c ng tri ậ t h c Ph t giáo Vi t Nam”, ạ ti p thu tôn giáo ngo i nh p. Công trình : “ ộ t p m t:
ừ ở ế ỷ ủ ế ễ ậ ộ ế ọ t kh i nguyên đ n th k XIV c a Nguy n Hùng H u lý gi ả ừ i t góc đ tri t h c đã giúp ng ườ i
ệ ố ữ ộ ơ ả ủ ậ ọ đ c hình dung m t cách có h th ng nh ng t ư ưở t ậ ng c b n c a nhân sinh quan Ph t giáo. Lu n
ủ ế ễ ị ề ả ả ưở ệ Quan ni m v gi ậ i thoát trong Ph t giáo và nh h ủ ng c a nó án ti n sĩ c a Nguy n Th Toan “
ườ ệ ệ ạ ơ ả ế ộ ộ ố ớ ờ ố đ i v i đ i s ng ng i Vi t Nam hi n nay ” l ấ ữ i bàn đ n m t trong nh ng n i dung c b n nh t
ề ả ậ ấ ừ ả ưở ủ ệ ủ c a nhân sinh quan Ph t giáo: v n đ gi i thoát, t đó làm rõ nh h ủ ng c a quan ni m này c a
ờ ố ế ậ ườ ệ ơ ả ữ ủ ệ ệ Ph t giáo đ n đ i s ng ng i Vi ờ ố t Nam hi n nay trên nh ng bình di n c b n c a đ i s ng
ư ế ị ạ ứ ộ nh : kinh t , xã h i, chính tr , đ o đ c.
ứ ề ậ ắ ượ ử ậ ắ L c s Ph t giáo B c tông ở Nghiên c u chuyên v ph t giáo b c tông có công trình
ướ ư ế ủ ầ ượ ử ậ ướ các n c trên th gi ố L i c s Ph t giáo các n c theo h ệ ế ớ c a Tr n Khánh D , ti p theo cu n
ề ở ướ ờ ẽ ả ộ ố Nam truy n các n c trên th gi i ế ớ (cùng m t tác gi ) cu n sách này ra đ i s giúp cho ng ườ i
ể ừ ế ề ị ậ ủ ử ể ậ ừ ổ ọ đ c có cái nhìn v a t ng th , v a chi ti t v l ch s phát tri n, du nh p c a Ph t giáo nói chung
ế ớ ớ ữ ư ủ ậ ắ ở ừ ể ạ và ph t giáo b c tông trên th gi ặ i v i nh ng đ c tr ng c a nó ừ t ng giai đo n phát tri n, t ng
ậ ố qu c gia mà nó du nh p.
ứ ề ữ ưỡ 1.2. Nh ng công trình nghiên c u v tín ng ng dân gian
6
ứ ề ữ ưỡ ướ ế ả ể ế Ti pế Trong nh ng công trình nghiên c u v tín ng ng dân gian, tr c h t ph i k đ n:
ưỡ ệ ủ ả ễ ớ ậ c n tín ng ng dân dã Vi t Nam N pế c a tác gi Nguy n Minh San. Toan Ánh, v i công trình
ưỡ ệ ượ ưỡ cũ Tín ng ng Vi t Nam ớ Tín ng ng dân gian Vi ệ t ể (Quy n th ọ ng); Vũ Ng c Khánh v i
ưỡ ưỡ ứ ủ ị ng và văn hóa tín ng ng ở ệ Vi t Nam Nghi l thễ ờ Nam ;Tín ng do Ngô Đ c Th nh ch biên;
ủ ề ố ườ ề ế ồ ứ cúng truy n th ng c a ng i Vi ệ ạ t t i nhà và chùa, đình, đ n, mi u, ph ọ ư ủ do H Đ c Th s u
ườ ủ ạ ạ ườ ầ ạ Th n, ng ấ i và đ t Vi t ầ t m và biên so n; ệ c a T Chí Đ i Tr ng… Các công trình này h ướ ng
ứ ữ ủ ệ ể ể ệ ặ vào vi c phân tích và làm rõ nh ng đi m đ c thù và các hình th c bi u hi n phong phú c a tín
ưỡ ệ ạ ủ ề ệ ứ ổ ưỡ ng ng dân gian Vi t. Ngoài các nghiên c u có tính ph quát v di n m o c a tín ng ng dân
ở ầ ề ậ ổ ờ ọ ả ớ ữ ứ gian ồ t ng b c ph quát, đ ng th i có nhi u h c gi v i nh ng công trình nghiên c u chuyên
ệ ụ ể ủ ứ ề ưỡ ườ ệ ư Tín bi t sâu v các hình th c c th khác nhau c a tín ng ng ng i Vi t nh : Công trình
ưỡ ệ ủ ẫ ở ạ ệ ủ ng ng Thành Hoàng Vi t Nam Đ o m u Vi t Nam ễ , c a Nguy n Duy Hinh; ứ c a Ngô Đ c
ạ ở ệ ủ ọ ế ậ ế ọ ủ ầ Đ o thánh Vi t Nam ị Th nh, c a Vũ Ng c Khánh ; Lu n án ti n sĩ tri t h c c a Tr n Đăng
ữ ạ ế ọ ưỡ ổ ườ ệ ở ồ t h c trong tín ng ờ ng th cúng t ủ tiên c a Ng i Vi ằ đ ng b ng t Sinh Nh ng khía c nh tri
ờ ẫ ộ ệ ữ ụ ề ắ ố ủ B c B hi n nay ; T c th M u và nh ng truy n th ng văn hoá dân gian ở ệ Vi t Nam c a Đinh
Gia Khánh…
ứ ề ố ệ ữ ữ ậ 1.3. Nh ng công trình nghiên c u v m i quan h gi a Ph t giáo và tín ng ưỡ ng
ệ dân gian Vi t Nam
ự ữ ộ ưỡ ặ ệ ộ ấ ậ S dung h i gi a tôn giáo và tín ng ng dân gian (đ c bi t là Ph t giáo) là m t v n đ ề
ượ ứ ứ ế ậ ẳ ầ ồ ị đã đ c h u h t các nhà nghiên c u đ ng thu n và kh ng đ nh. Các công trình nghiên c u, tuy
ư ữ ề ề ề ế ẳ ả ậ ị ưở ớ v i nhi u cách ti p c n khác nhau, nh ng đ u thiên v kh ng đ nh nh ng nh h ậ ng đ m nét
ế ậ ệ ự ề ả ỗ ủ c a Ph t giáo đ n văn hóa Vi t trên nhi u lĩnh v c. Tác gi ư Đ Quang H ng, trong bài vi ế t:
ờ ố ữ ị ưỡ ữ ị nh ng giá tr văn hóa trong đ i s ng tôn giáo tín ng ng, trong công trình: nh ng giá tr văn hóa
ề ố ệ ị ủ ữ ủ ứ ị ỉ truy n th ng Vi t nam do Ngô Đ c Th nh ch biên đã ch rõ nh ng giá tr c a tôn giáo nói chung,
ệ ữ ứ ể ể ậ ố ờ trong đó có Ph t giáo đ ch ng minh m i quan h gi a tôn giáo và văn hóa không th tách r i
ườ ậ ậ ợ ở ố ủ nhau, trong đó, tr ng h p Ph t giáo thì văn hóa ph t giáo đã tr thành thành t c a văn hóa Vi ệ t
ả ồ ớ ậ ụ ị ả ữ ưở Nh ng t p t c dân gian ch u nh h ậ ng Ph t giáo nam. Tác gi ổ Thích Đ ng B n, v i công trình
ạ ả ễ ệ ậ ả Đ i Th a; ắ Nh n di n b n s c văn hoá qua l ễ ộ h i ừ Tác gi Nguy n Quang Lê, qua công trình
ề ố ườ ả ươ ễ ệ ồ ố truy n th ng ng i Vi t; ớ Tôn giáo trong m i quan h văn ệ Tác gi Nguy n H ng D ng v i
ả ễ ậ ệ ớ ớ Ph t giáo v i văn hóa Vi t Nam hóa và phát tri nể ” ; tác gi Nguy n Đăng Duy v i ”; Tác giả
ễ ế ế ề ố ề ầ ạ ớ ệ ư Di n bi n ki n trúc truy n th ng Vi t vùng Tr n Lâm Bi n v i hàng lo t các công trình nh :
ổ ườ ậ ị ế ề ộ ế ố châu th Sông H ng ng ti p c n l ch s mang tính tri ế ọ t h c ộ ồ , M t con đ ử, V m t vài y u t
ế ề ổ ưỡ ủ ủ c a ki n trúc c truy n Vi t; ạ ng trong sinh ho t văn hoá dân gian ệ Công trình Tín ng c a Ngô
ứ ề ị ỏ ữ ả ưở ủ ư ưở Đ c Th nh.v.v. cũng đ u phân tích và làm sáng t nh ng nh h ng và giao thoa c a t t ng,
7
ế ậ ưỡ ủ ườ ệ ấ ạ ỉ giáo lý ph t giáo đ n tín ng ng dân gian, văn hóa c a ng i Vi t. Không ch nh n m nh khía
ưở ủ ậ ưỡ ả ữ ả ạ c nh nh h ế ng c a ph t giáo đ n văn hóa, tín ng ề ng, nhi u tác gi ứ , trong nh ng nghiên c u
ỉ ườ ự ẩ ự ề ậ ậ ộ ủ c a mình cũng ch rõ con đ ấ ng ph t hóa và hóa ph t là s tác đ ng hai chi u mà s th m th u,
ế ố ả ữ ệ ữ ứ ạ ị ữ hòa quy n gi a nh ng y u t b n đ a và ngo i lai đã làm nên nh ng hình th c tôn giáo và tín
ưỡ ư ớ ưỡ ưỡ Tín ng ng và văn hóa tín ng ng ở ệ Vi t Nam ng ng m i, nh các công trình: do Ngô Đ cứ
ữ ủ ậ ộ ủ ễ ị ệ ễ ậ Nh ng nét đ c đáo c a Ph t giáo Vi t Nam Th nh ch biên; Nguy n Hùng H u: ” Nguy n Th ị
ọ ậ ườ ế ủ ậ ậ ế Ph t giáo dân gian: Con đ ng nh p th c a Ph t giáo Vi ệ t Minh Ng c trong bài vi t “
Nam.v.v..
ậ ố ưỡ ượ ệ ữ Ngoài ra, m i quan h gi a Ph t giáo và tín ng ng dân gian cũng đ ế ắ c nh c đ n
ế ủ ứ ễ ấ ấ ố ươ ộ ố trong m t s bài vi t c a Chu Quang Tr , Hà Văn T n, Nguy n Qu c Tu n; L ng Gia Tĩnh,
ủ ư ế ậ ỗ ở ữ ạ ộ Đ Quang H ng… làm rõ tác đ ng c a ph t giáo đ n văn hóa 2 khía c nh: văn hóa h u hình
và văn hóa tinh th nầ
ứ ề ộ ố 1.4. Các công trình nghiên c u v m t s ngôi chùa
ứ ề ả ế ơ ẻ ớ Đã có khá nhi u các công trình nghiên c u chuyên kh o và bài vi t đ n l gi ệ i thi u v ề
ủ ễ ệ ữ ủ ề ể ặ ạ ể di n trình phát tri n c a ngôi chùa Vi t nói chung, v nh ng đ c đi m chung c a lo i di tích
ở ệ ề ộ ị ế ắ ễ ộ ộ chùa tháp Vi t Nam hay v m t giá tr ki n trúc, điêu kh c, l ủ ể h i… tiêu bi u, đ c đáo c a
ặ ộ ệ ữ ở ề ắ ệ m t ngôi chùa nào đó (đ c bi t là nh ng ngôi chùa mi n B c Vi t Nam). ộ ể ể ế Có th k đ n m t
ể ẩ ệ ủ ễ ớ ư Chùa Vi t Nam ố s tác ph m tiêu bi u nh : c a Hà Văn T n; ấ Nguy n Quang Khái, v i công trình:
ộ ố ặ ể ờ ụ ứ ứ ự ượ M t s đ c đi m chùa Vi t.. ệ Đi sâu vào nghiên c u cách th c th ph ng và s bài trí t ậ ng ph t
ế ạ ậ ủ ủ ầ Chùa Vi trong chùa có công trình: Đ o Ph t và th gian c a Bùi Biên Hoà; ề tệ c a Tr n Lâm Bi n;
ủ ạ ở ộ ộ ớ Hà N i, di tích và văn v t ệ Chùa S Văn hoá Thông tin Hà N i v i ậ ; Chùa Hà n iộ c a L c Vi t;
ệ ủ ườ ư ị ậ ầ ấ ờ Vi ư t Nam x a và nay Ph t giáo th i Tr n qua th t ch và d u tích liên quan c a Võ Văn T ng;
ủ ả ữ ấ ộ ế đ n các ngôi chùa tháp c a tác gi Lê Tâm Đ c ắ …. đã cung c p nh ng n i dung phong phú v ề
ắ ượ ế ề ử ư ị ử ạ ki n trúc chùa, điêu kh c t ng, và nh n ữ g giai tho i, huy n s cũng nh l ch s các chùa trong c ả
ệ ố ề ặ ủ ữ ứ ể c.ướ Ngoài nh ng nghiên c u có tính h th ng và chung v đ c đi m c a các ngôi chùa Vi n ệ t,
ề ừ ỉ ậ ứ ứ ề ụ ể ớ cũng có nhi u công trình nghiên c u ch t p trung nghiên c u v t ng ngôi chùa c th v i
ử ữ ư ề ạ ặ ị ưỡ ư Chùa Bút Tháp ế nh ng nét đ c tr ng v văn hóa, ki n trúc, l ch s và sinh ho t tín ng ng nh
ệ ố ứ ứ ủ ễ ế Chùa Dâu T Pháp và h th ng các chùa T Pháp ủ c a Bùi Văn Ti n; ạ c a Nguy n M nh
ố ừ ả ổ ọ ậ ủ ễ ố Chùa B i Khê nhìn t kh o c h c Ph t giáo ộ ấ Hà n i danh lam ườ C ng; c a Nguy n Qu c Tu n;
ủ ả ả ườ ậ c tổ ự c a các tác gi Thích B o Nghiêm và Võ Văn T ng t p 1.v.v.
ứ ặ ữ ề ậ ấ 1.5. Nh ng v n đ nghiên c u đ t ra cho lu n án
ứ ủ ả ứ ừ ệ ộ ố ế ộ ể T vi c kh o c u m t s công trình tiêu bi u liên quan đ n n i dung nghiên c u c a
ế ậ ậ ớ ế ọ ế ụ ữ ấ ỏ ậ lu n án, v i cách ti p c n tri ề ầ t h c, nh ng v n đ c n ti p t c làm sáng t trong lu n án này là:
8
ệ ữ ứ ậ ố ưỡ ấ Th nh t ấ , khi phân tích m i quan h gi a ph t giáo và tín ng ề ặ ng dân gian, v n đ đ t
ơ ở ự ệ ế ố ơ ộ ạ ữ ra là: m i quan h này d a trên c s nào? C ch tác đ ng qua l i gi a hai hình thái tôn giáo,
ưỡ ệ ủ ữ ư ữ ể ề ấ ậ ầ tín ng ng này cũng nh nh ng bi u hi n c a nó? Đây chính là nh ng v n đ lý lu n c n làm
ậ rõ trong lu n án.
ứ ề ữ ặ ệ ầ Th haiứ , m c dù nh ng nghiên c u v các ngôi chùa Vi t là đã khá phong phú và đ y đ ủ
ở ư ề ế ệ ả ậ ạ ị ư nhi u khía c nh khác nhau nh : ki n trúc, c nh quan, giá tr văn hóa, ngh thu t..v.v.. nh ng
ệ ố ề ố ệ ủ ứ ậ ấ ộ còn r t ít công trình nghiên c u m t cách có h th ng v m i quan h c a ph t giáo và tín
ưỡ ể ệ ậ ắ ộ ng ủ ng dân gian bi u hi n trong các ngôi chùa c a ph t giáo b c tông. Đây chính là n i dung
ứ ơ ả ủ ể ừ ậ ặ ắ ở ướ ữ ị nghiên c u c b n c a lu n án đ t đó chí ra nh ng giá tr văn hóa tôn giáo đ c s c n c ta.
ệ ự ữ ướ ệ ữ ậ ậ ộ ố Th baứ , vi c d báo nh ng xu h ng v n đ ng trong m i quan h gi a ph t giáo và tín
ưỡ ư ấ ạ ọ ị ng ệ ng dân gian hi n nay là kênh t ề v n quan tr ng cho các nhà ho ch đ nh chính sách đ ra
ủ ươ ữ ự ủ ữ ế ằ ợ ị nh ng ch tr ng, chính sách phù h p nh m khai thác h t nh ng giá tr tích c c c a hi n t ệ ượ ng
ể ế ệ ạ ộ ỉ ướ ậ ộ xã h i này trong quá trình phát tri n. Vì th , vi c v ch ch xu h ủ ự ế ợ ng v n đ ng c a s k t h p
ủ ệ ậ ộ ọ ụ này cũng là m t nhi m v quan tr ng c a lu n án.
ƯƠ CH NG 2
Ộ Ố Ậ Ề ƯỠ M T S KHÁI QUÁT CHUNG V PH T GIÁO, TÍN NG NG
Ệ Ữ Ố Ệ DÂN GIAN VI T NAM VÀ M I QUAN H GI A CHÚNG
ơ ả ủ ộ ố ậ ệ 2.1. M t s nét c b n c a Ph t giáo Vi t Nam
ể ạ ậ ở ệ ậ 2.1.1. Quá trình du nh p và phát tri n đ o Ph t Vi t Nam
ờ ở Ấ ừ ế ậ ộ ơ ờ Ph t giáo ra đ i ậ n Đ cách ngày nay h n 2500 năm.T khi ra đ i cho đ n khi xác l p
ượ ị ở ấ ớ ủ ế ớ ữ ộ ở ộ ậ ả đ c v trí n Đ và tr thành m t trong nh ng tôn giáo l n c a th gi i, Ph t giáo đã tr i qua
ộ ọ ế ậ ứ ự ể ể ế ậ ầ ỉ ậ 4 l n k t t p kinh đi n đ xây d ng m t h c thuy t tôn giáo hoàn ch nh. Sau khi đ c Ph t nh p
ế ự ấ ồ ế ệ ả ự ể ớ ậ Ni t Bàn, do s b t đ ng ý ki n trong vi c gi i thích kinh đi n và th c hành gi i lu t, các đ t ệ ử
ườ ừ ừ ạ ủ c a Ng ể i chia làm 2 phái là ti u th a và đ i th a.
ề ậ ướ ừ ấ ớ ờ ớ ố ượ ề Ph t giáo truy n vào n c ta t r t s m v i m c th i gian đ ứ c nhi u nhà nghiên c u
ậ ừ ữ ừ ế ỷ ế ỷ ẫ ượ ế ầ ồ đ ng thu n là t nh ng năm đ u Công nguyên. T th k VI đ n th k X v n đ c xem là giai
ạ ủ ế ở ề ạ ậ ạ ả ưở Ấ ủ ề đo n truy n đ o c a Ph t giáo. N u giai đo n này, nh h ng c a các nhà truy n giáo n Đ ộ
ầ ả ả ưở ố ạ ủ ặ ệ gi m d n thì nh h ề ng c a các nhà truy n giáo Trung Qu c l i tăng lên, đ c bi ả t là nh h ưở ng
ư ề ỳ ế ỷ ệ ủ c a các dòng Thi n nh p ư hái T niđal uchi , phái Vô Ngôn Thông. Sang th k X, Vi t Nam
ướ ộ ậ ự ủ ề ệ ắ ạ ậ ộ ỷ b c vào k nguyên đ c l p t ộ ch sau m t ngàn năm B c thu c đã t o đi u ki n cho Ph t giáo
9
ộ ướ ể ữ ề ớ ờ ỡ ị phát tri n sang m t b ậ c m i, các v vua th i Đinh và Ti n Lê đã có nh ng chính sách nâng đ Ph t
ậ ặ ệ ể ở ờ ư ưở ầ ủ ậ ở giáo. Ph t giáo đ c bi t phát tri n ờ th i Lý và th i Tr n. T t ng c a Ph t giáo ạ giai đo n
ượ ấ ộ ệ ư ưở ạ ộ ượ này đ c l y làm m t h t t ng xã h i và chính sách ngo i giao. Chùa tháp đ ự c xây d ng
ắ ầ ướ ừ ữ ề ậ ả ờ ỳ ở ạ ế ỷ nhi u. T kho ng gi a th k XIV, Ph t giáo b t đ u b c vào th i k suy thoái và tr l ở i kh i
ờ ỳ ố ế ỷ ễ ạ ư ờ ắ s c vào th k XVI, sau khi nhà M c soán ngôi nhà Lê. Th i k cu i nhà Nguy n cũng nh th i
ậ ạ ươ ủ ế ỷ ữ ừ ộ ộ ỳ k Pháp thu c, Ph t giáo l i suy vi. Vào nh ng năm m i c a th k XX, t ộ ậ cu c v n đ ng
ư ậ ấ ậ ừ ớ ắ ầ ở ắ ừ ộ ộ ậ ch n h ng Ph t giáo , Ph t giáo t đó m i b t đ u kh i s c. Cũng t ậ đây, m t b ph n Ph t
ạ ộ ổ ứ ộ ố ổ ứ ậ ạ giáo đi vào ho t đ ng có t ch c, m t s t ầ ộ ố ơ ở ch c Ph t giáo và m t s c s đào t o tăng ni l n
ượ ờ l t ra đ i.
ấ ướ ạ ắ ạ ơ ộ ậ ấ ố Sau đ i th ng mùa xuân 1975, đ t n ấ c hoà bình, đ c l p, th ng nh t đã t o c duyên r t
ậ ợ ớ ấ ậ ổ ứ ệ ổ ứ ừ thu n l i cho gi ố i Ph t giáo th ng nh t các t ch c h phái trong t ch c chung t ế đó đ n nay.
ủ ể ặ ậ ệ 2.1.2. Đ c đi m c a Ph t giáo Vi t Nam
ự ề ậ ậ ắ ộ Trên b ướ ườ c đ ả ng truy n bá và h i nh p, Ph t giáo luôn d a trên hai nguyên t c căn b n:
ề ậ ệ ượ ề ư ườ ị ệ ả kh lýế và kh cế ơ. Khi Ph t giáo truy n vào Vi t Nam đã đ c các v thi n s ng i Vi ị t b n đ a
ế ệ ậ ưỡ ủ ề ố ườ ệ ạ hoá khi n Ph t giáo hoà quy n vào tín ng ng, truy n th ng, văn hoá c a ng i Vi t, t o nên
ữ ắ ệ ặ ắ ủ ậ ệ ự ứ ờ nh ng s c thái riêng bi t, đ c s c c a Ph t giáo Vi ầ t Nam. Nh có s thích ng khá nhu n
ữ ủ ễ ậ ượ ườ ể ở nhuy n này mà nh ng tinh hoa c a giáo lý Ph t giáo tìm đ c môi tr ợ ng thích h p đ n hoa
ể ệ ở ứ ạ ậ ả ồ ủ ế k t trái. S c m nh c a Ph t giáo th hi n ầ kh năng hoà đ ng, tính khoan dung và tinh th n
ủ ẳ dân ch , bình đ ng.
ộ ố ặ ủ ể ể ậ ệ ư Có th nêu ra m t s đ c đi m c a Ph t giáo Vi t Nam nh sau:
ứ ấ ữ ậ ợ ưỡ ng dân gian; là Th nh t, tính dung h p: ợ đó là sự dung h p gi a Ph t giáo và tín ng
ữ ậ ợ ự ữ ớ ợ ổ t ng h p gi a các tông phái Ph t giáo ậ ; là s dung h p gi a Ph t giáo v i các tôn giáo khác ; là
ữ ạ ứ ươ ộ ặ ể ự ế ợ s k t h p gi a đ o và đ i ặ Đây cũng là m t đ c đi m đ c ng. ờ . Th hai, tính hài hoà âm d
ư ủ ậ ệ ị ả ưở ủ ư ố ượ ệ tr ng c a Ph t giáo Vi t Nam b nh h ng c a phong cách t duy nông nghi p. Đ i t ng th ờ
ườ ầ ươ ư ấ ờ ồ cúng trong các ngôi chùa th ủ ng có đ y đ tính âm – d ng nh : Tr i – đ t; Tiên – r ng; Ông
ả ồ ưở ố ượ ủ ệ ồ đ ng Bà đ ng... Tuy nhiên, cũng do nh h ng c a văn minh nông nghi p nên đ i t ng th ờ
ề ữ ầ ấ ớ ỳ ứ ầ Tu duyên b t bi n cúng có ph n thiên v n tính. ạ V i tinh th n ế nên Th ba, tính linh ho t.
ậ ở ọ ơ ậ ọ ườ ể ạ ầ ạ đ o Ph t có m i n i, m i lúc. Ph t trong tâm nên ng i theo đ o có th không c n lên chùa
ẫ mà v n là Ph t t ậ ử .
ờ ố ủ ộ ậ ệ 2.1.3. Vai trò c a Ph t giáo trong đ i s ng xã h i Vi t Nam
ộ ệ ố ậ ế ọ ậ ộ ớ Ph t giáo là m t h th ng tri t h c uyên thâm, t ư ưở t ng r ng l n, lý lu n phong phú...
ủ ủ ể ấ ế ệ ạ ậ ằ ể ệ ớ v i bao th h tu sĩ ho ng pháp, hành đ o. Có th th y rõ vai trò c a c a Ph t giáo th hi n
ệ ơ ả ữ ể ộ ạ ộ ườ ệ ộ ờ ố M t là, t o ra cho ng i Vi t m t đ i s ng tâm trong xã h i qua nh ng bi u hi n c b n sau:
10
ắ ướ ờ ố ể ề ẳ ầ ị linh sâu s c và h ng thi n ự ệ . Có th kh ng đ nh nhi u lĩnh v c trong đ i s ng tinh th n và tâm
ườ ệ ắ ự ả ể ệ ưở ủ ậ ậ linh ng i Vi t Nam th hi n sâu s c s nh h ng c a giáo lý Ph t giáo. Giáo lý Ph t giáo có
ề ể ớ ư ườ ệ ữ ầ nhi u đi m g n gũi v i tâm t ả , tình c m ng i Vi t Nam và mang nh ng ý nghĩa nhân văn sâu
ờ ố ậ ồ ộ ị ộ Hai là, Ph t giáo luôn đ ng hành cùng dân t c trong quá ắ s c, có giá tr trong đ i s ng xã h i.
ướ ờ ồ ạ ử ể ủ ướ ệ ự trình d ng n c và gi c. n ị ữ ướ Trong l ch s ra đ i, t n t i và phát tri n c a nhà n c Vi t Nam,
ệ ượ ụ ề ọ ở ị không ít các v danh tăng Vi t Nam đã đ ế c các tri u đình phong ki n tr ng d ng, tr thành tr ụ
ị ướ ồ ộ ệ ơ ộ ậ ộ c t cho nhà vua trong quá trình tr n c. Đ ng hành cùng dân t c Vi t, Ph t giáo có c h i phát
ế ể ả ộ ồ ế ủ ộ ợ ạ huy t ư ưở t ng đoàn k t c a mình, t o ra m t s i dây liên k t đ c dân t c đ ng lòng trong công
ấ ướ ự ệ ả ộ ầ ạ ự ạ ế Ba là, góp ph n t o nên s phong phú, đa d ng cho ki n cu c b o v và xây d ng đ t n c.
ễ ộ ở ệ ộ ệ ố ặ ở ầ ắ ớ ị ươ trúc và l h i Vi t Nam . V i m t h th ng chùa tháp có m t h u kh p các đ a ph ng trong
ừ ộ ộ ị ế ậ ậ ở ả ướ ừ ắ c n c, t B c vào Nam, t thành th đ n nông thôn, Ph t giáo đã tr thành m t b ph n không
ủ ể ế ề ệ ấ ấ ữ ạ ặ ệ th thi u c a n n văn hoá Vi t Nam, t o nên nh ng d u n đ c thù trong văn hóa Vi t nam.
ạ ứ ự ủ ề ề ẩ ầ ố ỉ ộ B n là, góp ph n đi u ch nh các hành vi xã h i theo chu n m c c a đ o đ c truy n th ng ố . Đ cứ
ạ ậ ọ ợ ầ ươ ồ ủ Ph t luôn kêu g i tín đ c a mình hãy hành đ o vì l i ích cho qu n sinh, vì lòng th ng t ưở ng
ợ ạ ườ ế ậ ị ờ cho đ i, vì l ư i ích, vì an l c cho ch thiên và cho loài ng i vì th , ph t giáo có vai trò đ nh
ướ ườ ứ ố ẹ ữ ẩ ắ ạ ướ h ụ ng, giáo d c con ng ự i theo nh ng chu n m c, quy t c đ o đ c t t đ p, h ng con ng ườ i
ứ ớ ượ ưỡ ủ ườ ệ Năm là, đáp ng đ ầ c nhu c u tín ng ng, tâm linh c a ng i dân. ế đ n v i cái thi n. Tr cướ
ệ ẫ ượ ự ủ ệ đây và hi n nay, các ngôi chùa v n phát huy đ ứ c vai trò tích c c c a mình trong vi c đáp ng
ưỡ ủ ầ ườ ế ầ nhu c u tín ng ng, tâm linh, văn hóa tinh th n c a nhân dân. Ng i dân đ n chùa không ch ỉ
ự ưỡ ứ th c hành tín ng ng mà còn hòa mình vào không gian văn hóa, l ễ ộ ể ưở h i đ th ng th c và khám
phá.
ề ưỡ 2.2. Vài nét v tín ng ng dân gian
ơ ở ưỡ 2.2.1. C s hình thành tín ng ng dân gian
ườ ề ờ ố ữ ầ ấ ầ ộ Con ng ậ i, ngoài nh ng nhu c u v đ i s ng v t ch t còn có m t nhu c u không th ể
ề ờ ố ế ầ ầ ế ế thi u v đ i s ng tinh th n. Đó là nhu c u thi ể ự ố t y u cho quá trình duy trì và phát tri n s s ng
ườ Ở ệ ộ ố ố ớ ưỡ ườ ệ ủ c a con ng Vi i. t Nam, cũng gi ng v i m t s tôn giáo, tín ng ủ ng c a ng i Vi t ngoài
ạ ớ ụ ả ầ ậ ố ụ ả ị m c đích c u cho nhân khang v t th nh, tho mãn tâm linh còn mu n đ t t i m c đích gi i thoát
ườ ướ ườ ế ự ủ ệ ề ệ ỹ con ng i, h ng con ng i đ n chân, thi n, m . Chính ni m tin vào s màu nhi m c a thánh
ộ ố ệ ố ự ạ ự ấ ầ ả ườ th n, vào s hoàn h o tuy t đ i khó tìm th y trong cu c s ng th c t i đã giúp con ng i có
ượ ị ự ể ượ ề ộ ố ữ ủ ề đ c ni m tin, ý chí và ngh l c đ v ề t qua nh ng khó khăn c a cu c s ng, làm nhi u đi u
ệ ề thi n, tránh đi u ác.
ệ ưỡ ưỡ ệ 2.2.2. Khái ni m tín ng ng và tín ng ng dân gian Vi t nam
11
ố ưỡ ệ ượ ờ ồ ạ ử ị ư Cũng gi ng nh tôn giáo, tín ng ộ ng là m t hi n t ộ ng l ch s xã h i, ra đ i, t n t i, phát
ể ủ ớ ị ử ể ề ạ ắ ưỡ ườ tri n g n li n v i l ch s phát tri n c a nhân lo i. Tín ng ng, theo nghĩa thông th ngđ ượ c
ự ứ ể ề ưỡ ộ ưỡ ọ ọ hi u là đ c tin hay ni m tin và s ng ng m , hay ng ng v ng. Còn trong khoa h c thì tín
ưỡ ượ ử ồ ạ ứ ề ể ị ể ủ ng ng đ c hi u là ni m tin hay đ c tin tôn giáo. Trong l ch s t n t ộ i và phát tri n c a xã h i
ườ ườ ề ạ ưỡ ề ấ loài ng i, con ng i đã sáng t o và tin theo nhi u tín ng ng khác nhau. Có r t nhi u quan
ệ ề ưỡ ấ ớ ể ằ ố ưỡ ni m khác nhau v tín ng ng. Chúng tôi th ng nh t v i quan đi m cho r ng: tín ng ng là
ự ề ưỡ ộ ố ớ ộ ố ượ ả ưở ni m tin, s ng ng m đ i v i m t đ i t ng siêu nhiên nào đó có nh h ố ế ng, chi ph i đ n
ạ ủ ườ ữ ứ ề ề ờ ố đ i s ng sinh ho t c a con ng ạ i. Nó là ni m tin vào nh ng đi u linh thiêng, vào s c m nh
ề ườ ể ả ự ậ ằ ỉ ưỡ ộ ạ huy n bí, vĩ đ i mà con ng i ch có th c m nh n b ng tr c giác. Tín ng ứ ng là m t hình th c
ệ ủ ể bi u hi n c a văn hoá.
ưỡ ệ ượ ọ ưỡ ề ưỡ Tín ng ng Vi t Nam còn đ c g i là tín ng ố ng truy n th ng hay tín ng ng dân gian.
ưỡ ộ ố ủ ổ ệ ư ậ ố Đây là tín ng ng c a các dân t c s ng trên lãnh th Vi t Nam và vì v y, cũng gi ng nh các b ộ
ậ ệ ữ ủ ề ệ ặ ủ ph n khác c a văn hoá Vi ư t Nam, nó đ u mang nh ng đ c tr ng c a văn minh nông nghi p. Tín
ưỡ ệ ủ ế ự ượ ự ự ng ng dân gian Vi t Nam ch y u d a trên s tôn sùng các l c l ng siêu nhiên, lòng bi ế ơ t n
ưỡ ộ ớ ộ ườ ớ ướ ư ờ ồ và ng ng m v i anh hùng dân t c, ng i có công v i n c... nh ng đ ng th i nó cũng th ể
ự ấ ự ủ ệ ườ ệ ả ệ ớ ứ ậ hi n trong đó s b t l c c a con ng i trong vi c lý gi ệ i, nh n th c và quan h v i các hi n
ượ ự ố ớ ườ ệ ầ ộ t ng trong t ộ nhiên và xã h i. Đ i v i ng i Vi ạ t Nam, tôn sùng th n thánh cũng là m t lo i
ưỡ ừ ụ ậ ứ tín ng ng. Và chính t tâm th c tôn sùng đó, đã hình thành nên các phong t c, t p quán và nghi
ễ ờ ự ờ ổ ờ ẫ ễ ự ồ l th cúng t nhiên, th cúng t tiên, th M u và nghi l ph n th c.
ộ ố ặ ủ ể ưỡ ệ 2.2.3. M t s đ c đi m c a tín ng ng dân gian Vi t Nam
ưỡ ệ ủ ả ườ ệ Tín ng ng dân gian Vi ẩ t Nam là s n ph m c a văn hoá ng i Vi ố t Nam trong m i
ệ ớ ự ủ ậ ậ ớ ộ ố ộ ệ quan h v i t ư nhiên, v i xã h i. Vì v y, gi ng nh các b ph n khác c a văn hoá Vi t Nam
ữ ư ủ ệ ặ ưỡ ệ ề đ u mang nh ng đ c tr ng c a văn minh nông nghi p, là tín ng ng văn minh nông nghi p, nó
ượ ể ệ ể ặ đ c th hi n qua các đ c đi m sau:
ứ ậ ắ ọ ế ớ ể ệ ở ưỡ Th nh t ấ , tôn tr ng và g n bó m t thi t v i thiên nhiên: th hi n tín ng ng sùng bái
ự t nhiên.
ứ ươ ể ệ ở ố ượ ấ ờ ờ ồ Th hai, hài hoà âm d ng: th hi n các đ i t ng th cúng: Tr i Đ t, Tiên R ng,
ồ ồ Ông đ ng Bà đ ng..
ưỡ ầ ứ Th ba, ố ượ đ i t ng tín ng ụ ữ ề ng ph n nhi u là ph n .
ụ ề ậ ờ ệ ữ Th t ,ứ ư tôn phong, l p đ n đài th ph ng các anh hùng, li t n , các danh nhân văn hoá
ộ ủ c a dân t c.
ạ ưỡ 2.2.4. Phân lo i tín ng ng dân gian
12
ề ạ ấ ưỡ ộ ế ế ậ ỳ Có r t nhi u cách phân lo i tín ng ng dân gian tu vào góc đ ti p c n. N u căn c ứ
ố ượ ưỡ ưỡ ượ vào đ i t ng làm hình thành tín ng ng, tín ng ng đ c phân thành:
ự ặ ặ ướ ư ấ ạ ớ Tôn sùng t ờ nhiên (m t tr i, m t trăng, n c, gió, m a, s m, ch p...). Các lo i cây
̣ ợ ầ ậ ậ ồ tr ng (b u, bí, lúa, ngô, đ u...), v t nuôi (trâu, b, l n...).
ậ ổ ậ ổ ổ ố ổ Tôn sùng v t t (v t t chim, cá, cây, trâu...), tôn sùng t tiên (qu c t , thành hoàng, t ổ
tiên, ông bà...).
ạ ộ ự ả ự Tôn sùng s sinh s n : sinh th c khí và các ho t đ ng tính giao.
ữ ầ ẫ ứ ẫ ủ ủ ủ ạ ượ Tôn sùng m u: các n th n, t ị m u (Thiên ph , Đ a ph , Nh c ph (Th ng ngàn),
ỷ ủ ứ ả ẫ thu ph (M u tho i), Bà chúa X và thiên Yana.
ộ ị ươ ườ ớ ớ Tôn sùng các anh hùng dân t c, anh hùng đ a ph ng, ng ớ i có công l n v i dân, v i
ướ ư ứ ệ ầ ả ọ n ơ c: Thánh Gióng, Đ c thánh Tr n, T n Viên s n thánh, Bà Tr ng, Bà Tri u, Lý Ông Tr ng…
ứ ứ ế ưỡ ưỡ ệ N u căn c vào các hình th c tín ng ng, tín ng ng dân gian Vi t Nam l ạ ượ i đ c phân
thành:
ờ ổ ộ ố Th cúng t ọ tiên (gia t c, dòng h , qu c gia) tô tem giáo.
ưỡ ờ ườ ụ ư ẻ ơ ờ ờ Tín ng ng cá nhân (vòng đ i ng i) nh : th cúng bà m (sinh đ ); Th ông T , bà
ướ ờ ầ ệ ả ờ ườ ệ Nguy t (c i xin); Th th n b n m nh; Tang ma và th cúng ng ế i ch t.
ưỡ ờ ẹ ệ ề ưỡ ệ ờ Tín ng ng ngh nghi p: th m Lúa (tín ng ng nông nghi p); th Thánh s (t ư ổ
ư ề ề ầ ờ ờ ngh ); th Th n tài (ngh buôn); th Cá Ông (ng dân)...
ưỡ ờ ẫ ờ ầ ờ ầ ạ ờ ờ Tín ng ng th th n (đ o th th n): th Thành hoàng làng; th M u; th các anh hùng
ờ ổ ầ ỷ ầ ầ ơ ộ dân t c; th th th n, s n th n, thu th n...
ủ ứ ế ưỡ ưỡ ệ ượ ộ N u căn c theo n i dung c a tín ng ng, thì tín ng ng dân gian Vi t nam đ c phân
thành:
(cid:0) ưỡ Tín ng ự ồ ng ph n th c
(cid:0) ưỡ ự Tín ng ng sùng bái t nhiên
ưỡ ườ Tín ng ng sùng bái con ng i
ệ ữ ố ậ ưỡ ở ệ 2.3. M i quan h gi a Ph t giáo và tín ng ng dân gian Vi t Nam
ế ộ ơ ở 2.3.1. C s kinh t , xã h i và văn hóa
ằ ở ủ ể ườ ố ế ụ N m tâm đi m/ngã ba c a con đ ư ng giao l u qu c t theo hai tr c chính Đông Tây
ắ ướ ệ ộ ị ậ ợ ề ặ ị ế ế ậ và B c Nam, n c Vi t có m t v trí thu n l ộ i v m t đ a lý trong h i nh p và ti p bi n văn
ế ố ự ậ ợ ệ ễ ư hóa. Đây là y u t t nhiên thu n l ư i cho c dân Vi ế t d dàng giao l u, ti p thu tinh hoa văn hóa
ế ớ ế ườ ủ ề ậ ự ủ c a khu v c và th gi i. Vì th , trên con đ ng truy n giáo c a mình, Ph t giáo ngay khi du
13
ậ ệ ậ ớ ưỡ ể ạ ậ nh p vào Vi t Nam, đã hòa nh p nhanh chóng v i tín ng ng dân gian đ t o nên Ph t giáo dân
ệ ấ ặ ắ ự ế ơ ở ụ ữ ế ộ ướ ế gian Vi t nam r t đ c s c. Nh ng c s cho s ti p bi n này ph thu c tr ề c h t vào các đi u
ệ ế ộ ớ ươ ứ ệ ki n kinh t , xã h i và văn hóa. V i ph ng th c văn minh nông nghi p, tính làng xã luôn chi
ố ờ ố ấ ủ ủ ề ệ ả ấ ầ ộ ớ ph i đ i s ng tinh th n c a xã h i. V i tính ch t c a n n s n xu t nông nghi p manh mún,
ể ườ ệ ề ặ n ng tính ti u nông t ự ấ ự c p t túc... nên ng i Vi t không có n n kinh t ộ ế ớ c ng v i l n, ớ nh ngữ
ề ế ệ ướ ườ ệ ấ ế ố ự y u t t nhiên và n n kinh t nông nghi p lúa n c nên ng i nông dân Vi ậ ự ả t ch p nh n s “b o
ợ ừ ộ ố ờ ố ề ế ầ tr ” t ủ nhi u th n linh khác nhau cho cu c s ng c a mình. Vì th , trong đ i s ng tâm linh c a h ủ ọ
ề ưỡ ễ ậ ạ ớ ả ư hình thành và b o l u nhi u tín ng ng và cũng d hòa nh p v i các tôn giáo ngo i lai khi nó đáp
ứ ượ ầ ng đ ủ ọ c nhu c u tâm linh c a h .
