Tóm tắt luận văn tốt
nghiệp "“Xây dựng
hot động CRM cho
dịch vụ VinaPhone
theo định hướng tạo ra
giá trị cho khách hàng
MỤC LỤC
1.4. Yêu cầu một hệ thống CRM hoàn chỉnh ......................................................................5
Công ty Dịch v Viễn thông ........................................................................................7
Công ty Dịch vụ Viễn thông, tên gọi tắt là GPC (GSM-PAGING-CARDPHONE) được
thành lập theo quyết đnh số 331/QĐ-TCCB ny 14/6/1997 của Tổng cục trưởng tổng cục
Bưu Đin, là đơn vị chủ quản của mạng đin thoại di động VinaPhone. .............................7
2. 3. Hot động sản xuất kinh doanh dịch v VinaPhone ....................................................7
Hệ thống thông tin: Đây là một thế mạnh của VinaPhone do đặc thù là ngành thông
tin di động nên hệ thống dữ liệu được đầu tư hin đại. .............................................. 11
3.5. Định vị CRM cho dịch vụ VinaPhone ....................................................................... 11
Thực trạng CRM qua các hoạt động ......................................................................... 11
Hoạt động to ra giá trị cho khách hàng: VinaPhone vẫn đang là một dịch v vùng
phủ sóng rộng nhất. Nhiều khách hàng có nhu cầu di chuyển trong phạm vi rộng đã dựa
trên yếu tố này đlựa chon dịch vụ do VinaPhone cung cấp. ........................................ 11
Những chính sách cụ thể cho từng loại khách hàng: Vi mỗi loi khách hàng khác nhau
s những chương trình khác nhau phù hợp. .............................................................. 12
Chiến c con người: ........................................................................................... 13
Vớic hoạt động giáo dục đào tạo và các chính sách thưởng, phạt cho nhân viên ....... 13
Xây dng văn hóa: ................................................................................................ 13
Sự thay đổi cần bắt đầu từ các vị trí lãnh đạo với những cam kết về văn hóa của dịch v
VinaPhone hướng về khách hàng . ............................................................................... 13
Xây dng một văn hóa VinaPhone : ............................................................................. 13
Trần Duy Anh .......................................................................................................... 15
GII THIỆU VỀ ĐỀ TÀI
Lý do chn đề tài
Bản chất hoạt động CRM là tạo ra và duy trì mt mối quan hệ với khách hàng
bền vững thông qua việc thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng, qua đó gia tăng giá trị
cho khách hàng.
Thị trường thông tin di động Việt Nam hiện nay có 6 nhà cung cấp chính thức.
Dịch vụ VinaPhone gặp phải sự cạnh tranh mãnh lit từ các đối thủ cạnh tranh, số
lượng khách hàng không trung thành chiếm một tỷ lệ k lớn trong tổng s khách
hàng .
Vic tạo ra giá trị cho khách hàng tđó và duy tng trung thành của khách
hàng trthành vấn đcấp thiết hiện nay đi với VinaPhone. Đề tài “Xây dựng hoạt
động CRM cho dịch vụ VinaPhone theo định hướng tạo ra giá trị cho khách hàng
nhằm mục đích đó.
Mục tiêu của đề tài
Phân tích thực trạng hoạt động CRM đ xác định hiện nay của dịch vụ
VinaPhone qua đó triển khai y dựng một chiến lược quản trị mối quan hệ khách
hàng qua việc tạo ra giá trị cho khách hàng, duy trì ng trung thành khách hàng của
VinaPhone.
Phạm vi nghiên cứu
- Các tài liệu trong nước và nước ngoài về CRM
- Tổng hợp các hoạt động chung tình hình sản xuất kinh doanh dịch vụ
VinaPhone trên toàn quốc và tại Trung tâm Dịch vụ Viễn tng khu vực 3. Đồng
thời khách hàng ca dịch vụ VinaPhone trên địa bàn thành ph Đà nẵng.
Phương pháp nghiên cứu
- Tổng hợp lý thuyết từ các tài liệu chuyên môn
- Quan sát hot động thực tế của công ty
- Điều tra thu thập số liệu và phân tích thống kê
Kết quả đạt được
- Phân tích thực trạng hoạt động đnh hướng CRM của dịch vụ VinaPhone tại
trung tâm dịch vụ viễn thông khu vực 3.
- Xây dựngc hoạt động CRM đnh hướng tạo ra giá trị cho dịch vụ
VinaPhone từ chiến lược đến các hoạt động tác nghiệp.
Những hạn chế của đề tài
Do thi gian hạn và sự mới mcủa vấn đề nghiên cứu nên đtài chắc chắn
đề tài sẽ không thtránh khỏi những thiếu sót. Ví dụ như chưa tập trung trọng điểm
vào xây dựng hoạt động tác nghiệp cụ thể chi tiết cho hoạt động CRM.y dựng l
trình thực thi dự án CRM còn thiếu sự chính xác, chưa y dựng đầy đủ được h
thông đánh giá hiệu quả của hoạt động CRM. Chưa nh đến nhóm khách hàng
các đại lý. Rất mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy và các bạn.
Phần I
SLÝ LUẬN
VỀ QUẢN TRỊ MỐI QUAN HỆ KHÁCH HÀNG (CRM )
1.1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến hoạt động CRM
Khái niệm
“CRM mt chiến lược kinh doanh nhằm lựa chọn và quản các mối quan hệ
khách hàng có gtrnhất. CRM đòi hi một triết văn a kinh doanh hướng
vkhách hàng đhỗ trợ hiệu quả cho Marketing, n hàng cung cấp dịch vụ.
Những ứng dụng của CRM có thđảm bảo việc quản quan hệ khách hàng hiệu
quả, miễn là doanh nghip sự lãnh đạo sáng suốt, chiến lược công ty đúng
đắn và phù hợp1
Giá trị dành cho khách hàng
“Giá trdành cho khách hàng schênh lch gia tổng giá trkhách hàng
nhận được so với tổng chi pcủa kch hàng. Tổng giá trị của khách hàng toàn
bộ những lợi ích mà khách hàng trông đợi ở một sản phẩm dịch vụ nhất định2
1.2. Ba vấn đề nền tảng của CRM
sở trung m ca CRM là tạo ra giá tr cho khách hàng. S phát triển của
quan hkhách hàng yêu cầu một s hiểu biết đầy đủ về quá trình mà khách hàng t
tạo ra giá trị cho bản thân. Khi xem xét toàn bq trình, những hoạt động đơn lẻ
sẽ không tính đến. thay vào đó hai bên sẽ cùng phối hợp và điều chỉnh ln nhau theo
hướng cùng tạo ra giá trị cho cả hai.
Cơ sở thứ hai ca CRM là nhìn nhận mỗi sản phẩm như là một quá trình hoạt
động. Theo đó sản phẩm được nhìn nhận là mt thc thliên quan đến sự trao đổi
giữa nhà cung cp và khách hàng. Thông qua s trao đổi y, năng lực của nhà
cung cấp được chuyển một phn vào quá trình tạo ra giá trị cho khách hàng.
sở thứ ba của CRM liên quan đến trách nhiệm của nhà cung cp. Chỉ khi
công ty thấy mình phải có trách nhiệm phát triển những mối quan hvới khách
hàng dành cho khách hàng điều kiện thuận lợi đhtạo giá trị cho bản thân thì
lúc đó mới có thể xây dựng được những mối quan hệ khách hàng vững chắc hơn.
1.3. Các khía cnh mô tả về CRM
Trao đổi nguồn lực trong quan hệ khách hàng
Quan h kch hàng xoay quanh strao đổi các nguồn lực giữa nhà cung cấp
khách hàng. Các nguồn lực đó bao gồm: tình cm, kiến thức nh động. Các
mi quan hkhác nhau cvề quy lẫn cách thc mà chúng liên quan đến strao
đổi đó.
Cấu trúc mối quan h
Một cơ sở dliệu của nhà cung cấp bao gồm rất nhiều các mối quan hệ kch
hàng. Mt mối quan hệ kch hàng lại bao gồm sự tương tác với khách hàng
1 www.crmguru.com
2 Philip Kotler – Quản trị Marketing
nhiu hành động khác nữa. Tất cnhững điều đó tạo thành cấu trúc mối quan hệ.
Vic xác định cấu trúc mi quan hệ rất hữu ích để quản lý các mối quan hệ.
Cơ sở dữ liệu khách hàng có thể được phân chia thành:
Danh mục cần được bảo v
Danh mục cần được phát triển
Danh mục cần phải thay đổi.
Các giai đoạn của mối quan hệ
Thiết lập mi quan hệ
Củng cố mối quan hệ
Kết thúc mối quan hệ
1.4. Yêu cu mt hệ thống CRM hoàn chnh
Operational CRM - CRM hot động
Đây là hoạt động cốt lõi của CRM, hỗ trợ trực tiếp cho các bộ phận Marketing,
Sales Dịch vụ kch hàng. Trong quá trình hot động, những bộ phận y được
tđộng hóa chu trình làm việc thông qua hệ thống phần mềm hỗ trợ, đồng thời sẽ
được cung cấp đầy đnhững thông tin cần thiết về khách hàng đang tiếp xúc để
th phục vụ một cách thích hợp và hiu quả nhất.
Analytical CRM - CRM Phân tích
Những thông tin khách hàng được từ những hoạt động Operational CRM
cũng ntừ những nguồn kc sẽ tập hợp, xử và phân tích. Hoạt động này giúp
doanh nghiệp hiểu rõ hơn về khách hàng, đồng thời to sở để doanh nghiệp đưa
ra những kế hoạch hành động đúng đắn.
Collaborative CRM - CRM cng tác
CRM cng tác liên quan ti việc thiết lập, duy trì phát triển những kênh
giao tiếp tương c hai chiều giữa khách hàng và doanh nghiệp. Thông qua các mối
liên lạc này, khách hàng thtiếp xúc ddàng hơn với doanh nghip, việc tìm
kiếm thông tin về doanh nghiệp cũng như việc phản hồi thông tin đối với các khiếu
nại… sẽ trở nên thuận lợi hơn.
1.5. Tiến trình hoch định CRM
Xác định nền tảng t chức
Điểm bắt đầu của một dán CRM là phân tích những điều mà tchức hướng
đến, cụ thể đó là smệnh, viễn cnh, và chiến lược và những văn hóa của đó là
các chính sách và nhng giá trị.
Phân tích chuỗi cung ứng
Phân tích chui cung ứng để thấy được hình h thống toàn bngành
hay lĩnh vực kinh doanh mà công ty là mt phần ca nó. Bằng cách xem xét công ty
một phần của một hệ thống lớn bao gồm từ nhà cung cấp của công ty đến khách
hàng của công ty.
Phân tích chuỗi giá trị
Mỗi một công ty là mt tập hợp c hành động được thực hiện nhằm thiết kế,
sản xuất, bán hàng, giao hàng và htrợ sản phẩm của mình. Chuỗi giá trị xác định
chín hoạt động tương ứng về chiến lược tạo ra giá trị và chi phí trong mt doanh
nghiệp cụ thể. Chín hoạt động tạo ra giá trị này bao gm năm hoạt động chủ chốt và
bốn hoạt động hỗ trợ.