TRẮC NGHIỆM – KINH TẾ VĨ MÔ – ĐỀ SỐ 9
lượt xem 12
download
Tham khảo đề thi - kiểm tra 'trắc nghiệm – kinh tế vĩ mô – đề số 9', kinh tế - quản lý, kinh tế học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TRẮC NGHIỆM – KINH TẾ VĨ MÔ – ĐỀ SỐ 9
- 1 TRẮC NGHIỆM – KINH TẾ VĨ MÔ – ĐỀ SỐ 9 Số nhân tiền tệ được định nghĩa là • Hệ số phản ánh sự thay đổi trong lượng cầu tiền khi thay đổi một đơn vị tiền mạnh • Hệ số phản ánh sự thay đổi trong sản lượng khi thay đổi một đơn vị tiền mạnh • Hệ số phản ánh sự thay đổi trong lượng cầu tiền khi thay đổi một đơn vị trong tổng cầu • Hệ số phản ánh sự thay đổi trong mức cung tiền khi thay đổi một đơn vị tiền mạnh Trong điều kiện lý tưởng số nhân tiền tệ sẽ bằng • Một chia cho xu hướng tiết kiệm biên • Một chia cho xu hướng tiêu dùng biên • Môt chia cho tỷ lệ vay • Một chia cho tỷ lệ dự trữ bắt buộc Giả sử dự trữ bắt buộc là 10%, dự trữ tùy ý là 10%, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền ký thác ở ngân hàng là 60%. Sô nhân tiền tệ trong trường hợp này sẽ là • 2 • 3 • 4 • 5 Sô nhân tiền tệ có mối quan hệ • Tỷ lệ nghịch với lãi suât • Tỷ lệ thuận với tỷ lệ dự trữ bắt buộc • Tỷ lệ thuận với cơ số tiền • Tỷ lệ nghịch với tỷ lệ dự trữ bắt buộc Chính phủ có thể giảm bớt lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế bằng cách • Bán chứng khoán của chính phủ trên thị trường chứng khoán • Tăng lãi suất chiếc khấu • Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc • Các trường hợp trên đều đúng Lãi suất chiếc khấu là mức lãi suất • Ngân hàng trung gian áp dụng đối với người gửi tiền • Ngân hàng trung gian áp dụng đối với người vay tiền
- • Ngân hàng trung ương áp dụng đối với công chúng • Ngân hàng trung ương áp dụng đôi với ngân hàng trung gian Giả sử lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế là 1400, tiền cơ sơ là 700, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền ký thác là 80%, dự trữ tùy ý là 5% vậy dự trữ bắt buộc là • 10% • 2% • 5% • 3% Yếu tố nào có thể ảnh hưởng đến cầu về tiền cho giao dich và dự phòng • Sự di chuyển nhanh chóng từ nơi này đến nơi khác của tiền • Giai đoạn phát triển của tín dụng • Lãi suất • Giá cả của hàng hóa Hàm sô cầu về tiền sẽ phụ thuộc vào • Chỉ có lãi suất • Chỉ có sản lượng • Nhu cầu thanh toán • Lãi suất và sản lượng Nếu lãi suất tăng lên sẽ dẫn đến giá chứng khoán trên thị trường • Tăng lên • Không thay đổi • Giảm xuống • Không đủ thông tin để kết luận Nếu giá chứng khoán ở trên mức giá cân bằng lúc đó • Mức cầu về tiền cho đầu cơ tăng lên • Lãi xuất có xu hướng giảm xuống • Mức cầu về tiền cho đầu cơ giảm xuống • Lã suất có xu hướng tăng lên Giả sử hàm cầu về tiền ở một mức sản lượng là LM=450-20r. Lượng tiền mạnh là 200, số nhân tiền tệ là 2. Vậy lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ là • r=1.5% • r=2%
- • r=3% • r=2.5% Điểm cân bằng trên thị trường tiền tệ thay đổi là do • Ngân hàng trung ương thay đổi lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế • Sản lượng quốc gia thay đổi • Sự cạnh tranh các ngân hàng trung gian • Các trường hợp trên đều đúng Khi sản lượng giảm xuống trong điều kiện lượng tiền cung ứng không thay đổi, lúc đó • Lãi suất cân bằng giảm xuống • Lãi suất cân bằng tăng lên • Lãi suất cân bằng không đổi • Mức cầu về tiền tăng lên Nếu ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và bán ra chứng khoán của chinh phủ thì khối tiền tệ sẽ • Chưa biết • Tăng lên • Không đổi • Giảm xuống 25 tỷ Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi lượng cung tiền trong nước bằng cách • Mua và bán chứng khoán của chinh phủ • Mua và bán ngoại tệ • a b sai • a b đúng Trong công thức số nhân tiền kM = (c+1)/(c+d), c là • Tỷ lệ tiền mặt trong hệ thống ngân hàng • Tỷ lệ tiền mặt so với tiền kí gửi • Tỷ lệ tiền mặt so với tổng tiền công chung có • Không câu nào đúng Số nhân của tiền tệ phản ánh
- • Lượng tiền giao dịch phát sinh từ một đơn vị tiền cơ sở • Lượng tiền giao dịch phát sinh từ một đơn vị tiền kí gửi • a b đúng • a b sai Theo công thức kM=(c+1)/c+d) thì c càng tăng sẽ làm cho kM càng giảm, điều đó phản ánh • Dân cư ưa chuộng sử dụng hình thức thanh toán bằng tiền mặt hơn • Vai trò của ngân hàng trung gian trong nền kinh tế là yếu kém • a b sai • a b đúng Chức năng của ngân hàng trung gian • Kinh doanh tiền tệ và đầu tư • Huy động tiền gửi tiết kiệm của dân cư và cho vay • Kích thích người dân gửi tiền tiết kiệm nhiều hơn • Kích thích người vay tiền vay nhiều hơn 1
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô có đáp án
61 p | 7455 | 2865
-
Đề thi trắc nghiệm môn kinh tế vĩ mô
16 p | 4101 | 1766
-
Các câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế học - Nguyễn Hoài Bảo
48 p | 1887 | 1028
-
Ôn tập trắc nghiệm môn học kinh tế vi mô
19 p | 1891 | 891
-
Một số câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô
30 p | 1443 | 727
-
Tài liệu về CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ
24 p | 1386 | 525
-
Một số đề thi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô
16 p | 540 | 174
-
Đề thi trắc nghiệm môn Kinh tê vĩ mô (phần 1)
0 p | 491 | 67
-
Đề thi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô (khóa 30): Đề số 2
4 p | 440 | 53
-
Đề thi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô (khóa 29): Đề số 2
4 p | 228 | 26
-
Trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - Chương 6: Hỗn hợp chính sách tài khóa và tiền tệ
22 p | 341 | 22
-
Trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – Chương 5: Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ
19 p | 896 | 21
-
Trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - Chương 8: Lạm phát và thất nghiệp
10 p | 576 | 20
-
Trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – Chương 4: Chính sách tài khóa và ngoại thương
21 p | 710 | 18
-
40 câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô
20 p | 354 | 17
-
Trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – Chương 3: Lý thuyết xác định sản lượng
27 p | 519 | 14
-
Trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô – Chương 2: Cách tính sản lượng quốc gia
19 p | 189 | 9
-
Trắc nghiệm môn Kinh tế vĩ mô - Chương 1: Khái quát về kinh tế vĩ mô
6 p | 177 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn