I) Ti u sể ử

Arixtot sinh năm 384 tr.CN. t i Stagia mi n b c Hy L p. B ông là bác sĩ ạ ề ắ ạ ố

Nichomachus c a hoàng gia Macedonia. Lúc đ u ông theo h c ngành y. Năm 367 ủ ầ ọ

ông đ c g i đ n Athen h c tri ượ ử ế ọ ế ọ ộ t h c v i th y Plato cho đ n năm 347. Là m t ế ầ ớ

c ch đ nh đ m nh n m t s bài gi ng cho h c sinh xu t s c nên Arixtot đ ọ ấ ắ ượ ộ ố ả ậ ả ỉ ị

Plato.

Khi Plato qua đ i, Arixtot không đ ờ ượ ể ề c ch đ nh thay th v trí c a Plato đ đi u ế ị ủ ỉ ị

hành h c vi n. Ông r i Athen và dành th i gian cho du l ch. M t s tài li u cho ộ ố ệ ệ ờ ọ ờ ị

i Asia Minor (vùng Ti u Á, bây gi r ng có th ông đã h c sinh h c t ằ ọ ạ ể ọ ể ờ là Th Nhĩ ổ

Kỳ) và các đ o c a nó. Năm 338 ông tr v Macedonia làm th y cho Alexander ả ủ ở ề ầ

i Athen và l p tr đ i đ . Sau khi Alexander chi m Athen, Arixtot quay l ạ ế ế ạ ậ ườ ng

h c. Nh cu c vi n chinh c a Alexander, ông đã ti p thu đ ủ ọ ờ ộ ễ ế ượ ấ ứ c r t nhi u tri th c ề

n n văn minh Đông ph ng. Khi Alexander ch t, ng t ừ ề ươ ế ườ ố i Athen n i d y ch ng ổ ậ

l ạ ị i ch đ Macedonia, lúc đó Arixtot lâm vào tình kh ng khó khăn v chính tr . ế ộ ề ạ

Đ kh i ph i ch t, ng d i đ n đ o Euboea và m t đó vào năm 322 tr.CN. ể ỏ ờ ế ế ố ấ ở ả ả

II) Các tác ph m c a Arixtot. ẩ ủ

Các tác ph m c a Arixtot đ ủ ẩ ượ c chia làm ba lo i: (1) các bài vi ạ ế t ph thông ổ

(popular writings), (2) các sách ghi chép (memoranda) và (3) các sách lu n đậ ề

(treatises).

- Các bài vi ế ẫ ủ t ph thông đa s g m các t p đ i tho i (dialogues) theo m u c a ố ố ồ ậ ạ ổ

Plato và đ c vi t ra khi Arixtot còn c ng t i tr ng Academos. Các công trình ượ ế ư ụ ạ ườ

t g i là các bài vi sáng t o này đ ạ ượ c nhà Đ i Hi n Tri ạ ề ế ọ ế ạ t ph bi n ngo i ế ổ

(exoteric writings) v i ý đ nh dành cho công chúng bên ngoài tr ng h c, h n là ớ ị ườ ọ ơ

các h c viên c a tr ng. Ngo i tr m t s đo n r i r c còn sót l i, h u h t các ủ ọ ườ ạ ừ ộ ố ạ ờ ạ ạ ế ầ

t p đ i tho i này đã b th t l c. ậ ị ấ ạ ạ ố

- Các sách ghi chép là t p h p nhi u tài li u kh o c u và các s li u (historical ả ứ ử ệ ề ệ ậ ợ

records). Nh ng sách này do Arixtot và các môn đ c a ông th c hi n v i ch ệ ủ ữ ự ệ ớ ủ

đích dùng làm ngu n t li u cho các h c gi t ph thông, ồ ư ệ ọ ả . Gi ng nh các bài vi ư ố ế ổ

1

i cho t i ngày nay là các sách h u h t lo i sách ghi chép đ u b th t tán. Còn l ầ ị ấ ế ề ạ ạ ớ

lu n đ , đ c vi t ra dùng làm sách giáo khoa hay l i ghi gi ng (lecture notes) t ề ượ ậ ế ờ ả ạ i

Tr ng Lyceum, liên quan t ườ ớ i m i ngành c a Ki n Th c và Ngh Thu t. Không ứ ủ ế ệ ậ ọ

t ph thông, các sách lu n đ ch đ c dùng cho h c viên gi ng nh các bài vi ư ố ế ỉ ượ ề ậ ổ ọ

trong tr ng, vì v y đ c g i là các công trình ph bi n n i (esoteric works). ườ ậ ượ ổ ế ọ ộ

Danh ti ng c a Arixtot đ ủ ế ượ ẩ c căn c vào các công trình này và đây là các tác ph m ứ

mà các nhà biên t p đ i sau đã thu th p và x p đ t. ế ậ ặ ậ ờ

- Công trình kh o c u c a Arixtot v Lu n Lý (Logic) đ c x p chung vào b ả ứ ủ ề ậ ượ ế ộ

tác ph m g i tên là Organon, có nghĩa là “cách dùng” (instrument) b i vì đây là ẩ ọ ở

ph ng ti n (the means) đ đ t đ c ki n th c (positive knowledge), là cách đ ươ ể ạ ượ ệ ứ ế ể

tìm hi u t t ể ư ưở ng. B Organon g m các tác ph m The Categories (các Lo i), The ẩ ạ ộ ồ

Prior and Posterior Analytics (các Phân Tích tr c và sau), The Topics (các Ch ướ ủ

Đ ) và On Interpretation (V cách Di n Đ t). ề ề ễ ạ

III) Lý lu n v nhà n ậ ề c ướ

Arixtot đ c xem là “ng ượ ườ ị ọ i sáng l p ra khoa h c chính tr ” và chính tr h c – ậ ọ ị

khoa h c chuyên nghiên c u v quy n l c, chính th , t ề ự ể ổ ứ ủ ch c và ho t đ ng c a ạ ộ ứ ề ọ

nhà n c. Ông đã dành g n h t cu c đ i mình đ kh o c u các thành bang ướ ứ ế ể ả ầ ộ ờ

(polis) và Hi n pháp Aten đ rút ra nh ng k t lu n khoa h c mà t m vóc c a nó ữ ủ ế ể ế ậ ầ ọ

không ch d ng l i ng th i. ỉ ừ đ ạ ở ươ ờ

ệ Arixtot b t đ u các công trình nghiên c u chính tr c a mình b ng vi c ắ ầ ị ủ ứ ằ

ch ng minh r ng b n thân s t n t i đã làm n y sinh s ự ồ ạ ủ i c a xã h i loài ng ộ ứ ằ ả ườ ả ự

là ngu n g c c b n và bi u hi n chính b t công, mà ch đ chi m h u nô l ế ộ ấ ữ ế ệ ố ơ ả ể ệ ồ

nhiên sinh ra m t s ng c a s b t công đó. B n thân t ủ ự ấ ả ự ộ ố ườ ầ ố i c m quy n và th ng ề

tr , m t s khác là k b tr và nô l ộ ố ẻ ị ị ị ệ . Ch đ nô l ế ộ ệ ệ - đó là n n t ng, đi u ki n ề ả ề

t cho s t n t i c a nhà n s lao đ ng c c nh c đ duy trì c n thi ầ ế ự ồ ạ ủ c,b i l ướ ở ẽ ự ự ể ộ ọ

cu c s ng làm cho ng t đ p, t c là ộ ố i t ườ ự do m t kh năng th a mãn cu c s ng t ỏ ộ ố ấ ả ố ẹ ứ

kh năng tham gia vào các công vi c nhà n c. ệ ả ướ

2

Nhà n ướ c không ph i là k t qu c a s th a thu n gi a m i ng ả ủ ự ỏ ữ ế ậ ả ọ ườ ớ i v i

nhau d a trên ý chí c a h . Nhà n c xu t hi n t nhiên, đ c hình thành do l ch ủ ọ ự ướ ệ ự ấ ượ ị

i trong ý th c h siêu hình, nó đ c phát tri n t gia đình và làng xã s . T n t ử ồ ạ ứ ệ ượ ể ừ

(t h p các gia đình) v i t ổ ợ ớ ư ấ cách là m t hình th c t ng th và hoàn thi n nh t ứ ổ ể ệ ộ

trong giao ti p gi a m i ng ế ữ ọ ườ ẩ i – nh ng th c th chính tr và do nh ng thúc đ y ữ ự ữ ể ị

bên trong mà liên k t l i, nh m đ t t i cu c s ng sung s ng. ế ạ ạ ớ ằ ộ ố ướ

ứ Arixtot đã đ c p đ n các v n đ pháp lu t trong các tác ph m “Đ o đ c ề ậ ế ề ấ ậ ẩ ạ

h c” và “Thu t hùng bi n”. Đ i v i Arixtot, trong pháp quy n b c l ọ ố ớ ộ ộ ệ ề ậ ả rõ b n

ch t c a nhà n c, b i l ấ ủ ướ ở ẽ ằ b ng pháp lu t các quy n chung c a công dân đ ề ủ ậ ượ c

th hi n và c ng c . Nhi m v c a pháp lu t – tr giúp các cá nhân t th a mãn ể ệ ụ ủ ủ ệ ậ ố ợ ự ỏ

ổ trong m i quan h v quy n. Ông cho r ng toàn b lĩnh v c quy n là bi n đ i, ằ ệ ề ự ề ề ế ố ộ

không ph i i” cũng gi ng nhau, mà ng i r t khác ả ở đâu “quy n con ng ề ườ ố c l ượ ạ ấ

t v quy n gi a nh ng ng i giàu và ng i nghèo. nhau, có m c đ khác bi ứ ộ ệ ề ữ ữ ề ườ ườ

Arixtot phân bi t hai lo i pháp lu t: chung, t nhiên và riêng, đ ệ ậ ạ ự ượ c xác l p trong ậ

ậ m i dân t c. Các pháp lu t chung cao h n pháp lu t riêng. T ng th pháp lu t ơ ể ậ ậ ộ ỗ ổ

t o thành công lý chính tr hay pháp lu t ch t n t ị ạ ỉ ồ ạ ậ ệ ữ i trong các m i quan h gi a ố

nh ng ng do và bình đ ng (theo nghĩa bình đ ng tuy t đ i v i nhau). Song ữ i t ườ ự ệ ố ớ ẳ ẳ

Arixtot hoàn toàn không đòi h i ph i có s công b ng v chính tr c a t ả ị ủ ấ ả ọ t c m i ự ề ằ ỏ

công dân.

Arixtot có khuynh h ng đ t đ o đ c h c ph i ph c v pháp lu t, đ t c ướ ụ ụ ứ ọ ặ ạ ặ ơ ả ậ

ậ s đ o đ c h c cho pháp lu t. V i m c đích này, ông coi các quy ph m pháp lu t ở ạ ứ ọ ụ ạ ậ ớ

ậ là “công lý”. Hành đ ng m t cách công b ng – t c là hành đ ng theo pháp lu t. ứ ằ ộ ộ ộ

Theo Arixtot, công lý còn là “s th t”. Pháp lu t tr u t ng và không th thâu ậ ừ ượ ự ậ ể

tóm toàn b s đa d ng c a hoàn c nh c th đ c đi u ch nh. N u nh tr ụ ể ượ ộ ự ủ ả ạ ư ườ ng ề ế ỉ

h p cá bi ợ ệ ả t nào đó không n m trong khuôn kh c a quy đ nh chung, thì c n ph i ổ ủ ầ ằ ị

b sung ch thi u c a pháp lu t, h n n a c n ph i b sung đúng nh ng ổ ơ ữ ầ ế ủ ả ổ ư ườ ậ i l p ậ ỗ

pháp s làm, n u vào th i đi m thông qua ng i đó bi ẽ ế ể ờ ườ t đ ế ượ ự c đi u này. “Th c ề

ch t c a s th t là nh v y: nó th hi n trong đi u ch nh pháp lu t khi do tính ấ ủ ự ậ ể ệ ư ậ ề ậ ỉ

c yêu c u”. t ng quát c a mình không đáp ng đ ổ ứ ủ ượ ầ

3

Theo Arixtot, công lý còn có nghĩa là m i t ng quan c a pháp lu t v i các ố ươ ậ ớ ủ

đây, nó có hai m t. M t m t là, công lý phân chia, công dân c a qu c gia. ủ ố Ở ặ ặ ộ

đ c th hi n “trong vi c phân b công danh hay ti n b c, ho c nói chung, t ượ ể ệ ệ ề ạ ặ ổ ấ t

c gi a m i ng c nh ng gì có th chia đ ả ữ ể ượ ữ ọ ườ ề i trong m t xã h i nào đó”. N n ộ ộ

công lý đ c phân chia ch y u là trong lĩnh v c chính tr (“m i l ượ ủ ế ọ ợ ự ị ủ i ích chung c a

công dân”) phù h p v i v trí và ph m giá c a t ng cá nhân. đây, rõ ràng là ủ ừ ớ ị ẩ ợ Ở

Arixtot đ nh c ng c s b t công b ng xã h i. ố ự ấ ủ ằ ộ ị

M t khác, công lý “đ c th hi n trong vi c cào b ng m i th có th trao ặ ượ ể ệ ứ ệ ể ằ ọ

đ i”. N n công lý cào b ng ch y u là trong lĩnh v c quy n l ổ ủ ế ề ợ ự ề ằ ự i cá nhân, lĩnh v c

ng úng. các giao kèo pháp lu t công dân. N n công lý này d a vào nguyên t c t ề ắ ươ ự ậ

t h i, còn đ i v i t t c Arixtot ch rõ: “Pháp lu t ch chú tr ng đ n m c đ thi ỉ ứ ộ ế ậ ọ ỉ ệ ạ ố ớ ấ ả

i đ u công b ng”. m i ng ọ ườ ề ằ

L ch s pháp quy n Hy L p ch rõ cho Arixtot th y b c tranh v nh ng thay ấ ứ ề ữ ử ề ạ ị ỉ

c. Nh ng thay đ i này không đ i không ng ng trong ch đ pháp quy n nhà n ổ ế ộ ừ ề ướ ữ ổ

qua đ ượ ệ c m t ông, chúng ph thu c tr c ti p vào s dao đ ng n y sinh do vi c ế ụ ự ự ả ắ ộ ộ

phân chia s h u (“chính th Aten”). Nhà tri t h c lo ng i tr ở ữ ể ế ọ ạ ướ ế c vi n c nh bi n ễ ả

i vi c l đ i c a nh ng dao đ ng đó thành nh ng cu c cách m ng có th d n t ổ ủ ể ẫ ớ ữ ữ ạ ộ ộ ệ ậ t

đ ch đ ch nô. Song t ổ ế ộ ủ t ư ưở ng v s th ng nh t tài s n nh m t ph ấ ề ự ố ư ộ ả ươ ng

ợ ọ thu c ngăn ng a nh ng hi m h a đã không làm cho ông yên lòng. Ông s m i ừ ữ ể ố ọ

thay đ i đ t ng t c a các pháp lu t c h u, b i l ậ ố ữ ổ ộ ộ ủ ở ẽ ư ậ nh ng thay đ i nh v y ữ ổ

không ch b t l ỉ ấ ợ ứ i, mà còn nguy h i n a, vì m i thay đ i s phá v chính s c ọ ạ ữ ổ ẽ ỡ

m nh c a lu t pháp và thúc đ y s ch ng đ i chính quy n. ẩ ự ố ủ ề ạ ậ ố

Cu ng nhi t b o v nguyên t c s h u cá nhân, Arixtot cho r ng d ồ ệ ả ắ ở ữ ệ ằ ườ ng

chúng ch a th sinh ra b o lo n và nh s thi u th n v v t ch t, nghèo đói, t ề ậ ư ự ế ấ ố ự ư ể ạ ạ

phân tranh. Ông tin vào kh năng màu nhi m c a s h u cá nhân s hòa gi i và ủ ở ữ ệ ẽ ả ả

đoàn k t ch t ch đ c m i thành viên trong xã h i. ẽ ượ ế ặ ộ Ở ấ ề b t kì qu c gia nào đ u ọ ố

có ba lo i công dân: R t khá gi , quá nghèo túng và t ng l p gi a hai lo i đó. ạ ấ ả ữ ầ ạ ớ

ự ư Arixtot c bi n minh r ng h nh phúc s tràn ng p qu c gia n u nh dành s u ẽ ố ệ ư ế ậ ằ ạ ố

ái (xã h i và chính tr ) hoàn toàn cho t ng l p gi a, tr c h t là cho “th ng dân ữ ầ ộ ớ ị ướ ế ườ

4

tr ng nông nghi p”. Giai c p này có giá tr h n c v ph ả ề ị ơ ệ ấ ồ ươ ng di n đ o đ c và ạ ứ ệ

chính tr , b i vì nó tuân th h n tr t t đã xác l p và nh nó trong qu c gia có th ủ ơ ị ở ậ ự ậ ờ ố ể

gi m b t và hòa gi c nh ng mâu thu n đ i kháng gi a ng i giàu và k ả ớ i đ ả ượ ữ ữ ẫ ố ườ ẻ

nghèo, nh ng mâu thu n đã làm n ra các cu c đ o chính qu c gia. S đi u hành ộ ả ự ề ữ ẫ ổ ố

t và n đ nh qu c gia s có nh ng n i, mà đó t ng l p trung gian chi m s t ố ẽ ổ ố ị ở ữ ơ ở ế ầ ớ ố

thái c c kia c ng l i, ho c ít ra là đông và m nh h n c hai t ng l p xã h i ả ộ ở ạ ầ ơ ớ ự ộ ạ ặ

m t trong hai t ng l p đó. ầ ớ ộ

Vi c tìm ki m ph ế ệ ươ ấ ng án th c hi n m t ch đ chính tr hoàn thi n nh t ế ộ ự ệ ệ ộ ị

đ c Arixtot trình bày m t cách chi ti t trong vi c phân lo i các nhà n c theo ượ ộ ế ệ ạ ướ

hình th c c a chúng. Các tiêu chí đ phân bi t c a ông là: ứ ủ ể ệ ủ

- S l ng ng i c m quy n trong nhà n ố ượ ườ ầ ề c ướ

- M c đích th c hi n c a nhà n ệ ủ ụ ự c ướ

Theo đó, có 5 lo i hình chính th c b n: ể ơ ả ạ

- Nhà n c Quân ch : Quy n l c nhà n c n m trong tay m t ng ướ ề ự ủ ướ ằ ộ ườ i cai tr vì l ị ợ i

ích chung.

- Nhà n c Quý t c: Quy n l c nhà n c n m trong tay m t s ít ng i có ướ ề ự ộ ướ ộ ố ằ ườ

t nh t, cai tr vì l i ích chung. nh ng ph m ch t t ẩ ấ ố ữ ấ ị ợ

- Nhà n i vì l i ích ướ c Qu đ u: Là hình th c cai tr c a m t s ít ng ứ ộ ố ả ầ ị ủ ườ i nh ng l ư ạ ợ

riêng.

- Nhà n c C ng hòa: Các công dân cai tr thành bang vì l i ích chung. ướ ộ ị ợ

- Chính th Dân ch : C s c a dân ch là t do. Con ng i ch th c s đ c t ủ ơ ở ủ ủ ể ự ườ ỉ ự ự ượ ự

ủ do trong xã h i có dân ch . M c đích c a chính th dân ch , th ch dân ch là ủ ể ế ụ ủ ủ ể ộ

ắ ph c v s đông, th hi n ý chí c a s đông dân chúng. Nó chính là nguyên t c ụ ụ ố ủ ố ể ệ

i cũng là th c đo đánh giá m c đ dân đ xây d ng chính th dân ch , ng ể ủ ự ể c l ượ ạ ướ ứ ộ

ch c a các th ch chính tr . ị ể ế ủ ủ

Theo tiêu chí đ u (a), ông phân bi t s c m quy n c a m t ng i, c a m t s ầ ệ ự ầ ề ủ ộ ườ ộ ố ủ

ng i và c a đa s . Theo đ c đi m sau (b), ông phân chia m i thi ườ ủ ể ặ ố ọ ế t ch nhà ế

c thành các lo i đúng (trong đó th c hi n đ c l i ích chung) và sai (trong đó n ướ ệ ượ ợ ự ạ

ch có m u c u cá nhân). Do đó, g n v i các hình th c nhà n c c b n đúng là ư ầ ứ ắ ớ ỉ ướ ơ ả

5

ch đ quân ch , ch đ quý t c và th ch chính th , nh ng hình th c sai là ể ế ộ ế ộ ủ ữ ứ ế ể ộ

n n b o chính, t p đoàn th ng tr và ch đ dân ch . ủ ố ề ạ ế ộ ậ ị

B n thân Arixtot ng h th ch đ ủ ộ ể ế ượ ả ặ c g i là chính th . T ng h p các đ c ể ổ ọ ợ

tính c a ch đ chuyên ch t p đoàn và dân ch , đ ng th i lo i tr s tham gia ạ ừ ự ủ ồ ế ộ ế ậ ủ ờ

c, ch đ chính th có kh c a thi u s công dân vào vi c đi u hành nhà n ủ ể ệ ề ố ướ ế ộ ể ả

năng h n c làm đ i di n cho t ng l p trung gian trong đ i s ng nhà n ờ ố ệ ầ ả ạ ơ ớ ướ c.

Arixtot hoàn toàn không hi v ng r ng chính nh ng ng i Hy L p s áp d ng th ữ ằ ọ ườ ạ ẽ ụ ể

i thói quen đau ch chính th đó. Trong các qu c gia thành bang Hy l p t n t ố ạ ồ ạ ế ể

bu n không h ng t i thi c đúng. Ng i Hy L p không mu n có ồ ướ ớ ế t ch nhà n ế ướ ườ ạ ố

bên s bình đ ng, h ch quen th ng tr , ho c b khu t ph c. Thi u s tr giúp t ự ế ự ợ ọ ỉ ặ ị ụ ấ ẳ ố ị ừ

ngoài là không xong đ c.ượ

Theo Arixtot, vì sao s k t h p gi a hai hình th c nhà n c sai l i đem l ự ế ợ ữ ứ ướ ạ ạ i

ph ng án t i u c a th ch chính tr ? V n đ là ch , trong ch đ dân ch ươ ố ư ủ ể ế ề ấ ị ở ỗ ế ộ ủ

đ ươ ng nhiên không ph i là ông quan tâm đ n chính nguyên t c tham gia c a nhân ế ủ ắ ả

dân trong vi c qu n lý nhà n c, mà ch quan tâm đ n h th ng các bi n pháp ệ ả ướ ệ ố ế ệ ỉ

ư nh m ngo i tr vi c ti m quy n. Còn đ i v i th ch t p đoàn th ng tr , ông a ạ ừ ệ ể ế ậ ố ớ ế ề ằ ố ị

thích tr c h t là vi c lãnh đ o xã h i t i giàu có, khá gi , luôn ướ ế ộ ừ ệ ạ phía nh ng ng ữ ườ ả

ng đ n n đ nh tr t t . Arixtot hi u r ng hình th c nhà n c ph thu c vào h ướ ế ổ ậ ự ị ể ằ ứ ướ ụ ộ

m i t ng quan gi a ng i giàu, k nghèo trong xã h i. Ông th y r ng ng ố ươ ữ ườ ấ ằ ẻ ộ ườ i

nghèo chi m đa s . Tuy v y, ông hoàn toàn không ch p nh n n n dân ch , vì ủ ế ề ấ ậ ậ ố

trong đó ng i nghèo s n m chính quy n. ườ ẽ ắ ề

ng giai c p c a Arixtot đ L p tr ậ ườ ủ ấ ượ ự ả c th hi n r t rõ ràng trong d th o ể ệ ấ

c lý t c a ông v m t nhà n ủ ề ộ ướ ưở ầ ng (quy n VII và VIII tác ph m “chính tr ”). C n ể ẩ ị

ph i nói r ng, đây Arixtot không ch đ c p đ n chính t ch c chính tr theo ả ằ ở ỉ ề ậ ế ổ ứ ị

nghĩa đen, mà còn miêu t các ti n đ kinh t - xã h i và đ a lý cho th ch chính ả ề ề ế ể ế ộ ị

tr m u m c. Ông cũng phân tích thành ph n và c c u dân c , nh y u t ư ế ố ạ t o ơ ấ ị ẫ ự ư ầ

c lý t ng, cũng nh y u t không thu c nhà n nên m t nhà n ộ ướ ưở ư ế ố ộ ướ ỉ ự c, mà ch th c

i c a nhà hi n các ch c năng lao đ ng và đ m b o c s v t ch t cho s t n t ả ả ơ ở ậ ự ồ ạ ủ ứ ệ ấ ộ

c đó. Chúng ta nh c l i là trong tác ph m “Chính tr ” (quy n VII), v n đ th n ướ ắ ạ ề ể ể ẩ ấ ị

6

ch nhà n c so n th o r t s l ế c đ ướ ượ ả ấ ơ ượ ạ c. Arixtot ch chú tr ng đ n vi c đ a ra ọ ệ ư ế ỉ

các ph ng th c nh m đ m b o s hình thành các công dân c a m t qu c gia ươ ả ự ủ ứ ằ ả ố ộ

hoàn h o nh t. ả ấ

Công dân có các quy n pháp lý c a qu c gia này và ng ủ ề ố ườ ủ ở ữ ủ i ch s h u c a

nó ch là t ng l p “nh ng ng i hoàn toàn h p lý”, t c là nh ng ng ữ ầ ớ ỉ ườ ứ ữ ợ ườ ượ i đ c

th c hi n ch c năng quân s , l p pháp, hành pháp và t i làm ự ậ ứ ự ệ l ế ễ . Nh ng ng ữ ườ

ru ng, th ng nhân, th th công, làm m n do ngh nghi p c a mình nên ộ ươ ợ ủ ướ ủ ệ ề

i t o nên nhà n không th thu c ng ể ộ ườ ạ ướ c nh v n có, b i vì h không có đ ở ư ố ọ ượ c

ng th đ tr thành ng i đ c đ và n m gi các công vi c c a nhà s h ự ưở ụ ể ở ườ ứ ắ ộ ữ ệ ủ

c. M c dù Arixtot ch a bao gi g i ch đ lý t ng mà ông miêu t là ch n ướ ư ặ ờ ọ ế ộ ưở ả ế

ng ng h ki u ch đ quý t c nh ng th t d dàng nh n th y ông có khuynh h ộ ậ ễ ư ậ ấ ộ ướ ủ ộ ể ế

đ đó. ộ

Arixtot cho r ng “thi t ch nhà n ằ ế ế c t ướ ố ế t nh t không th n y sinh thi u ể ả ấ

nh ng đi u ki n bên ngoài thích h p”. Do đó, ông đ c bi ữ ệ ề ặ ợ ệ ủ t coi tr ng v trí c a ọ ị

nhà n ướ ị ả c, ph m vi và hình th lãnh th , khí h u. C th h n, ông đ ngh đ m ụ ể ơ ể ề ậ ạ ổ

c b ng cách làm sao cho các công dân không th d dàng b o an ninh cho nhà n ả ướ ằ ể ễ

ra kh i ph m vi qu c gia, còn k thù khó l t vào hay bao vây nó. Các t t ẻ ạ ố ỏ ọ ư ưở ng

này c a Arixtot v nh h ng c a các y u t ề ả ủ ưở ế ố ị đ a lý đ i v i đ i s ng chính tr ố ớ ờ ố ủ ị

sau này đ c xem xét k l ng trong các công trình c a G. Boden, S. ượ ỹ ưỡ ủ

Mongtexkio,...

IV) So sánh gi a Con ng i chính tr và th ch chính tr c a Arixtot và ườ ể ế ị ủ ị

* Con ng ẻ ề ữ Hàn Phi Tử i chính tr - nhìn t ị ườ Arixtot cho r ng con ng ằ ừ ẩ ườ ph m ch t c a qu c v ố ươ ấ ủ i là m t sinh v t xã h i (đ ng v t chính tr ). Con ộ ộ ậ ng và k b tôi ị ậ ộ

ng i chính tr t c là công dân c a m t nhà n c và đ c đ c tr ng ườ ị ứ ủ ộ ướ ượ ặ ư ở kh năng ả

(logos) và hành đ ng có h p tác (praxis) l p lu n có lý l ậ ậ ẽ ộ ợ ậ . Kh năng l p lu n ả ậ

i th hi n đ c nh ng đi u mà không m t con v t nào h p lý cho phép con ng ợ ườ ể ệ ượ ữ ề ậ ộ

c, nh kh năng này con ng t đ c có th làm đ ể ượ ả ờ ườ i có th phân bi ể ệ ượ đúng - sai,

. Đó chính là c s đ thi nệ - ác, chính đáng – b t chính ấ , công b ngằ – b t công ấ ơ ở ể

7

con ng i có th ườ ể hi p tác ệ và liên k tế v i nhau nh m xây d ng các th ch chính ể ế ự ằ ớ

tr mà c b n nh t là gia đình và các thành bang (polis). ơ ả ấ ị

ị D i con m t c a Arixtot, m i công dân có đ o đ c đ u có quy n cai tr . ứ ề ắ ủ ướ ề ạ ọ

Tuy nhiên, ông quan ni m r ng con ng i chính tr lý t ng ch gi i h n ệ ằ ườ ị ưở ỉ ớ ạ ở ữ nh ng

pháp quan và nh ng ông vua thông thái, đó là nh ng ng ữ ữ ườ ấ ạ ứ i có ph m ch t đ o đ c ẩ

u vi t, v t lên trên t ư ệ ượ ấ ả t c nh ng ng ữ ườ ạ i khác, có trí tu và k năng lãnh đ o, ệ ỹ

i nô l d n d t đám đông qu n chúng. Nh ng ng ầ ẫ ữ ắ ườ ệ không có ch đ ng trong th ỗ ứ ể

ch chính tr , h ch đ c coi là nh ng “công c ” và dành cho các công vi c “hèn ị ọ ỉ ượ ế ụ ữ ệ

h ”.ạ

Hàn Phi T (280-233) - cha đ c a h c thuy t pháp tr ph ng Đông - l i phân ẻ ủ ọ ử ế ị ươ ạ

tích con ng ườ i chính tr qua hai nhân v t có m i liên h không th tách r i là k ố ể ệ ậ ờ ị ẻ

ng. Cũng gi ng nh Arixtot, Hàn Phi không coi dân đen - b tôi và b c quân v ề ậ ươ ư ố

i chính tr . H ch là ng nhân dân lao đ ng - là con ng ộ ườ ị ọ ỉ ườ ấ i cày cu c và chi n đ u ế ố

cho nhà vua mà thôi.

Trong t ng chính tr c a Hàn Phi, nhà vua có t t ư ưở ị ủ ư cách c a m t nhà chính ộ ủ

tr c m quy n t i cao. Nhân v t này đòi h i ph i h i t nh ng ph m ch t u tú ề ố ị ầ ả ộ ụ ậ ỏ ấ ư ữ ẩ

ộ c a m t nhà lãnh đ o, n m v ng ngh thu t s d ng và duy trì quy n l c. M t ủ ậ ử ụ ề ự ữ ệ ạ ắ ộ

trong nh ng tiêu chí đ đánh giá ông vua gi ể ữ ỏ i là kh năng “h tĩnh vô vi”, có ư ả

nghĩa là không đ l tài trí c a mình (qua suy nghĩ và hành đ ng) nh m m c đích ể ộ ủ ụ ằ ộ

t o uy quy n đ i v i qu n th n và b o v ngai vàng cho chính mình. ạ ả ệ ố ớ ề ầ ầ

Bên c nh đó, Hàn Phi quan ni m b tôi là con ng ệ ề ạ ườ ầ i chính tr b đ ng, đ y ị ộ ị

toan tính và m o hi m. Đó h u h t là nh ng k có b n tính tàn ác, v k , háo l ị ỷ ữ ẻ ể ế ả ạ ầ ợ i,

ẫ ẫ luôn s n sàng b tha hoá. H luôn mâu thu n v i vua, quý t c và mâu thu n l n ẫ ẵ ọ ớ ộ ị

nhau, luôn tìm cách đ i phó, ch ng đ i nhà vua (ch y u là ng m ng m, b ng s ủ ế ằ ầ ầ ố ố ố ự

ngu trang c c kỳ khôn khéo). ự ỵ

ộ Theo cách so sánh này, n u ví c xã h i Trung Hoa phong ki n nh “m t ư ế ế ả ộ

cánh đ ng nóng b ng v i hàng ch c t ỏ ụ ổ ế ử ế ki n l a” thì trong đó “nh ng con ki n ữ ồ ớ

ẵ chúa và b y ki n quân đ u thâm hi m, hi u chi n, đ phòng, nghi k và s n ế ể ề ế ề ế ầ ỵ

ậ sàng th tiêu l n nhau”. Chính s đ u tranh liên t c và dai d ng gi a hai nhân v t ự ấ ủ ụ ữ ẳ ẫ

8

chính tr này đã làm nên nét đ c s c và đ c đáo trong t ng chính tr c a Hàn ặ ắ ộ ị t ư ưở ị ủ

Phi.

* Xây d ng th ch chính tr - đi tìm ph ng ể ế ự ị ươ ng th c tr qu c lý t ứ ị ố ưở

T s quan sát nhà n c Athens cùng v i n n dân ch c a nó, Arixtot ừ ự ướ ớ ề ủ ủ

kh ng đ nh, th ch chính tr là s s p x p các pháp quan trong m t thành bang, ể ế ự ắ ế ẳ ộ ị ị

hay nói cách khác th ch là m t nhà n c trong th c t . Theo Arixtot, nhà n ể ế ộ ướ ự ế ướ c

nhiên , t là m t th c th t ự ể ự ộ ừ ế các cá nhân hình thành gia đình, các gia đình liên k t

nhau l i thành làng xã, nhi u làng xã liên k t nhau l i thành các thành bang, nhà ạ ế ề ạ

c.ướ n

Arixtot l p lu n r ng, quá trình hình thành các th ch , nhà n c là quá trình t ể ế ậ ằ ậ ướ ự

nhiên và nó có quan h ch t ch v i kh năng suy lý và l p lu n c a con ng ậ ủ ệ ặ ẽ ớ ậ ả ườ i,

nh ng trên h t v n là kh năng và nhu c u c a con ng ầ ủ ế ẫ ư ả ườ ề ự ế ể ậ i v s liên k t đ t p

do và khát v ng dân ch c a mình. h p s c m nh, th hi n t ợ ứ ể ệ ự ạ ủ ủ ọ

Khác v i Arixtot, Hàn Phi T xem xét v n đ th ch chính tr qua s phát ề ể ế ự ử ấ ớ ị

tri n c a ch đ phong ki n Trung Hoa, b i v y t t ở ậ ư ưở ể ủ ế ộ ế ng chính tr c a ông cũng ị ủ

mang đ m d u n ph ấ ấ ậ ươ ứ ng Đông, mà n i b t là cái nhìn l ch s v a bi n ch ng ổ ậ ử ừ ệ ị

v a nhân văn: th i th thay đ i thì cách cai tr cũng ph i thay đ i theo. ừ ế ả ổ ờ ổ ị

