
T t ng h chí minh v quá trình xây ư ưở ồ ề d ngự
n n văn hóa m i vi t namề ớ ở ệ
Trong t t ng H Chí Minh, t t ng v văn hóa c a Ng i chi m m t v trí kháư ưở ồ ư ưở ề ủ ườ ế ộ ị
đ c bi t, nó là n n t ng cho các t t ng khác. Sau khi nêu nh ng h n ch c a ặ ệ ề ả ư ưở ữ ạ ế ủ
n n văn hóa truy n th ng, bài báo ch ra nh ng đ nh h ng c b n c a H Chí ề ề ố ỉ ữ ị ướ ơ ả ủ ồ
Minh cho n n văn hóa m i Vi t Nam, là s k t n i gi a truy n th ng và hi n ề ớ ở ệ ự ế ố ữ ề ố ệ
đ i, mang giá tr khoa h c, d a trên nguyên t c đ i chúng. Đó chính là c s đ ạ ị ọ ự ắ ạ ơ ở ể
hình thành quan đi m văn hóa xã h i ch nghĩa v n i dung và dân t c v hình ể ộ ủ ề ộ ộ ề
th c c a m t giai đo n l ch s lâu dài c a dân t c Vi t Nam. ứ ủ ộ ạ ị ử ủ ộ ệ
1. M đ u ở ầ
N n văn hóa c truy n c a ng i Vi t Nam đ c xây d ng trên vùng đ a ề ổ ề ủ ườ ệ ượ ự ị
văn hóa gió mùa nhi t đ i, bán đ o. Trong cái nôi phát sinh c a loài ng i, ng i ệ ớ ả ủ ườ ườ
Vi t đã tr i qua con ng i b l c, con ng i c a các m ng Đông Nam Á r i đ n ệ ả ườ ộ ạ ườ ủ ườ ồ ế
con ng i làng xã đ nh c , tr ng lúa n c. Tr i qua các quá trình hoàn thi n các ườ ị ư ồ ướ ả ệ
công c lao đ ng t n n văn hóa đá cũ, đá m i đ n th i đ đ ng, ng i Vi t đã ụ ộ ừ ề ớ ế ờ ồ ồ ườ ệ
nh y xu ng đ ng b ng khai phá đ t đai hoang d i, m th p, sình l y, qu n c , t ả ố ồ ằ ấ ạ ẩ ấ ầ ầ ư ừ
đó hình thành nên các làng, b n gi ng nh các c dân Nam Á khác. ả ố ư ư
N n văn hóa c truy n c a ng i Vi t đã k t tinh nhi u giá tr t t đ p. ề ổ ề ủ ườ ệ ế ề ị ố ẹ
Ch ng h n: Tinh th n yêu n c, ch nghĩa thích ng, tình c m v tha, đ c tính ẳ ạ ầ ướ ủ ứ ả ị ứ
hi u h c, c n cù, ti t ki m và sáng t o g n ch t v i c ng đ ng làng xã là bi u ế ọ ầ ế ệ ạ ắ ặ ớ ộ ồ ể
t ng văn hóa đ m đà b n s c Vi t Nam. Trong n n văn hóa c truy n có s phát ượ ậ ả ắ ệ ề ổ ề ự
tri n u tr i c a các quan h đ o đ c. Con ng i ph i có b n ph n v i c ng đ ngể ư ộ ủ ệ ạ ứ ườ ả ổ ậ ớ ộ ồ
trên là vua, d i là làng là cha m , anh em và gia đình. Thi n ác, các t t ng bình ướ ẹ ệ ư ưở
quân ng m r t sâu vào văn hóa lao đ ng, giao ti p, gia đình và nhân cách m i ấ ấ ộ ế ỗ
ng i. B n ch t kinh t - xã h i c a nó th hi n l i ích c ng đ ng. C c u c aườ ả ấ ế ộ ủ ể ệ ợ ộ ồ ơ ấ ủ
nó,
nh H Chí Minh nh n d ng v ch nghĩa Kh ng T : làm cho “s bình yên trong ư ồ ậ ạ ề ủ ổ ử ự
132 xã h i không bao gi thay đ i” (Báo Ng n l a nh - Liên Xô, s 39, ngày 23-ộ ờ ổ ọ ử ỏ ố
12-

1923).
2. Th c tr ng n n văn hóa truy n th ng VN tr c Cách m ng Tháng Tám ự ạ ề ề ố ướ ạ
Th c tr ng n n văn hóa truy n th ng Vi t Nam tr c Cách m ng Tháng ự ạ ề ề ố ệ ướ ạ
Tám 1945 có nh ng bi u hi n sau: ữ ể ệ
2.1 Đó là m t n n văn hóa theo ch nghĩa dân t c ch t h p. N n văn hóa truy n ộ ề ủ ộ ậ ẹ ề ề
th ng đã đ t đ c nh ng giá tr yêu n c to l n, song nó phát tri n c nh ch nghĩaố ạ ượ ữ ị ướ ớ ể ạ ủ
bành tr ng Đ i Hán nên cũng tr thành m t ch nghĩa Đ i Vi t h p hòi. ướ ạ ở ộ ủ ạ ệ ẹ
2.2 Đó là m t n n văn hóa thi u h t m t truy n th ng khoa h c, đ c bi t là khoa ộ ề ế ụ ộ ề ố ọ ặ ệ
h c t nhiên. K t c u giai c p trong xã h i c truy n không nh ng không có giai ọ ự ế ấ ấ ộ ổ ề ữ
c p đ i bi u cho công nghi p mà còn v ng bóng c t ng l p trí th c đ i bi u cho ấ ạ ể ệ ắ ả ầ ớ ứ ạ ể
khoa h c. K sĩ trong xã h i truy n th ng làm quan (văn, võ) th o binh th , qu c ọ ẻ ộ ề ố ả ư ố
pháp, lúc bãi tri u th ng làm th y đ , th y thu c và th y đ a lý đ d y ch , b c ề ườ ầ ồ ầ ố ầ ị ể ạ ữ ố
thu c ch a b nh và tr n an tâm linh cho c ng đ ng dân c . T duy lý lu n, các ố ữ ệ ấ ộ ồ ư ư ậ
khái ni m khoa h c, ph ng pháp khoa h c ch a đ c coi tr ng trong n n văn ệ ọ ươ ọ ư ượ ọ ề
hóa truy n th ng. ề ố
2.3 N n văn hóa truy n th ng c a ng i Vi t có hai dòng văn hóa rõ r t. Dòng văn ề ề ố ủ ườ ệ ệ
hóa dân gian, văn hóa đ i chúng th ng ph n ánh các kinh nghi m s n xu t, tình ạ ườ ả ệ ả ấ
c m yêu thiên nhiên, tình c m trai gái, tr tình. Nó không ph i là nh ng quan h , ả ả ữ ả ữ ệ
khuynh h ng văn hóa chính th ng và u tiên c a xã h i, còn n n văn hóa bác h c ướ ố ư ủ ộ ề ọ
th ng ch u nh h ng nhi u c a văn hóa Trung Qu c. ườ ị ả ưở ề ủ ố
2.4 Văn hóa Trung Hoa và các t t ng c a h t t ng Nho-Ph t-Lão nh h ng ư ưở ủ ệ ư ưở ậ ả ưở
r t m nh trong văn hóa truy n th ng Vi t Nam. Các t t ng này chi ph i thi t ấ ạ ề ố ệ ư ưở ố ế
ch văn hóa lao đ ng, văn hóa giao ti p và các quan h khác, v a nh h ng l n ế ộ ế ệ ừ ả ưở ớ
đ n nhân cách làm ng i đ c bi t là nhân cách k sĩ. ế ườ ặ ệ ẻ
3. S v n d ng t t ng sáng t o c a H Chí Minh trong xây d ng n n văn ự ậ ụ ư ưở ạ ủ ồ ự ề
hoá m i ớ
Năm 1943 v i Đ c ng v văn hóa Vi t Nam c a mình, Đ ng C ng s n ra ớ ề ươ ề ệ ủ ả ộ ả
tuyên ngôn c c u l i n n văn hóa truy n th ng theo t t ng mácxít. Nh n m nh ơ ấ ạ ề ề ố ư ưở ấ ạ
các t t ng c a Đ ng C ng s n th hi n trong Đ c ng v văn hóa Vi t Nam ư ưở ủ ả ộ ả ể ệ ề ươ ề ệ
1943, Ch t ch H Chí Minh đã nêu rõ ph ng th c c c u l i n n văn hóa truy n ủ ị ồ ươ ứ ơ ấ ạ ề ề
th ng trong giai đo n l ch s m i c a dân t c. Nh đã trình bày trong Báo cáo ố ạ ị ử ớ ủ ộ ư
chính tr đ c t i Đ i h i Đ i bi u toàn qu c l n th II, ngày 11-2-1951, H Chí ị ọ ạ ạ ộ ạ ể ố ầ ứ ồ
Minh vi t r ng: “Xúc ti n công tác văn hóa đ đào t o con ng i m i và cán b ế ằ ế ể ạ ườ ớ ộ
m i cho công cu c kháng chi n ki n qu c. Ph i tri t đ t y tr m i di tích thu c ớ ộ ế ế ố ả ệ ể ẩ ừ ọ ộ

đ a và nh h ng c a văn hóa đ qu c. Đ ng th i, phát tri n nh ng truy n th ng ị ả ưở ủ ế ố ồ ờ ể ữ ề ố
t t đ p c a văn hóa dân t c và h p th nh ng cái m i c a văn hóa ti n b th gi iố ẹ ủ ộ ấ ụ ữ ớ ủ ế ộ ế ớ
đ xây d ng m t n n văn hóa Vi t Nam có tính ch t dân t c, khoa h c và đ i ể ự ộ ề ệ ấ ộ ọ ạ
chúng”.
133 Đây là t t ng văn hóa bao quát nh t c a H Chí Minh nh m c i bi n, c ư ưở ấ ủ ồ ằ ả ế ơ
c u l i n n văn hóa truy n th ng Vi t Nam trong giai đo n cách m ng dân t c – ấ ạ ề ề ố ệ ạ ạ ộ
dân ch . ủ
3.1 Xây d ng n n văn hóa m i Vi t Nam, H Chí Minh đã xu t phát t m t ự ề ớ ệ ồ ấ ừ ộ
nguyên lý t t ng m i, tr c h t là nguyên lý t t ng v truy n th ng và hi n ư ưở ớ ướ ế ư ưở ề ề ố ệ
đ i. N n văn hóa m i ph i k t c nh ng giá tr n i sinh c a n n văn hóa truy n ạ ề ớ ả ế ụ ữ ị ộ ủ ề ề
th ng. Song n n văn hóa m i khác v ch t so v i n n văn hóa truy n th ng, nó ố ề ớ ề ấ ớ ề ề ố
đ ng th i phát tri n nh ng giá tr truy n th ng và h p th nh ng cái m i c a văn ồ ờ ể ữ ị ề ố ấ ụ ữ ớ ủ
hóa ti n b . Đó là nguyên lý t t ng quan tr ng b c nh t c a các n c đang phát ế ộ ư ưở ọ ậ ấ ủ ướ
tri n xây d ng n n văn hóa m i. ể ự ề ớ
Nh đã trình bày, ch nghĩa yêu n c truy n th ng trong t t ng H Chí ư ủ ướ ề ố ư ưở ồ
Minh là m t giá tr quan tr ng. Nó đã t o nên khí phách kiên c ng và ch nghĩa ộ ị ọ ạ ườ ủ
anh hùng Vi t Nam. Nó th thách cái đ p, cái x u, cái cao c , cái th p hèn, cái ệ ử ẹ ấ ả ấ
chính nghĩa, cái phi nghĩa. Tuy nhiên ch nghĩa yêu n c truy n th ng coi v n đ ủ ướ ề ố ấ ề
dân t c theo m t th gi i quan “v ch ng”. Xây d ng n n văn hóa m i, t t ng ộ ộ ế ớ ị ủ ự ề ớ ư ưở
bi n n n văn hóa dân t c thành “m t b ph n tinh th n qu c t ” (1, tr.367), m t ế ề ộ ộ ộ ậ ầ ố ế ộ
m t, m i dân t c ph i chăm lo t i s phát tri n toàn di n c a mình, m t khác nó ặ ỗ ộ ả ớ ự ể ệ ủ ặ
ph i xác l p đ c nguyên lý giao ti p văn hóa bình đ ng trên n n t ng giá tr . Văn ả ậ ượ ế ẳ ề ả ị
hóa Vi t Nam v a k t tinh b n s c dân t c, v a g n v i các giá tr văn hóa loài ệ ừ ế ả ắ ộ ừ ắ ớ ị
ng i. D i ánh sáng t t ng văn hóa H Chí Minh, m y ch c năm qua văn hóa ườ ướ ư ưở ồ ấ ụ
Vi t Nam đã đ c c c u l i theo đ nh chu n tính dân t c m i. Các thành t u c a ệ ượ ơ ấ ạ ị ẩ ộ ớ ự ủ
nó to l n và đáng t hào. T m t đ t n c h n 90% s dân mù ch , Ch t ch H ớ ự ừ ộ ấ ướ ơ ố ữ ủ ị ồ
Chí Minh đã phát đ ng phong trào ch ng gi c d t, đ n nay 80%-90% s dân bi t ộ ố ặ ố ế ố ế
ch . S tham gia c a H Chí Minh vào vi c làm trong sáng ti ng Vi t đã ngày ữ ự ủ ồ ệ ế ệ
càng làm hoàn thi n và nâng cao nh ng giá tr văn hóa m i. N n văn hóa m i có ệ ữ ị ớ ề ớ
giao l u qu c t m r ng. ư ố ế ở ộ
Hi u ng l ch s có m t quy lu t r t nghiêm ng t. Đó là quy lu t phát tri n ệ ứ ị ử ộ ậ ấ ặ ậ ể
t nhiên n i sinh c a các quá trình văn hóa. N u truy n th ng không phát tri n k p ự ộ ủ ế ề ố ể ị
các giá tr m i thì s h p th văn hóa s g p nhi u khó khăn và xu t hi n hai ị ớ ự ấ ụ ẽ ặ ề ấ ệ
khuynh h ng trong n n văn hóa dân t c: Khuynh h ng b o th và khuynh ướ ề ộ ướ ả ủ

h ng lai căng. H Chí Minh đã nhìn th y tr c và c nh báo “ph i tránh nguy c ướ ồ ấ ướ ả ả ơ
tr thành k b t ch c” (2, tr.51). ở ẻ ắ ướ
3.2 Đ phát tri n đ c các giá tr truy n th ng, h p th các cái m i, c c u l iể ể ượ ị ề ố ấ ụ ớ ơ ấ ạ
n n ề
văn hóa Vi t Nam, Đ ng C ng s n và H Chí Minh coi vi c xây d ng m t h ệ ả ộ ả ồ ệ ự ộ ệ
th ng các giá tr khoa h c trong đ i s ng xã h i có m t ý nghĩa đ c bi t quan ố ị ọ ờ ố ộ ộ ặ ệ
tr ng. ọ
Nh đã trình bày, n n văn hóa truy n th ng trong toàn c c u c a nó ch a ư ề ề ố ơ ấ ủ ư
đ c xây d ng trên n n t ng khoa h c. N n s n xu t nh , t duy kinh nghi m ượ ự ề ả ọ ề ả ấ ỏ ư ệ
chi m v trí u tr i trong n n văn hóa y. N c ta xây d ng n n văn hóa m i b ế ị ư ộ ề ấ ướ ự ề ớ ỏ
qua giai đo n phát tri n t b n ch nghĩa. H Chí Minh đã kh ng đ nh t t ng ạ ể ư ả ủ ồ ẳ ị ư ưở
khoa h c hóa c a Đ c ng v văn hóa Vi t Nam năm 1943 là có m t ý nghĩa r t ọ ủ ề ươ ề ệ ộ ấ
quan tr ng. Quan đi m phát xít m i đã l i d ng nh ng thành qu c a cu c cách ọ ể ớ ợ ụ ữ ả ủ ộ
134 m ng khoa h c k thu t n a đ u th k XX, qu c t hóa s bóc l t giá trạ ọ ỹ ậ ử ầ ế ỷ ố ế ự ộ ị
th ng d ặ ư
đ nh áp đ t ch nghĩa c c quy n lên các n n văn hóa c a dân t c l c h u b chúng ị ặ ủ ự ề ề ủ ộ ạ ậ ị
nô d ch. Đ bù đ p s thi u h t v các giá tr khoa h c c a n n văn hóa truy n ị ể ắ ự ế ụ ề ị ọ ủ ề ề
th ng Vi t Nam và c c u l i n n văn hóa đó, Đ ng C ng s n Vi t Nam cũng nhố ệ ơ ấ ạ ề ả ộ ả ệ ư
H Chí Minh hi u r t rõ r ng ch có khoa h c m i đ a n n văn hóa Vi t Nam ồ ể ấ ằ ỉ ọ ớ ư ề ệ
b c vào th i đ i m i. Ch có khoa h c m i c i t o đ c các phong t c t p quán ướ ờ ạ ớ ỉ ọ ớ ả ạ ượ ụ ậ
l c h u. Ch có khoa h c m i b t k p đ c n n văn minh th gi i. M t n n vănạ ậ ỉ ọ ớ ắ ị ượ ề ế ớ ộ ề
hóa
d a trên c s khoa h c là d a vào chi c ki ng ba chân c a cái đúng, cái chân lý, ự ơ ở ọ ự ế ề ủ
đó là: 1) Quy lu t khách quan, 2) C c u công ngh và 3) Hành lang pháp lu t. ậ ơ ấ ệ ậ
Th c ch t n n văn hóa nh v y ch a t ng có trong l ch s dân t c; b i vì nó ph i ự ấ ề ư ậ ư ừ ị ử ộ ở ả
xây d ng m t c c u giai c p m i, m t nhà n c pháp quy n Vi t Nam và m t ự ộ ơ ấ ấ ớ ộ ướ ề ệ ộ
ph ng pháp t duy bi n ch ng. ươ ư ệ ứ
Đ th c hi n đ c quá trình khoa h c văn hóa, H Chí Minh đã xác l p ể ự ệ ượ ọ ồ ậ
m t k ho ch r t sâu r ng. Tr c h t, Ng i đào t o nh ng ch th qu n lý văn ộ ế ạ ấ ộ ướ ế ườ ạ ữ ủ ể ả
hóa có trình đ khoa h c và xác l p m t c c u xã h i công-nông-trí. H Chí Minh ộ ọ ậ ộ ơ ấ ộ ồ
đã đ ra k ho ch “d y b o các cháu thi u niên v khoa h c k thu t làm cho các ề ế ạ ạ ả ế ề ọ ỹ ậ
cháu, ngay t thu nh đã bi t yêu khoa h c” (3, tr.7). Đ nh chu n khoa h c mà t ừ ở ỏ ế ọ ị ẩ ọ ư
t ng văn hóa H Chí Minh đã nêu là thành qu phát tri n chín mu i c a n n dân ưở ồ ả ể ồ ủ ề
ch qu c t và các thành t u khoa h c k thu t c a th i đ i. Đ th c hi n đ c ủ ố ế ự ọ ỹ ậ ủ ờ ạ ể ự ệ ượ

đ nh chu n này trong văn hóa, k ho ch l n lao và tri t đ cách m ng c a H Chí ị ẩ ế ạ ớ ệ ể ạ ủ ồ
Minh là gi i phóng các năng l c s n xu t cá nhân và th c hi n quy n dân ch xã ả ự ả ấ ự ệ ề ủ
h i trên n n t ng pháp lu t. L n đ u tiên trong l ch s dân t c, H Chí Minh quan ộ ề ả ậ ầ ầ ị ử ộ ồ
tâm sâu s c t i n n dân ch “làm sao cho nhân dân bi t h ng quy n dân ch , bi tắ ớ ề ủ ế ưở ề ủ ế
dùng quy n dân ch c a mình” (4, tr.84). ề ủ ủ
N n văn hóa c truy n có m t c c u giai c p và m t ch th văn hóa c a ề ổ ề ộ ơ ấ ấ ộ ủ ể ủ
nó. Mu n c c u l i n n văn hóa truy n th ng c n ph i c c u l i các khuynh ố ơ ấ ạ ề ề ố ầ ả ơ ấ ạ
h ng u tiên trong c c u giai c p. Ch th c a n n văn hóa m i ph i đ i di n ướ ư ơ ấ ấ ủ ể ủ ề ớ ả ạ ệ