ề ơ ở ế ợ ự ữ ế ế ậ V c s văn hóa, t ư ưở . S giao thoa, k t h p, ti p bi n gi a ph t giáo và tín ng t
ưỡ ệ ướ ế ự ự ươ ề ặ ư ưở ồ ủ ng ng dân gian Vi t nam tr c h t d a trên s t ng đ ng v m t t t ậ ng, giáo lý c a ph t
ớ ế ủ ưỡ ế ặ giáo v i tri t lý nhân sinh c a tín ng ng dân gian, m t khác, còn do tâm th khai phóng, tùy nhi
ủ ả ậ ồ ưỡ ặ ệ ủ ự ế ế ặ hòa đ ng c a c ph t giáo và tín ng ng dân gian. Đ c bi t là do đ c thù c a s ti p bi n văn
ấ ệ ể ệ ố ả ướ ồ hóa trên đ t Vi t. Trong b i c nh văn hóa Trung hoa th hi n khuynh h ng đ ng hóa mãnh
ệ ố ệ ở ộ ộ ủ ườ ệ ổ li t, mu n thôn tính văn hóa Vi t tr ậ thành m t b ph n c a mình thì ng i Vi t c đã tìm
ể ặ ướ ủ ồ đ ố c ượ đ i tr ng ọ đ ngăn ch n khuynh h Ấ ộ ng đ ng hóa c a văn minh Trung hoa. Văn hóa n đ ,
ườ ộ ố ậ ưỡ ườ thông qua con đ ng ph t giáo và m t s tôn giáo, tín ng ặ ng khác. M t khác, ng i Vi ệ ổ t c ,
ộ ự ự ặ ậ ườ ở ự ề ầ ố ở do đ c tính n i l c t sinh qu t c ng mong mu n đ cao tinh th n c i m , t ầ do, thu n phác,
ộ ủ ị ữ ệ ắ ộ ượ ữ khi b nh ng ràng bu c kh t khe trong các quan h xã h i c a Nho giáo đã tìm đ ứ c nh ng “c u
ữ ệ ể ầ ẳ ớ ỏ ị ữ ớ cánh” là nh ng v tu hành v i trí tu uyên bác, v i tinh th n bình đ ng, bác ái đ phá b nh ng
ặ ủ ẳ ậ ộ ộ “khung rào” áp đ t c a nho giáo, cho m t xã h i bình đ ng, thu n hòa.
ề ươ ể ệ ệ ữ ứ ố ậ ưỡ 2.3.2. V ph ng th c th hi n m i quan h gi a ph t giáo và tín ng ng dân gian
ệ Vi t Nam
ậ ả ưở ế ưỡ ế ế Ph t giáo nh h ng đ n tín ng ng dân gian thông qua ti p bi n văn hóa
ế ế ậ ậ ệ ế ợ ậ Quá trình ti p bi n văn hóa khi ph t giáo du nh p vào Vi ớ t nam, khi ph t giáo k t h p v i
ưỡ ưỡ ị ấ ữ ạ ở tín ng ng dân gian, thì tín ng ng dân gian không nh ng không b m t đi mà nó l ể i tr nên đi n
ắ ơ ể ệ ệ ệ ớ ầ ữ ứ ộ ơ ủ hình hóa v i t ng khái quát sâu s c h n, th hi n nh ng liên h bi n ch ng và sinh đ ng h n c a
ự ệ hi n th c.
ế ớ ệ ẩ ấ ạ ộ ự ễ ố Th m th u qua các quan ni m th gi ệ i quan chi ph i ho t đ ng th c ti n trong hi n
ự ặ ệ ứ ể ệ ạ ưỡ ế th c, đ c bi t bi u hi n qua các hình th c sinh ho t tín ng ủ ng và ki n trúc c a các ngôi chùa
vi t.ệ
ữ ả ộ ưở ệ ố ủ ậ ưỡ ở ệ Là m t tôn giáo, nh ng nh h ế ng c a Ph t giáo đ n h th ng tín ng ng Vi t Nam
ướ ế ả ưở ừ ệ ữ ủ ề ộ tr c h t là nh h ng t vi c truy n bá nh ng n i dung giáo lý c a mình thông qua các quan
14
ề ế ớ ệ ề ườ ữ ứ ư ạ ưỡ ni m v th gi i, v con ng i, sau n a là thông qua nh ng hình th c sinh ho t tín ng ng, l ễ ộ h i
ư ữ ủ ệ ể ế ộ ệ phong phú cũng nh nh ng bi u hi n ki n trúc đ c đáo c a các ngôi chùa Vi t.
ế ể ươ Ti u k t ch ng 2
ộ ệ ư ưở ộ ớ ế ọ ệ ố ắ Dù là m t tôn giáo l n, m t h t t ng tri ậ t h c sâu s c và có tính h th ng, song Ph t
ẫ ấ ầ ớ ề ả ủ ứ ạ ầ ợ ườ giáo v n r t g n gũi, có ph n bình dân, phù h p v i n n t ng đ o đ c, văn hoá c a ng i Vi ệ t;
ế ậ ệ ễ ầ ạ ả ậ ắ ở b i th , ngay khi du nh p vào Vi t Nam, đ o Ph t đã nhanh chóng n y m m, bén r và g n bó
ộ ủ ầ ị ườ ệ ể ớ ươ ờ ố ớ ờ ố v i đ i s ng tinh th n, đ i s ng chính tr xã h i c a ng i Vi ề t. V i nhi u đi m t ồ ng đ ng
ậ ưỡ ậ ưỡ ố ủ c a ph t giáo và tín ng ữ ng dân gian, nên gi a Ph t giáo và tín ng ng dân gian có m i liên h ệ
ả ắ ủ ẽ ặ ạ ấ ặ ẩ ệ ch t ch , th m th u trong nhau, t o nên b n s c đ c thù c a văn hóa Vi t Nam. Vì th , ế Đ oạ
ể ấ ậ ườ ủ ạ ủ ậ ậ ph t có th m t đi trong tính “vô th ng” c a v n v t, song cái tinh túy c a văn hóa ph t giáo đã
ộ ườ ồ ượ đ c dân t c hóa và dân gian hóa thì tr ng t n mãi mãi.
ƯƠ CH NG 3
Ự Ế Ợ Ủ Ắ Ậ Ậ CHÙA PH T GIÁO B C TÔNG VÀ S K T H P C A PH T GIÁO VÀ TÍN NG ƯỠ NG
Ể Ệ DÂN GIAN TH HI N TRONG NÓ
ể ủ ủ ặ ậ ắ 3.1. Đ c đi m c a các ngôi chùa c a Ph t giáo B c tông ở ệ Vi t Nam
ậ ắ ủ ế ở ị ồ ổ Ph t giáo B c tông ở ướ n c ta đ nh hình ch y u vùng châu th sông H ng. Cùng v i s ớ ự
ậ ủ ể ủ ờ ủ ự ế ậ ậ nhu nh p c a Ph t giáo là s ra đ i c a các ngôi chùa. Theo ti n trình phát tri n c a Ph t giáo ở
ệ ặ ầ ư ở ọ ấ ướ ề ỗ Vi t Nam, chùa có m t h u nh ề m i vùng mi n trên đ t n ứ ự c. M i ngôi chùa đ u ch a đ ng
ủ ự ủ ị ử ủ ữ ế ầ ờ trong đó nh ng v t tích thăng tr m c a th i gian, c a l ch s và c a s giao thoa văn hóa. Ngôi
ậ ừ ừ ế ạ ở ộ ơ ồ chùa Ph t v a là trung tâm tôn giáo, v a là n i sinh ho t văn hoá c ng đ ng. N p chùa tr thành
ậ ấ ộ ộ ủ ộ ộ ệ ả m t không gian tâm linh dân t c và m t b ph n c u thành c a làng xóm Vi t. C nh chùa, dáng
ứ ủ ế ế ằ ườ ệ ư ộ tháp, ao sen, ti ng mõ, ti ng chuông luôn n m trong tâm th c c a ng i Vi t nh m t nét văn
ố ớ ể ỗ ờ ườ ệ ơ ướ ỉ hoá không th xoá m . Đ i v i m i ng i dân Vi t, ngôi chùa không ch là n i h ệ ng thi n,
ỉ ả ủ ạ ự ừ ự ậ ơ ễ ư th c hành giáo lý “T bi h x ” c a đ o Ph t mà còn là n i th c hành các l nghi, truy t công
ể ạ ượ ơ ầ ệ ở ờ ườ ư ề ằ ứ đ c, n i c u xin đ đ t đ c các s nguy n đ i th ng, cũng nh khi v cõi vĩnh h ng.
15
ủ ể ậ ắ ặ ở ệ ượ Các đ c đi m c a các ngôi chùa vùng Ph t giáo B c tông Vi t Nam đ c th hi n c ể ệ ụ
ể ặ ủ ệ ứ ắ ậ ở ệ ườ Th nh t, ữ th qua nh ng m t sau: ấ chùa c a h phái Ph t giáo B c tông Vi t Nam th ng là
ứ ợ ề ế ộ ồ ứ ặ ệ ủ Th hai, m t ph c h p ki n trúc g m nhi u công trình. khi xây chùa, đ c bi ậ t là chùa c a Ph t
ứ ư ề ắ ườ ự ệ giáo B c tông c dân nông nghi p luôn có ý th c rõ ràng v môi tr ng t ộ ủ nhiên và xã h i c a
ứ ưỡ ờ ự ạ ơ ả ủ ậ ắ ngôi chùa. Th ba, Tín ng ng th t t i chùa c a ph t giáo B c tông c b n là tuân theo kinh
ể ặ ưỡ ờ ự ư ể Th t , ậ đi n ph t giáo. ứ ư m c dù tín ng ng th t ặ ậ tuân theo kinh đi n ph t giáo, nh ng do đ c
ự ế ợ ể ậ ưỡ ầ ớ ậ ữ đi m có s k t h p gi a ph t giáo và tín ng ắ ng dân gian nên ph n l n các chùa Ph t giáo B c
ở ệ ấ ấ ủ ặ ề ể ặ ạ ưỡ tông Vi t Nam có nhi u sáng t o, cách tân và mang n ng d u n c a đ c đi m tín ng ng ở
ươ ứ ắ ở ệ ự Th năm, ỗ ị m i đ a ph ng. ậ chùa vùng Ph t giáo B c tông Vi ữ ầ t Nam là s tôn sùng các n th n
ứ ế ế ủ ả ặ ắ ậ ệ nông nghi p. ệ Th sáu, thi t k và c nh quan c a các ngôi chùa Ph t giáo B c tông, đ c bi t là
ở ộ ặ ề ằ ồ ướ ậ ộ Th b y chùa ắ vùng đ ng b ng B c B , n ng v tính h ng n i. ắ ứ ả , các ngôi chùa Ph t giáo B c
ở ệ ự ắ ứ ằ ắ ấ ồ ộ ớ tông Vi t Nam, nh t là vùng đ ng b ng B c B còn có s g n bó v i các hình th c sáng tác
ướ ơ ể ầ ậ ắ ỉ Th támứ ễ di n x ng dân gian. ể ệ , chùa ph t giáo B c tông không ch là n i đ c u cúng, th hi n
ễ ờ ườ ọ ủ nghi l ồ mà còn đ ng th i là tr ng h c c a chúng sinh.
ệ ữ ố ể ệ ậ ưỡ 3.2. Bi u hi n m i quan h gi a Ph t giáo và tín ng ng dân gian qua các ngôi
ậ ắ chùa Ph t giáo b c tông.
ệ ữ ậ ố ớ ưỡ ỉ ể ữ ệ M i quan h gi a Ph t giáo v i tín ng ị ng dân gian không ch bi u hi n trong nh ng giá tr
ầ ượ ể ệ ụ ể ữ ậ ị văn hóa tinh th n mà còn đ ấ c th hi n c th và rõ ràng thông qua nh ng giá tr văn hóa v t ch t,
ữ ế ệ ự ỗ ố ạ ữ ủ đó là qua ki n trúc c a nh ng ngôi chùa Vi t. S h n dung hài hòa, đăng đ i, t o nên nh ng tinh hoa
ể ố ệ ấ ậ ắ ặ ắ đ c s c cho ki u dáng, c t cách chùa Vi ủ t Nam, nh t là chùa c a ph t giáo B c tông.
ệ ủ ệ ữ ữ ể ậ ố ưỡ Khi phân tích nh ng bi u hi n c a m i quan h gi a ph t giáo và tín ng ng dân gian trong
ủ ể ệ ệ ậ ắ ố ố ở các ngôi chùa c a Ph t giáo B c tông, chúng tôi mu n phân tích bi u hi n m i quan h này hai
ự ả ạ ưở ủ ế ậ ưỡ ữ ộ khía c nh: s nh h ng c a ph t giáo đ n tín ng ng dân gian và ng ượ ạ c l ủ i nh ng tác đ ng c a
ưỡ ừ ề ố ộ ố ệ ậ ị tín ng ng dân gian đ n ậ ế ph t giáo, t đó rút ra m t s nh n đ nh, đánh giá v m i quan h này.
ưở ủ ế ậ ưỡ Ả 3.2.1. nh h ng c a Ph t giáo đ n tín ng ng dân gian
ờ ự ủ ự ế ợ ớ ặ ưỡ Trung tâm th t c a chùa m c dù có s k t h p v i tín ng ư ng dân gian nh ng
ể ủ ậ . ề ơ ả ẫ v c b n v n theo kinh đi n c a giáo lý ph t giáo
ậ ủ ự ầ ư ệ ố ờ ứ nh h th ng Th T Pháp S “hóa ph t” c a các thánh th n trong dân gian vào chùa
ị ầ ự ư ờ ị (đ a các v th n t nhiên vào chùa); Th M u; ờ ẫ Thê ®¸ trong chïa; Th các v anh hùng
.. ườ ớ ướ ờ ộ dân t c và ng i có công v i n c, th thành hoàng làng.v.v
- Sù thay ®æi c¸c nghi lÔ thê cóng trong tÝn ngìng d©n gian
ậ ỗ ớ ưỡ ơ ế ỉ ng dân gian nên chùa không ch là n i ti n hành các . H n dung v i tín ng theo Ph t giáo
16
ễ ủ ạ ổ ứ ễ ạ ề ễ ế nghi l ậ c a đ o Ph t mà còn t ch c các nghi l dân gian t i chùa và nhi u nghi l bi n đ i t ổ ừ
ả ưở ư ờ ủ ậ ổ ả ạ nh h ng c a Ph t giáo nh th cũng t tiên, dâng sao gi i h n.v.v.
ủ ự ưỡ ệ ế ậ ộ 3.2.2. S tác đ ng c a tín ng ng dân gian Vi t Nam đ n Ph t giáo
MÆc dï chÞu nhiÒu ¶nh hëng cña PhËt gi¸o, nhng tÝn ngìng d©n
gian viÖt nam, trong bÒ dµy lÞch sö tån t¹i vµ víi b¶n s¾c v¨n ho¸
®Æc s¾c cña c d©n n«ng nghiÖp lóa níc còng ®· cã nh÷ng ¶nh hëng
s©u s¾c ®Õn PhËt gi¸o. Sù t¸c ®éng nµy ¶nh hëng qua nh÷ng mÆt sau:
*Sù thay ®æi trong c¸ch thøc bµi trÝ vµ nghi lÔ thê cóng
trong chïa
Chïa không chỉ thê PhËt mà còn thờ rất nhiều c¸c vÞ th¸nh
thÇn d©n gian
-Cã nh÷ng chïa c¸c vÞ th¸nh d©n gian ®îc ®Æt ë vÞ trÝ trung
ứ ượ ờ ở Ứ ọ ồ ư Đ c Thánh Tr n ầ đ c th ờ ứ chùa Linh ng; chùa Ng c H cũng th Đ c t©m ví d nhụ
ạ ầ ượ ướ ế ượ Thánh Tr n bên c nh t ng vua Lê Thánh Tông cùng hai t ng Y t Kiêu và D ã T ng. Chùa Lý
ố ư ờ ố ư Qu c S th Qu c s Minh Không.v.v.
-Mét sè nghi lÔ thê cóng trong chïa ®Ëm mµu s¾c d©n gian. Ví
ư ứ ắ ậ ở ẫ d nhụ ề cách trang trí ban M u trong nhi u chùa hay nghi th c t m Ph t các chùa trong ngày
ậ ả Ph t đ n.
ờ ủ ộ ố ế ề ổ Qua truy n thuy t ra đ i c a m t s ngôi chùa c
-Sù thay ®æi mét sè quan niÖm trong c¸c ngµy LÔ cña PhËt.
ễ ả ậ ỉ ễ ậ ầ ọ Ví d ụ l Ph t Đ n không ch là ngày l Ph t mà còn có t m quan tr ng, là ngày l ễ ộ h i
ộ ố ứ ầ ư ư ễ ườ ớ ơ ế ủ c a m t s chùa T Pháp c u m a nh . Ngày l ở vu lan tr thành ng i báo hi u và nh n Cha,
M ẹ
(cid:0) ự ễ ộ ủ ậ ổ S thay đ i trong các l h i c a Ph t giáo
ấ ễ ộ ạ ự ề ễ ộ ủ ề ậ ắ ễ h iộ Th c ch t l h i t i các chùa c a ph t giáo B c tông thiên nhi u v l h i làng, l
ộ ệ ẫ ậ nông thôn nông dân. Là h i làng nên l ễ ộ ạ h i t i các chùa v n đ m nét văn minh nông nghi p, l ễ
ưỡ ệ ữ ộ ủ h i c a nh ng tín ng ng nông nghi p.
*Sù thÓ hiÖn qua kiÕn tróc cña c¸c ng«i chïa.
C¸c biÓu tîng cña tÝn ngìng d©n gian xuÊt hiÖn nhi uề trong
ắ ư ộ nh Chùa M t kiÕn tróc cña hÇu hÕt c¸c ng«i chïa của Phật giáo B c tông,
ể ượ ộ ể ộ C t có bi u t ng hoa sen; các ki u chùa ch ạ ữ Đinh, chữ Công, chữ Tam hay n i Công ngo i
Qu cố
17
ữ ậ ị ừ ự ế ợ ữ ậ 3.3. Nh ng giá tr văn hóa Ph t giáo t s k t h p gi a Ph t giáo và tín ng ưỡ ng
dân gian
ệ ữ ứ ữ ể ệ ậ ưỡ ố Qua nghiên c u nh ng bi u hi n m i quan h gi a ph t giáo và tín ng ng dân gian
ộ ố ộ ố ủ ể ệ ể ậ ắ ị (bi u hi n qua m t s ngôi chùa c a Ph t giáo b c tông) có th rút ra m t s giá tr văn hóa
ậ Ph t giáo sau:
ệ ữ ố ậ ưỡ ể ệ ả ị 3.3.1. M i quan h gi a Ph t giáo và tín ng ng dân gian th hi n giá tr nhân b n sâu
ờ ố ế ướ ệ ạ ắ s c, khuy n khích đ i s ng tâm linh h ng thi n, lành m nh
ự ế ợ ủ ự ữ ậ ớ ớ ị ưỡ V i nh ng giá tr nhân sinh tích c c, s k t h p c a Ph t giáo v i tín ng ng dân gian đã
́ ̀ ́ ́ ̣ ư ̀ ơ ấ ẩ ươ ̉ ̣ ̣ th m th u vao đ i sông đao đ c cua ng ̀ ́ ư ươ i Viêt thông qua ch c năng giao duc, h ́ ng con ng ̀ ươ i
́ ́ ́ ́ ệ ủ ế ớ ̣ ̣ ̣ ̣ t ́ ơ i cac gia tri tôt đep, nhân văn. Ng ̀ ươ i Vi ớ t Nam đên v i các ngôi chùa c a đao Phât là đ n v i
ạ ở ườ ỉ ượ ự ứ ủ cõi thanh bình, an l c. đó, ng i ta không ch tìm đ ắ c s bình yên c a tâm th c mà còn b t
ệ ưỡ ủ ậ ặ ự ầ g p s g n gũi trong quan ni m tín ng ng c a mình trong chùa Ph t.
ể ấ ạ ế ệ ẻ ề ư ề ề ạ ằ ỗ ố Đ l y l i cân b ng cũng nh truy n trao d y d cho th h tr v truy n th ng, v ề
ị ố ẹ ủ ể ở ộ ườ ố ộ các giá tr t ộ t đ p c a văn hóa dân t c, đ tr thành m t ng i công dân t t có ích cho xã h i thì
ụ ể ạ ưỡ ủ ể ậ ở các ngôi chùa, hay các t đi m sinh ho t tín ng ng c a Ph t giáo đang tr thành đi m thu hút
ạ ứ ầ ủ ề ề ỏ ộ ố ố và có tác đ ng không nh góp ph n c ng c và duy trì n n đ o đ c truy n th ng.
ự ỗ ữ ậ ớ ưỡ ệ S h n dung gi a Ph t giáo v i tín ng ng dân gian Vi ầ t Nam góp ph n làm cho văn
ứ ườ ệ ở ắ ơ ơ ơ ỉ ỉ hóa, tâm th c ng i Vi t tr nên hoàn ch nh h n, phong phú h n và sâu s c h n. Không ch làm
ữ ị ưỡ ớ ắ ệ ạ ớ giàu thêm nh ng giá tr văn hóa tín ng ạ ng dân gian, t o di n m o m i, s c m i cho tín ng ưỡ ng
ữ ơ ỉ ễ ủ ạ ậ ở ị ị dân gian hoàn ch nh h n mà nh ng giáo lý, nghi l c a đ o Ph t tr thành chân giá tr , đ nh
ướ ạ ỗ ườ ệ ự ề ệ h ng đ o lý cho m i ng i Vi t Nam, xây d ng n n văn hóa Vi ậ t Nam nhân văn, mang đ m
ừ ỉ ả ầ ướ ủ ậ ộ căn tính “t , bi, h , x ”, tinh th n yêu n c, chu ng hòa bình c a Ph t giáo.
