1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHOA KINH TẾ- LUẬT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
I. THÔNG TIN HỌC PHẦN (COURSE INFORMATION)
-Tên học phần (tiếng Việt): LÝ LUẬN VỀ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP
LUẬT
-Tên học phần (tiếng Anh): THEORY OF STATE AND LAW
-Mã học phần: 0101122642
-Loại kiến thức:
Giáo dục đại cương Cơ sở ngành Chuyên ngành
-Tổng số tín chỉ của học phần: 3(3,0,6)
Lý thuyết: 45 tiết; Thực hành: 0 tiết; Tự học: 90 tiết.
-Học phần học trước:
-Đơn vị phụ trách học phần: Khoa Kinh tế- Luật, Bộ môn Luật
II. MÔ TẢ HỌC PHẦN (COURSE DESCRIPTION)
Học phần cung cấp những kiến thức bản chuyên sâu về môn học
như: Lý luận chung về bản chất nhà nước nói chung và những nội dung lý luận cơ
bản về nhà nước hội chủ nghĩa, nhà nước pháp quyền; luận chung về bản
chất hình thức, vai trò của pháp luật pháp luật hội chủ nghĩa; những kiến
thức về chế tổ chức thực thi quyền lực nhà nước bao gồm quyền lập pháp,
hành pháp, pháp ở Trung ương, mô hình tổ chức và hoạt động của chính quyền
địa phương; kiến thức về hệ thống pháp luật, pháp chế phòng chống tham
nhũng. Bên cạnh đó, Môn học còn bồi dưỡng năng lực duy, phương pháp để
nghiên cứu về hiện tượng nhà nước pháp luật trong q trình phát sinh, vận
động phát triển của nó. Từ đó tạo khả năng tổng kết thực tiễn, đ xuất c giải
pháp xây dựng nhà nước, pháp luật Việt Nam, nâng cao nhận thức về bản chất ưu
việt, tiên tiến của Nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân
dân, nhân dân. Trên sở đó nâng cao trách nhiệm trong việc xây dựng, hoàn
thiện nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa Việt Nam trong điều kiện đổi mới
(cả về chính trị, kinh tế, văn hóa, hội) Việt Nam, trong điều kiện hội nhập
quốc tế hiện nay.
III. MỤC TIÊU HỌC PHẦN (COURSE OUTCOMES - COs)
2
Học phần cung cấp những kiến thức và trang bị các kỹ năng cần thiết để giúp sinh viên:
Mục tiêu
học phần Mô tả
Chuẩn đầu ra
CTĐT phân
bổ cho học
phần
Kiến thức
CO1
Sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức bản
chuyên sâu môn học như: luận chung về bản chất
nhà nước nói chung những nội dung luận bản
về nhà nước hội chủ nghĩa, nhà nước pháp quyền;
luận chung về bản chất hình thức, vai trò của pháp
luật và pháp luật hội chủ nghĩa; những kiến thức về
chế tổ chức thực thi quyền lực nhà nước bao gồm
quyền lập pháp, hành pháp, pháp Trung ương,
hình tổ chức hoạt động của chính quyền địa
phương;
PLO3,
PLO4
CO2
Sinh viên nắm vững những kiến thức của môn học. Từ
đó thể đánh giá được vai trò của pháp luật XHCN
Việt Nam trong quản hội. Từ đó, phân tích được
ưu điểm, hạn chế của các nh thức pháp luật XHCN
Việt Nam và thứ tự ưu tiên áp dụng các hình thức đó.
PLO5
Kỹ năng
CO3
khả năng tự nghiên cứu lập luận, biết vận dụng
các kiến thức, kỹ năng vào nhận diện và giải quyết các
vấn đề pháp lí trong thực tiễn
PLO7
CO4
Sinh viên hình thành khả năng phản biện, tranh luận,
duy, ứng xử, làm việc nhóm, phối hợp để thực hiện
công việc liên quan đến kỹ năng đánh giá, giải một
cách khoa học các vấn đề liên quan đến thực tiễn.
PLO10
Mức tự chủ và trách nhiệm
CO5
ý thức tôn trọng pháp luật, nghiêm túc, khách
quan, độc lập, cầu tiến học tập trong nghiên cứu
khoa học.
PLO11,
PLO12
CO6
Trên cơ sở các kiến thức và kỹ năng được trang bị sinh
viên cần chú ý tích cực tham gia các nội dung thảo
luận giảng viên tổ chức trên lớp cũng như tự nghiên
cứu cập nhật kiến thức.
PLO13
IV. CHUẨN ĐẦU RA HỌC PHẦN (COURSE LEARNING OUTCOMES
CLOS)
Học phần đóng góp cho chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (Ký hiệu PLO:
Program Learning Outcomes) theo mức độ sau:
Mục tiêu
học phần
(COs)
CĐR học
phần
(CLOs)
Mô tả CĐR
CO1 CLO1 Sinh viên nắm vững kiến thức về bản chất của nhà nước
3
Mục tiêu
học phần
(COs)
CĐR học
phần
(CLOs)
Mô tả CĐR
pháp luật XHCN Việt Nam với bản chất của các kiểu nhà
nước pháp luật trên thế giới; hiểu được các nguyên tắc tổ
chức hoạt động của bộ máy nhà ớc CHXHCN Việt
Nam.
CO2 CLO2
Sinh viên nắm vững những kiến thức chuyên sâu về các vấn
đề phápliên quan. Từ đó, đánh giá được vai trò của pháp
luật XHCN Việt Nam trong quản hội. Từ đó, phân tích
được ưu điểm, hạn chế của các hình thức pháp luật XHCN
Việt Nam và thứ tự ưu tiên áp dụng các hình thức đó.