Xu t phát t lu n đi m cho r ng i là ác ấ ừ ậ ể ằ b n tính con ng ả ườ ơ ủ , đ ng c c a ộ

m i hành vi c a con ng i là lòng v k , v l i ủ ọ ườ ố ị ỷ ụ ợ (Ví d nh th y thu c thì mu n ư ầ ụ ố

i b nh t t, ng i bán ô l ng thì mu n có nhi u ng c thăng có nhi u ng ề ườ ệ ậ ườ ề ố ọ i đ ườ ượ

quan ti n ch c, ng i bán quan tài thì mu n có nhi u ng ứ ế ườ ề ố ườ i ch t đ bán đ ế ể ượ c

nhi u quan tài), Hàn Phi cho r ng giáo d c, thuy t ph c không th là ph ụ ụ ề ể ế ằ ươ ng

ti n thay đ i tính ác c a con ng i thành tính thi n đ c, mà ph i l y ủ ệ ổ ườ ệ ượ ả ấ cái ác để

ch ng cái ác. ế ự

T t c ng i đ i sau bi ư ưở ng này c a ông đ ủ ượ ườ ờ ế ế ế t đ n nh là “h c thuy t ư ọ

c xem pháp tr ” v i 3 y u t ị ớ ế ố ợ h p thành căn b n là th , thu t và pháp. Pháp tr đ ế ị ượ ả ậ

ữ nh m t ch đ cai tr l y pháp lu t làm công c chính y u đ kh c ph c nh ng ư ộ ế ộ ị ấ ụ ụ ế ể ậ ắ

ng t b n tính ác và t i c a con ng l i, đ ng th i b o v l h u qu khôn l ả ậ ườ ừ ả ư ợ ủ ườ ờ ả ệ ợ i ồ

ích tr ng t n cho qu c v i cao. ườ ố ươ ồ ng - nhà c m quy n t ầ ề ố

9

Gi a pháp - thu t – th có m i quan h ràng bu c, t ng h nhau. Pháp ữ ệ ế ậ ố ộ ươ ỗ

trung tâm, còn thu t và th là đi u ki n t t y u lu t là ậ ế ậ ậ ệ ấ ế đ th c hành pháp lu t. ể ự ề

i cai tr , ng i v n hành các th ch ph i n m b t đ c quy V n đ là ng ề ấ ườ ị ườ ậ ả ắ ắ ượ ế ể

lu t, k t h p nhu n nhuy n gi a pháp, thu t, th đ đ t đ c m c đích. Đó ế ể ạ ượ ế ợ ữ ễ ậ ậ ầ ụ

chính là ph ng th c cai tr đ t đ n m c ngh thu t c a nhà c m quy n. ươ ị ạ ế ậ ủ ứ ứ ề ệ ầ

* S t ự ươ ng tác gi a con ng ữ ườ i chính tr và th ch chính tr ị ể ế ị

Qua nh ng phân tích trên đây, có th th y r ng, c Arixtot và Hàn Phi T ể ấ ằ ữ ả ử

i chính tr và th ch chính tr là nh ng th c th đ u không nhìn nh n con ng ề ậ ườ ể ế ự ữ ị ị ể

đ c l p, tách r i, mà ng ộ ậ ờ c l ượ ạ i, coi đó là nh ng th c th luôn v n đ ng trong s ể ữ ự ậ ộ ự

t và t ng tác l n nhau. S t i chính tr và g n bó m t thi ắ ậ ế ươ ự ươ ẫ ng tác gi a con ng ữ ườ ị

ờ th ch chính tr là tác nhân t o nên s bi n đ i quy n l c chính tr c a m i th i ự ế ể ế ề ự ị ủ ạ ổ ọ ị

đ i.ạ

Gi a các lo i hình chính th luôn ch a đ ng . ứ ự kh năng chuy n đ i l n nhau ổ ẫ ữ ể ể ả ạ

ả ầ Hình th c quân ch s chuy n sang chuyên ch , quý t c chuy n thành qu đ u, ủ ẽ ứ ể ế ể ộ

c ng hòa chuy n thành dân ch , dân ch thành dân ch tr . S chuy n đ i và suy ủ ộ ủ ị ự ủ ể ể ổ

thoái c a các lo i hình chính th xu t phát t nhi u nguyên nhân nh ng ủ ể ấ ạ ừ ư ề ơ ả c b n

nguyên nhân là con ng i chính tr (ng và quy t đ nh nh t ế ị ấ xu t phát t ấ ừ ườ ị ườ ị i cai tr )

s n m b t và v n hành các lo i hình chính th y ra sao. ẽ ắ ể ấ ạ ậ ắ

M c đích c b n c a các th ch là t i u hóa t do c a con ng ơ ả ủ ể ế ụ ố ư ự ủ ườ i, đ cao ề

các giá tr dân ch – khát v ng c a nhân lo i. Mu n có dân ch thì ph i hoàn ủ ủ ủ ả ạ ọ ố ị

thi n th ch , đ cao pháp lu t và m t đi u vô cùng quan tr ng là nâng cao dân ể ế ề ề ệ ậ ộ ọ

trí. M t th ch t t là m t th ch đó bi t “tr ng dân” và mu n “tr ng dân” thì ể ế ố ộ ể ế ộ ế ọ ố ọ

ph i “tr ng pháp”. Đó là bài h c có th rút ra t s nghiên c u l ch s t ể ả ọ ọ ừ ự ứ ị ử ư ưở t ng

chính tr tinh hoa c a nhân lo i. ủ ạ ị

10

11