ệ ữ ố ậ ưỡ 3.3.2. M i quan h gi a Ph t giáo và tín ng ể ệ ng dân gian (th hi n qua các ngôi
ủ ắ ậ ạ ữ ể ậ ậ ị chùa c a Ph t giáo B c tông) đã mang l ể i nh ng giá tr văn hóa v t th và phi v t th to
ặ ắ ủ ả ắ ệ ớ l n, làm nên nét đ c s c c a b n s c văn hóa Vi t Nam
ả ứ ệ ữ ệ ậ ố ưỡ Vi c kh o c u m i quan h gi a ph t giáo và tín ng ủ ng dân gian qua các ngôi chùa c a
ể ấ ứ ể ậ ấ ậ ậ ắ ị Ph t giáo B c tông cho chúng ta th y rõ nh ng giá tr văn hóa v t th và phi v t th r t có giá
ấ ị ượ ữ ủ ể ặ ậ ệ ọ ỉ tr . Nó không ch cho ta th y đ c nh ng đ c đi m c a ph t giáo Vi ơ t Nam mà quan tr ng h n
ấ ượ ấ ấ ủ ị ữ ử ả còn giúp cho chúng ta th y đ c dòng ch y và nh ng d u n c a l ch s văn hóa, t ư ưở t ng Vi ệ t
ấ ấ ạ ỉ Nam qua d u n các ngôi chùa. Chùa không ch là trung tâm trong các sinh ho t tôn giáo mà còn
ơ ưỡ ượ ủ ể ẳ ặ ở ị là n i các tín ng ng dân gian đ c khai m , phát tri n và kh ng đ nh nét đ c thù c a mình. Các
ủ ậ ậ ắ ớ ờ ỉ ự ậ ngôi chùa c a Ph t giáo b c tông nói riêng và Ph t giáo nói chung không ch là n i th ph t, th c
ưỡ ể ế ự ẹ ầ ộ ơ hành tín ng ệ ạ ng mà còn là m t qu n th ki n trúc đa d ng, đ p và nên th . Đó là s hòa quy n
18
ữ ủ ậ ớ ế ầ ờ ườ ườ ủ ự c a s uyên thâm c a giáo lý Ph t giáo v i nh ng tri t lý g n gũi, đ i th ủ ng c a ng i dân
ệ ạ ể ấ ữ ậ ị Vi ị t, t o thành nh ng giá tr văn hóa v t th r t có giá tr .
ể ế ươ Ti u k t ch ng 3
ệ ữ ậ ố ưỡ ệ ệ ươ M i quan h gi a Ph t giáo và tín ng ng dân gian Vi ố t Nam là m i quan h t ỗ ng h ,
ề ạ ậ ỗ ệ ườ ệ ưỡ đa chi u và h n dung. Đ o Ph t vào Vi t Nam khi ng i Vi ờ ố t đã có đ i s ng tín ng ng, phong
ầ ừ ớ ệ ị ỉ ả ề ụ ậ t c t p quán vô cùng phong phú. V i tinh th n t ợ , bi, h , x , trí tu , v tha và n n giáo lý phù h p
ưỡ ề ạ ấ ố ộ ệ ớ v i tín ng ậ ng truy n th ng, nên đ o Ph t đã th m vào lòng dân t c Vi ộ t Nam m t cách d ễ
ư ướ ệ ậ ậ ấ ấ ộ ớ dàng nh n c th m vào lòng đ t. Ph t giáo đã hòa quy n, h i nh p v i văn hóa, tín ng ưỡ ng
ớ ướ ộ ặ ắ ủ ị ệ ư ữ dân t c nh s a hòa v i n c, làm nên giá tr văn hóa đ c s c c a Vi t Nam
ƯƠ CH NG 4
ƯỚ Ộ Ố Ả Ế Ổ Ữ Ằ XU H NG BI N Đ I VÀ M T S GI I PHÁP NH M PHÁT HUY NH NG GIÁ TR Ị
Ữ Ậ ƯỠ Ố VĂN HÓA TRONG M I QUAN H Ệ GI A PH T GIÁO VÀ TÍN NG NG DÂN GIAN Ở
Ệ VI T NAM
ướ ệ ữ ố ổ ế ậ ưỡ 4.1. Xu h ng bi n đ i trong m i quan h gi a Ph t giáo và tín ng ng dân gian
ệ ở ệ Vi t Nam hi n nay
ướ ỏ ậ ưỡ 4.1.1. Xu h ng tách Ph t giáo ra kh i tín ng ng dân gian
ữ ệ ấ ướ ậ ỏ ưỡ ầ Trong nh ng năm g n đây, xu t hi n xu h ng tách Ph t giáo ra kh i tín ng ng dân
ở ề ậ ừ ủ ậ ậ ầ ớ ớ gian, tr v đúng v i tinh th n Ph t giáo nguyên th y, v i giáo lý Ph t giáo đã xác l p t lâu
ươ ờ ướ ứ ạ ủ ữ ế ấ ặ ộ ộ trên chính quê h ng mà nó ra đ i. Tr c nh ng bi n đ ng ph c t p c a xã h i, nh t là m t trái
ự ự ề ệ ộ ễ ủ ẩ ủ c a kinh t ế ị ườ th tr ng có nhi u tác đ ng tiêu c c vi c th c hành nghi l ạ và ph m h nh c a các
ứ ắ ộ ộ ậ ậ ướ ố nhà tu hành nên m t b ph n trong các ch c s c ph t giáo có xu h ể ậ ng mu n Ph t giáo chuy n
ể ở ề ủ ổ ỏ ồ ộ ộ ớ ữ mình thay đ i, tách kh i “gu ng quay” tác đ ng c a xã h i, đ tr v đúng chính nó v i nh ng
ế ọ ủ giáo lý, tri t h c nguyên th y.
ướ ẽ ơ ữ ỗ ạ ậ ưỡ 4.2.2. Xu h ng h n dung m nh m h n gi a Ph t giáo và tín ng ng dân gian
ướ ỗ ưỡ ượ ổ ế ở ể ệ Xu h ậ ng h n dung Ph t giáo và tín ng ng dân gian đ c th hi n ph bi n các
ẽ ở ả ễ ạ ậ ắ ưở ủ chùa Ph t giáo B c tông, đang di n ra ngày càng m nh m b i nh h ng c a kinh t ế ị th
ườ ề ủ ệ ậ ố ớ ưỡ ưỡ tr ng, các m i quan h đa chi u c a Ph t giáo v i tín ng ng dân gian và các tín ng ủ ng c a
ệ ữ ả ắ ể ệ ồ ờ tôn giáo khác trong vi c dung hòa, gi ộ gìn b n s c văn hóa dân t c, đ ng th i th hi n tâm th ế
ụ ụ ư ệ ủ ầ ậ ọ ườ nhân sinh c a Ph t giáo cũng nh vi c ph c v nhu c u tâm linh cho m i ng i.
19
ộ ố ấ ề ặ 4.2. M t s v n đ đ t ra
ự ế ướ ễ ậ ế ợ ưỡ 4.2.1. S bi n t ạ ộ ng các ho t đ ng nghi l ph t giáo k t h p tín ng ng dân gian
ệ ượ ợ ụ ạ ưỡ ề ể 4.2.2. Hi n t ng l i d ng sinh ho t tín ng ng, tâm linh đ hành ngh mê tín, d ị
đoan đang ngày càng gia tăng
ộ ố ậ ị ưỡ ơ ị 4.2.3. M t s giá tr văn hóa Ph t giáo và tín ng ỡ ng dân gian có nguy c b phá v .
ộ ố ế ị ả 4.3. M t s ki n ngh và gi i pháp
ự ự ữ ữ ậ ạ ợ ị ưỡ Bên c nh nh ng giá tr tích c c thì trong s dung h p gi a Ph t giáo và tín ng ng dân
ở ệ ữ ớ ướ ư ừ ễ gian Vi t Nam v i nh ng xu h ộ ố ồ ng đang di n ra nh v a nói trên đã làm phát sinh m t s t n
ạ ơ ữ ư ữ ủ ể ậ ậ ị t i. Chính vì v y, đ phát huy h n n a nh ng giá tr văn hóa c a Ph t giáo, cũng nh tín ng ưỡ ng
ế ặ ồ ạ ể ộ ố ề ư ư ạ ấ ạ dân gian và h n ch m t t n t i k trên theo chúng tôi m n phép đ a ra m t s đ xu t nh sau:
ướ ầ ụ ể ơ ữ ữ ữ ằ c c n có nh ng chính sách c th h n n a nh m gi a gìn ả M t làộ , Đ ng và Nhà n
ưỡ ậ ưỡ và phát huy tín ng ng văn hóa tôn giáo nói chung và Ph t giáo, tín ng ng dân gian ở ệ Vi t
ạ ộ Nam nói riêng m t cách lành m nh.
ườ ạ ộ ả ưỡ ả Hai là, tăng c ng qu n lý ho t đ ng tôn giáo, tín ng ủ ng dân gian c a Đ ng, Nhà
ướ ấ n c, các c p, các ngành.
ả ướ ầ ặ ệ ầ ư ề ơ ở ậ c c n đ c bi t là quan tâm đ u t ấ ủ v c s v t ch t c a Ba là, Đ ng và Nhà n
ơ ữ ậ Ph t giáo h n n a.
ệ ợ ụ ữ ế ệ ấ B n làố i d ng các ợ ể ạ , có nh ng bi n pháp phù h p đ h n ch , nghiêm c m vi c l
ạ ộ ủ ậ ưỡ ề ể ị ho t đ ng c a Ph t giáo và tín ng ng dân gian đ tuyên truy n mê tín d đoan
ể ộ ố ữ ậ ấ ố ị t nh t nh ng giá tr văn hóa Ph t giáo trong m i quan h ệ Năm là, đ phát huy m t cách t
ưỡ ủ ườ ệ ướ ớ ủ ữ ầ ộ ớ v i tín ng ng dân gian c a ng i Vi t hiên nay, tr c nh ng nhu c u m i c a xã h i thì Ph tậ
ả ế ữ ợ ầ ả giáo c n ph i có nh ng c i bi n cho phù h p.
ươ ể ế Ti u k t ch ng 4
ướ ệ ữ ế ậ ố ổ ưỡ ủ Xu h ng bi n đ i trong m i quan h gi a Ph t giáo và tín ng ng dân gian c a ng ườ i
ệ ứ ạ ự ỗ ủ ễ ạ ậ ớ Vi t di n ra vô cùng phong phú, đa d ng và ph c t p. S h n dung c a Ph t giáo v i tín
ưỡ ự ộ ữ ệ ể ả ả ng ậ ng dân gian chính là bi u hi n cho s h i nh p gi a hai dòng ch y văn hóa: Dòng ch y văn
ố ế ả ả ậ ị ưỡ ớ hóa qu c t Ph t giáo và dòng ch y văn hóa b n đ a – tín ng ậ ng dân gian. Ph t giáo v i tính
ố ế ấ ệ ỗ ớ ưỡ ả ch t là dòng ch y văn hóa qu c t vào Vi t Nam khi h n dung v i tín ng ng dân gian – dòng
ạ ậ ỗ ứ ữ ắ ả ả ộ ị ch y văn hóa b n đ a, chính là quá trình t o l p cho mình m t ch đ ng v ng ch c trong tâm
ưỡ ườ ệ ưỡ ườ linh, tín ng ng ng i Vi ờ ố t, làm phong phú đ i s ng văn hóa tín ng ủ ng c a ng
ấ i dân đ t 20
ệ ồ ờ ưỡ ạ ỏ ế ố ữ ọ ự ả Vi t, đ ng th i giúp cho tín ng ng dân gian sàng l c, lo i b nh ng y u t tiêu c c, b o th ủ
ạ ậ ầ ớ ưỡ ờ ạ ủ ưỡ ự và l c h u v i nhu c u tín ng ng c a th i đ i. Ng ượ ạ c l i, tín ng ng dân gian khi có s dung
ế ủ ặ ả ế ế ậ ả ậ ộ ờ ộ ớ h i v i Ph t giáo, m t m t c i bi n b n thân mình, ti p nh n tinh hoa văn hóa tiên ti n c a th i
ư ẫ ơ ở ạ ả ắ ơ ộ ạ ặ ộ ạ đ i nh ng v n gi ữ ượ đ c b n s c, căn tính văn hóa dân t c, m t khác t o c s , t o c h i cho
ậ ượ ổ ế ề ả ờ ố ủ Ph t giáo đ c ph bi n, truy n t ữ i nh ng t ư ưở t ng, giáo lý c a mình trong đ i s ng ng ườ i
ậ ừ ộ ề ắ ố ố ộ ớ ạ dân, giúp Ph t giáo t m t tôn giáo v n có truy n th ng g n bó v i dân t c nay l ắ i còn g n bó
ộ ớ ặ ơ ở ầ ắ ắ ườ ệ ậ ầ ữ ả th t ch t h n, tr g n gũi, g n bó và quen thu c v i ng i Vi t, vì v y c n có nh ng gi i pháp
ữ ằ ợ ị ừ ự ế ợ ữ ụ ể phù h p nh m khai thác nh ng giá tr văn hóa t ắ s k t h p này và kh c ph c nh ng đi m còn
ế ể ữ ệ ữ ậ ố ị ạ h n ch đ ngày càng gi gìn và phát huy các giá tr văn hóa trong m i quan h gi a ph t giáo và
ưỡ tín ng ng dân gian.
