
A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU)
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
Sự nở vì
nhiệt,
nhiệt độ.
C1. Hiểu được
nguyên lí hoạt
động của nhiệt kế
rượu.
C2. Hiểu được
hiện tượng thực tế
về sự nở vì nhiệt
của chất rắn.
C7. Tại sao
không thể dùng
nhiệt kế rượu để
đo nhiệt độ của
hơi nước đang
sôi.
C9. Giải thích
được ứng dụng
của sự nở vì
nhiệt.
Số câu hỏi 2 2
Số điểm 1 4 5(50%)
Sự nóng
chảy,
đông đặc,
bay hơi
và ngưng
tụ,sự sôi.
C3.Nhận biết
được trong thời
gian đông đặc
nhiệt độ của vật
luôn không đổi.
C4.Biết được hiện
tượng nóng chảy
trong cuộc sống
hằng ngày.
C5. Hiểu được quá
trình đúc tượng
đồng có hai quá
trình chuyển thể.
C6. Hiểu được
hiện tượng ngưng
tụ trong thực tế.
C8. Giải thích hiện
tượng ngưng tụ xảy
ra trong thực tế.
C10. Vẽ được
đồ thị biểu
diễn sự thay
đổi nhiệt độ
theo thời gian.
Số câu hỏi 1 3 1 1
Số điểm 0,5 1,5 2 1 5(50%)
TS câu hỏi 1 5 3 1 10
TS điểm
0 ,5
2,5 6 1 10

I. Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào đáp án nào đúng nhất.(3đ)
1. Nhiệt kế rượu hoạt động dựa trên cơ sở hiện tượng:
A. Dãn nở vì nhiệt. B. Nóng chảy.
C. Đông đặc. D. Bay hơi.
2. Trong thí nghiệm tìm hiểu sự nở vì nhiệt của vật rắn, ban đầu quả cầu có thể thả
lọt qua vòng kim loại. Quả cầu có thể không lọt qua vòng kim loại trong trường hợp
nào dưới đây?
A. Quả cầu bị làm lạnh. B. Quả cầu bị hơ nóng.
C. Vòng kim loại bị hơ nóng. D. Cả A và C
3. Trong thời gian vật đông đặc nhiệt độ của vật thay đổi như thế nào?
A. Luôn tăng. B. Luôn giảm.
C. Không đổi. D. Lúc đầu giảm sau đó không đổi.
4. Trường hợp nào sau đây liên quan tới sự nóng chảy?
A. Sương đọng trên lá cây.
B. Phơi khăn ướt,sau một thời gian khăn khô.
C. Đun nước đã được đỗ đầy ấm, sau một thời gian có nước tràn ra ngoài.
D. Cục nước đá bỏ từ tủ đá ra ngoài, sau một thời gian thì thành nước.
5. Những quá trình chuyển thể nào của đồng được sử dụng trong việc đúc tượng
đồng?
A. Nóng chảy và bay hơi. B. Nóng chảy và đông đặc.
C. Bay hơi và đông đặc. D. Bay hơi và ngưng tụ.
6. Lau khô thành ngoài cốc thủy tinh rồi cho vào cốc mấy cục nước đá. Một lúc sau
sờ vào thành ngoài cốc thủy tinh ta thấy ướt. Giải thích vì sao?
A. Nước đá bốc hơi gặp không khí nóng đọng lại ở cốc.
B. Nước đá đá bốc hơi gặp thành cốc thì bị cản và đọng lại.
C. Hơi nước trong không khí ở chỗ thành cốc bị lạnh nên ngưng tụ lại.
D. Nước đã thấm từ trong cốc ra ngoài.
II. Tự luận: (7đ)
1. Tại sao không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi.
2. Giải thích tại sao những tấm tôn lợp nhà lại có hình lượn sóng?(2đ)
3. Giải thích sự tạo thành các giọt sương trên lá cây vào ban đêm?(2đ)
4. Bỏ vài cục nước đá lấy từ trong tủ lạnh vào cốc thủy tinh rồi theo dõi nhiệt độ,
người ta lập được bảng
sau:
Hãy vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian?(1đ)
PHÒNG GD & ĐT QUẬN KIẾN AN
Trường THCS Bắc Sơn
Đề 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN: VẬT LÍ 6
Năm học: 2012 – 2013
Thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Thời gian (phút) 0 1 2 3 4 5 6 7
Nhiệt độ 0C -4 0 0 0 0 2 4 6

III. Đáp án và biểu điểm.
1. Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng (0,5đ) (3đ)
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6
Đáp án A B C D B C
2. Tự luận: (7đ)
1. Vì rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn 100oC (2đ)
2. Các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng vì khi trời nóng các tấm tôn có thể
dãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn nên tránh được hiện tượng sinh ra lực lớn có
thể làm rách tôn lợp mái.(2đ)
3. Trong không khí có hơi nước. Khi đêm đến nhiệt độ giảm xuống, hơi nước trong
không khí sẽ ngưng tụ lại và tạo thành những giọt sương trên lá cây.(2đ)
4. (1đ)
Nhiệt độ (oC)
2
0
-2
-4
0 1 2 3 4 5 6 7 8 Thời gian (phút)

ĐỀ KIỂM TRA
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm).
Câu 1. Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau:
a. Trong quá trình sôi thì nhiệt độ của chất lỏng:
A. Tăng.
B. Giảm.
C. Không thay đ
ổi.
D. Có khi tăng có khi giảm.
b. Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là gì ?
A. Cân B. Nhiệt kế C. Lực kế D. Thước
c. Sự đông đặc là:
A. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. B. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
C. S
ự chuyển từ thể khí sang thể lỏng.
D. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
d. Sự ngưng tụ là sự chuyển một chất từ:
A. Thể lỏng sang thể h
ơi.
B. Thể lỏng sang thể rắn.
C. Thể rắn sang thể lỏng D. Thể hơi sang thể lỏng.
Câu 2. Chọn các từ điền vào chỗ trống: nhiều nhất, co lại, ít nhất, giống nhau.
a. Các chất đều nở ra khi nóng lên và (1) ………………….. khi lạnh đi.
b. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau, các chất khí khác nhau nở vì nhiệt
(2)…………………..
c. Chất khí nở vì nhiệt (3)………………….., chất rắn nở vì nhiệt (4) ….………………..
II. TỰ LUẬN (6 điểm).
Câu 1. (1 điểm)
Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên ?
Câu 2. (2 điểm)
a. Sự bay hơi là gì ? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
b. Để làm muối người ta cho nước biển chảy vào trong ruộng,nước trong nước biển bay hơi còn
muối đọng lại trên ruộng.Thời tiết như thế nào thì nhanh thu hoạch được muối?Tại sao?
Câu 3. (2 điểm)
Em hãy mô tả các quá trình chính của việc đúc tượng đồng. Trong việc đúc tượng đồng có các
quá trình chuyển thể nào của đồng ?
Kiểm tra học kì II năm học 2012-2013
Môn: Vật lí 6
Thời gian: 45 phút

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
I: TRẮC NGHIỆM ( Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm ).
Câu 1.
Câu a b c d
Đáp án C B A D
Câu 2.
(1): co lại
(2): giống nhau
(3): nhiều nhất
(4): ít nhất
II: TỰ LUẬN (6 điểm).
Câu Đáp án Điểm
Câu 1 Vì khí trong quả bóng nóng lên, nở ra, thể tích khí
tăng lên nên đẩy quả bóng phồng lên.
1,0đ
Câu 2
a. Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào: Nhiệt độ, tốc độ
gió, diện tích mặt thoáng chất lỏng.
+ Nhiệt đọ càng cao thì tốc độ bay hơi càng lớn.
+ Gió càng mạnh thì tốc độ bay hơi càng lớn.
+ Diện tích mặt thoáng càng lớn thì tốc độ bay hơi
càng lớn.
b. Để nhanh thu hoạch được muối cần thời tiết nắng
nóng và có gió.
Vì hai yếu tố này làm cho sự bay hơi của nước biển
nhanh.
0,75đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3
- Kể đúng các quá trình đúc tượng đồng.
- Trong việc đúc tượng đồng thì đồng có các quá
trình chuyển thể:
+ Đồng nóng chảy.
+ Đồng đông đặc.
1,0đ
0,5đ
0,5đ