cho m t trình đ văn hóa cao. Nó c n ph i có trí tu . Đ c c u l i n n văn hóa ộ ộ ầ ả ệ ể ơ ấ ạ ề
truy n th ng, H Chí Minh có k ho ch liên k t các giai c p công nhân, nông dân, ề ố ồ ế ạ ế ấ
trí th c thành m t ch đ nh xã h i m i c a văn hóa. Quá trình đó là m t quá trình ứ ộ ế ị ộ ớ ủ ộ
chuy n hóa và tăng c ng kh năng trí tu trong c c u văn hóa. Trong m t l i ể ườ ả ệ ơ ấ ộ ờ
kêu g i quan tr ng đ nh h ng vi c hình thành ch th m i c a n n văn hóa, H ọ ọ ị ướ ệ ủ ể ớ ủ ề ồ
Chí Minh vi t r ng: “Lao đ ng trí óc có m t vai trò quan tr ng và v vang. Công-ế ằ ộ ộ ọ ẻ
nông-trí c n ph i đoàn k t ch t ch thành m t kh i”. ầ ả ế ặ ẽ ộ ố
3.3 Nguyên t c đ i chúng hóa mà Đ c ng văn hóa năm 1943 đã nêu đ c Ch ắ ạ ề ươ ượ ủ
t ch H Chí Minh kh ng đ nh t i Đ i h i Đ ng l n th II năm 1951 xu t phát t ị ồ ẳ ị ạ ạ ộ ả ầ ứ ấ ừ
m t quan đi m l n c a l ch s . Đó là nguyên t c gi i phóng năng l ng sáng t o toộ ể ớ ủ ị ử ắ ả ượ ạ
l n trong l ch s văn hóa Vi t Nam. Ánh sáng c a nó m đ ng, r i chi u xu ng ớ ị ử ệ ủ ở ườ ọ ế ố
lòng sâu c a xã h i, làm b t d y các kh năng sáng t o và khêu g i trong t n cùng ủ ộ ậ ậ ả ạ ợ ậ
tâm kh m nh ng khát v ng sáng t o c a hàng tri u qu n chúng đã t ng b l ch s ả ữ ọ ạ ủ ệ ầ ừ ị ị ử
d n nén và b quên. ồ ỏ
135 Trên ý t ng này, nhi u l n H Chí Minh đã nói r ng: s n xu t văn hóa ưở ề ầ ồ ằ ả ấ
ngh thu t c t đ ph c v nhân dân. Trong tác ph m “Cách đ ng xích đ o hai ệ ậ ố ể ụ ụ ẩ ườ ạ
b c” do Nhà xu t b n nhà văn Liên Xô n hành năm 1967, ký gi Rút Bersatski ướ ấ ả ấ ả
k l i m t l n g p g Ch t ch H Chí Minh đã gây n t ng r t m nh cho ông. ể ạ ộ ầ ặ ỡ ủ ị ồ ấ ượ ấ ạ
Cu c trao đ i gi a hai ng i v nhi u v n đ quan tr ng c a văn hóa ngh thu t, ộ ổ ữ ườ ề ề ấ ề ọ ủ ệ ậ
trong đó v n đ tính nhân dân c a văn hóa đ c xem nh t t ng quan tr ng c a ấ ề ủ ượ ư ư ưở ọ ủ
H Chí Minh. Ng i nói: “Ch có nhân dân m i nuôi d ng cho sáng tác c a nhà ồ ườ ỉ ớ ưỡ ủ
văn b ng ngu n nh a s ng, còn n u nhà văn quên đi u đó – nhân dân cũng s quên ằ ồ ự ố ế ề ẽ
anh ta” (2, tr.516).
Trong t t ng văn hóa H Chí Minh, khái ni m nhân dân, đ i chúng v a ư ưở ồ ệ ạ ừ
có tính ph c p v a có tính nâng cao. Tính ph c p ch d hi u, nhi u ng i ổ ậ ừ ổ ậ ở ỗ ễ ể ề ườ
cùng bi t, nhi u ng i cùng th c hi n; th c hi n m t l n r i l i th c hi n nhi u ế ề ườ ự ệ ự ệ ộ ầ ồ ạ ự ệ ề