21
Ậ Ế K T LU N
ệ ữ ậ ố ưỡ ệ ệ ươ M i quan h gi a Ph t giáo và tín ng ng dân gian Vi ố t Nam là m i quan h t ỗ ng h ,
ề ạ ậ ỗ ệ ườ ệ ưỡ đa chi u và h n dung. Đ o Ph t vào Vi t Nam khi ng i Vi ờ ố t đã có đ i s ng tín ng ng, phong
ệ ậ ậ ậ ộ ớ ụ ậ t c t p quán vô cùng phong phú, khi du nh p, Ph t giáo đã hòa quy n, h i nh p v i văn hóa, tín
ưỡ ộ ạ ủ ữ ậ ắ ộ ệ ng ng dân t c t o nên nh ng s c thái đ c đáo c a Ph t giáo Vi t nam.
ự ỗ ữ ợ ạ ộ ự ầ ậ S h n dung, tích h p đó không nh ng mang l ủ i m t s g n gũi c a Ph t giáo trong
ườ ượ ổ ế ộ ả ờ ng i dân mà còn đ ể c ph bi n r ng rãi trong không gian và tr i dài theo th i gian. Các ki u
ủ ắ ậ ở ệ ủ ự ệ ậ ể ộ chùa c a ph t giáo B c tông Vi t Nam là bi u hi n t p trung, sinh đ ng c a s dung thông
ữ ậ ưỡ ệ ạ ử ị gi a Ph t giáo và tín ng ng dân gian trong l ch s và hi n t i.
ự ữ ạ ậ ợ ế ưỡ ủ ườ S dung h p gi a giáo lý đ o Ph t và tri t lý trong tín ng ng dân gian c a ng i Vi ệ t
ư ộ ể ệ ệ ể ỉ ừ ữ ề ầ ạ th hi n ra nh m t ch nh th hòa qu n vào nhau, t trong nh ng th n tích, huy n tho i, trong
ế ễ ộ ố ử ủ ỗ ủ ạ ườ ị l ch s hình thành c a m i ngôi chùa đ n l h i, l i sinh ho t tâm linh c a ng ự ỗ i dân. S h n
ữ ậ ớ ưỡ ủ ườ ệ ế dung gi a Ph t giáo v i tín ng ng dân gian c a ng i Vi t làm cho ki n trúc các ngôi chùa
ậ ắ ở ệ ứ ấ ặ ắ ạ ầ Ph t giáo B c tông Vi t Nam cũng mang d ng th c r t đ c s c, góp ph n làm cho văn hóa,
ườ ệ ở ắ ơ ơ ỉ ỉ ứ tâm th c ng i Vi ơ t tr nên hoàn ch nh h n, phong phú h n và sâu s c h n. Không ch làm giàu
ữ ị ưỡ ớ ắ ệ ạ ớ ưỡ thêm nh ng giá tr văn hóa tín ng ạ ng dân gian, t o di n m o m i, s c m i cho tín ng ng dân
ữ ơ ỉ ễ ủ ạ ậ ở ị ị gian hoàn ch nh h n mà nh ng giáo lý, nghi l c a đ o Ph t tr thành chân giá tr , đ nh h ướ ng
ỗ ườ ệ ự ề ệ ậ ạ đ o lý cho m i ng i Vi t Nam, xây d ng n n văn hóa Vi t Nam nhân văn, mang đ m căn tính
ừ ỉ ả ầ ướ ủ ậ ộ “t , bi, h , x ”, tinh th n yêu n c, chu ng hòa bình c a Ph t giáo.
ướ ữ ướ ệ ữ ứ ạ ế ậ ố ổ Tuy nhiên, tr c nh ng xu h ng bi n đ i ph c t p trong m i quan h gi a ph t giáo
ưỡ ệ ệ ấ ướ ạ ỗ và tín ng ng dân gian Vi t nam hi n nay, nh t là xu h ẽ ữ ng h n dung ngày càng m nh m gi a
ậ ưỡ ề ầ ữ ấ ặ ượ ụ ắ ph t giáo và tín ng ng dân gian đang đ t ra nh ng v n đ c n đ ố c kh c ph c, khi trong m i
22
ủ ệ ộ ế ướ ạ ễ quan h này, do tác đ ng c a kinh t ế ị ườ th tr ng làm bi n t ng các sinh ho t nghi l và không
ữ ủ ế ả ừ ươ ệ ả ơ gian ki n trúc c a các ngôi chùa. Nh ng gi i pháp t ph ng di n các c quan qu n lý nhà
ướ ữ ậ ộ ườ ạ ẽ ữ ẳ ầ ị ị n c, giáo h i ph t giáo và nh ng ng i theo đ o s góp ph n kh ng đ nh nh ng giá tr văn hóa
ừ ố ệ ữ ậ ưỡ ụ ữ ế ạ ồ ờ t m i quan h gi a ph t giáo và tín ng ắ ng dân gian, đ ng th i kh c ph c nh ng h n ch , tiêu
ị ố ẹ ủ ữ ệ ể ẳ ằ ị ự ừ ố c c t m i quan h này, nh m tôn vinh nh ng gí tr t t đ p c a văn hóa tôn giáo đ kh ng đ nh
ệ ố ả ể ậ ộ ả ắ b n s c văn hóa Vi t trong b i c nh h i nh p và phát tri n.
Ọ Ủ Ụ Ả DANH M C CÔNG TRÌNH KHOA H C C A TÁC GI
Ậ Ế CÓ LIÊN QUAN Đ N LU N ÁN
ề ậ ả ộ ạ T p chí xây 1. TT Thích B o Nghiêm (2007), “Ngày xuân nghĩ v ph t giáo và dân t c”,
ự d ng Đ ng ả ( 2+3), tr. 78
ả ư ưở ờ ỳ ộ ậ ậ 2. TT Thích B o Nghiêm (2008), “T t ng ph t giáo trong th i k h i nh p và xây
ấ ướ ủ ằ ạ ạ ơ T p chí công tác tôn giáo C quan ự d ng đ t n c giàu m nh, công b ng, dân ch , văn minh”,
ủ c a ban tôn giáo chính ph ủ (4), tr. 04.
ả ế ầ ộ 3. TT Thích B o Nghiêm (T1/2009), ộ “Tr n Nhân Tông M t hoàng đ anh minh, m t
ạ T p chí Khuông Vi t ề ư ắ ạ thi n s đ c đ o”, ệ (05), tr. 40.
ả ủ ế ậ ị 4. TT Thích B o Nghiêm (T12/2010), ờ “V trí c a ph t giáo th i Lý trong ti n trình văn
ứ ạ ườ ạ ọ T p chí nghiên c u văn hóa Tr ng đ i h c văn hóa Hà N i hóa Thăng Long Hà N i”, ộ ộ (03),
tr. 16.
ả ụ ễ ế ạ T p chí Khuông Vi ệ t 5. TT Thích B o Nghiêm (T1/2011), “T c l chùa ngày T t”,
(12+13), tr. 5.
ả ể ủ ổ 6. TT Thích B o Nghiêm (T1/2011), ị “Quá trình hình thành n đ nh và phát tri n c a giáo
ệ ủ ạ ơ T p chí công tác tôn giáo C quan c a ban tôn giáo chính ph ậ ộ h i ph t giáo Vi t Nam”, ủ (11),
tr. 11.
23
ả ề ế ọ ẫ ộ ỷ ế ộ K y u h i 7. TT Thích B o Nghiêm (30/9/2011), “M t thoáng suy ng m v tri t h c”,
ả ế ọ ườ ố ọ th o khoa h c Khoa tri t h c Tr ng ĐH KHXH & NV ĐH Qu c Gia Hà N i ộ , tr. 203.
ả ụ ế ạ T p chí Khuông Vi t 8. HT Thích B o Nghiêm (T1/2012), “Phong t c ngày T t”, ệ (17), tr.
8.
ả ữ ụ ế ề ố 9. HT Thích B o Nghiêm (T1/2013), “Gi ệ gìn phong t c truy n th ng cho ngày T t hi n
ạ ố T p chí Khuông Vi t đ i”, ạ ệ (s 21), tr.8.
ệ ệ ả ố 10. HT Thích B o Nghiêm (89/11/2013), “M i quan h thày trò trong kinh thi n sinh và
ề ặ ụ ữ ệ ấ ố ế ộ ậ ệ ả H i th o qu c t Ph t giáo Châu Á và Vi t Nam nh ng v n đ đ t ra trong giáo d c hi n nay”,
ế trong ti n trình phát huy văn hóa dân t c ộ , tr. 467.
ủ ả ả ướ 11. Thích B o Nghiêm (T1/2015), “Chính sách tôn giáo c a Đ ng và Nhà n c h ướ ng
ớ ự ụ ướ ủ ề ộ ạ ọ T p chí khoa h c t i m c tiêu xây d ng nhà n c pháp quy n Xã h i ch nghĩa ở ướ n c ta”,
ạ ọ ậ ố Đ i h c Qu c Gia Hà N i ộ ,t p 31 (1), tr. 63.
ả ưở ủ ệ ố ớ ậ 12. Thích B o Nghiêm (T06/2015), Ả “ nh h ng c a văn hóa Vi t Nam đ i v i Ph t giáo
ạ ườ ạ ọ ứ T p chí nghiên c u văn hóa Tr ng đ i h c văn hóa Hà N i qua các ngôi chùa Vi t”, ệ ộ (12),
tr.5.