CO3 CLO3
Rèn luyện kỹ năng phát hiện vấn đề trong các tình huống
pháp trong thực tiễn, rèn luyện duy phân tích giải
quyết vấn đề.
CO4 CLO4
Vận dụng các kiến thức được học để đưa ra chính kiến, nhận
xét, quan điểm của nhân, xử tình huống pháp lý, khả
năng duy hệ thống, nhận thức, phân tích, đánh giá đúng
các vấn đề pháp lý liên quan đến thực tiễn.
CO5 CLO5
Sinh viên tham gia đầy đủ giờ lên lớp, làm bài tập đầy đủ
theo số giờ quy định, thái độ học tập khoa học, nghiêm túc,
trách nhiệm, hợp tác, hứng thú trong quá trình học tập.
CO6 CLO6
Trên sở các kiến thức và kỹ năng được trang bị sinh viên
cần chú ý tích cực tham gia các nội dung thảo luận giảng
viên tổ chức trên lớp cũng như tự nghiên cứu cập nhật kiến
thức.
V. MA TRẬN TÍCH HỢP
Ma trận tích hợp giữa chuẩn đầu ra của học phần chuẩn đầu ra của chương
trình đào tạo:
CLOs PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11 PLO12 PLO13
1
X X
2
X
3
X
4
X
5
X X
6
X
VI. TÀI LIỆU HỌC TẬP
-Tài liệu tham khảo bắt buộc:
1. Tập bài giảng luận về Nhà nước. Trường Đại học Luật TP.HCM, NXB Hồng
Đức – Hội Luật gia Việt Nam (2021).
2. Tập bài giảng luận về Pháp luật. Trường Đại học Luật TP.HCM, NXB Hồng
Đức – Hội Luật gia Việt Nam (2021).
4
- Tài liệu tham khảo lựa chọn:
3. Tập bài giảng luận về Nhà nước. Trường Đại học Luật TP.HCM, NXB Hồng
Đức – Hội Luật gia Việt Nam (2016).
4. Tập bài giảng Lý luận về Pháp luật. Tờng Đại học Luật TP.HCM, NXB Hồng Đức
– Hội Luật gia Việt Nam (2016).
- Văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam:
1. Quốc Hội (2013), Hiến pháp, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội;
2. Công ước Viên về Luật Điều ước quốc tế năm 1969;
3. Quốc hội (2015), Bộ luật Dân sự năm 2015, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội;
4. Luật Tổ chức Quốc Hội
5. Luật Tổ chức chính quyền địa phương
6. Luật tổ chức TAND 2014
7. Luật tổ chức VKSND 2014
- Trang wed, phần mềm:
1. Tạp chí Nhà nước và pháp luật;
2. Tạp chí Luật học;
3. Tạp chí Khoa học pháp lý;
4. Tạp chí Nghiên cứu lập pháp.
VII. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
1.Thang điểm đánh giá:
- Sử dụng thang điểm 10 cho tất cả hình thức, lần đánh giá trong học phần.
- Điểm đạt tối thiểu: 4.0/10.
Thành phần
đánh giá Bài đánh giá CĐR
học phần
Tiêu chí đánh
giá
Tỷ lệ
%
Đánh giá giữa
kỳ
Tham gia hoạt
động học tập
CLO1, CLO2,
CLO3, CLO4,
CLO5, CLO6
- Kiến thức:
CO1, CO2
- Kỹ năng:
CO3, CO4
- Mức độ tự
chủ trách
nhiệm: CO5,
CO6
40%
5
Bài kiểm tra
giữa kỳ
CLO1, CLO3,
CLO5, CLO6
- Kiến thức:
CO1
- Kỹ năng:
CO3
- Mức độ tự
chủ trách
nhiệm: CO5,
CO6
Đánh giá kết
thúc
Bài kiểm tra
cuối kỳ
CLO1, CLO2
CLO3, CLO4,
CLO5, CLO6,
- Kiến thức:
CO1, CO2
- Kỹ năng:
CO3, CO4
- Mức độ tự
chủ trách
nhiệm: CO5,
CO6
60%
Tổng cộng 100%
2. Các loại Rubric đánh giá trong học phần
- R1 – Rubric đánh giá tham gia hoạt động học tập;
- R2 – Rubrics đánh giá bài kiểm tra tự luận giữa kỳ.
- R3 – Rubric đánh giá bài thi kết thúc học phần (Tự luận).
- R5 – Rubric đánh giá bài thuyết trình (báo cáo sản phẩm)
VIII. CÁCH RA ĐỀ THI HỌC PHẦN THỜI GIAN THI
1. Đề thi giữa kỳ
Phạm vi ra đề CĐR
học phần Loại Rubric
Thời
gian
làm bài
Nội dung đề thi giữa kỳ giới
hạn trong phần kiến thức t
chương 1-6
CLO1, CLO3,
CLO5, CLO6
R2 – Rubrics đánh
giá bài kiểm tra tự
luận giữa kỳ. 60 phút
2. Đề thi kết thúc học phần
Phạm vi ra đề CĐR
học phần Loại Rubric
Thời
gian
làm bài
Nội dung đề thi kết thúc học
phần giới hạn trong phần kiến
thức từ phần 1: chương 1 đến
phần 2: chương 5
CLO1, CLO2
CLO3, CLO4,
CLO5, CLO6,
- R3 Rubric đánh
giá bài thi kết thúc
học phần (Tự luận). 75 phút