Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng trên cá Dầy
lượt xem 13
download
Tỷ lệ nhiễm KST trên cá Do chúng tôi thu mẫu từ cá tự nhiên nên tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng trên cá không cao. Tỷ lệ nhiễm KST trên cá ở Tam Giang là 47,692%, ở Cầu Hai là 60,870%. Trong các mẫu cá nhiễm ký sinh trùng thì tỷ lệ cá nhiễm ngoại KST cao hơn cá nhiễm nội ký sinh trùng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng trên cá Dầy
- Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng trên cá Dầy 4.3.1. Tỷ lệ nhiễm KST trên cá Do chúng tôi thu mẫu từ cá tự nhiên nên tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng trên cá không cao. Tỷ lệ nhiễm KST trên cá ở Tam Giang là 47,692%, ở Cầu Hai là 60,870%. Trong các mẫu cá nhiễm ký sinh trùng thì tỷ lệ cá nhiễm ngoại KST cao hơn cá nhiễm nội ký sinh trùng. Tỷ lệ nhiễm ngoại KST ở Tam Giang là 46,153%, ở Cầu Hai là 60,870%. Nội KST có tỷ lệ nhiễm thấp, đặc biệt số mẫu thu ở đầm Cầu Hai, chúng tôi không phát hiện KST trong ống tiêu hoá. Tỷ lệ nhiễm KST trên cá được trình bày qua bảng 3. Bảng 3: Tỷ lệ nhiễm KST ở phá Tam Giang và đầm Cầu Hai
- Tỷ lệ nhiễm (%) Tổng số mẫu kiểm Của mẫu Địa điểm Ngoại Nội KST tra kiểm tra KST Tam 65 47,629 6,154 46,153 Giang Cầu Hai 23 60,870 - 60,870 4.3.2. Tỷ lệ nhiễm giống, loài KST trên cá Dầy Dựa vào số liệu thu được trong quá trình nghiên cứu chúng tôi đã xác định tỷ lệ nhiễm của từng giống, loài ký sinh trùng trên cá Dầy như sau: Bảng 4: Tỷ lệ nhiễm giống, loài KST trên cá Dầy Tỷ lệ nhiễm Cơ (%) quan Stt Giống, loài KST Cầu Tam ký sinh Giang Hai
- 1 Myxobolus koi Mang 3,077 2 Myxobolus toyamai Mang 3,077 3 Trichodina Mang 4,348 4 Trichodina nobilis Mang 3,077 5 Trichodina nigra Mang 1,538 Chilodonella 6 Da 3,077 hexasticha Chilodonella 7 Mang 1,538 4,348 hexasticha Ruột 8 Balantidium 1,538 Ichthyophthyrius 9 Da 12,308 4,348 multifilis Ichthyophthyrius 10 Mang 9,231 13,043 multifiliis 11 Dactylogyrus Mang 10,769 21,739 12 Dactylogyrus Da 7,692 13,080
- 13 Gyrodactylus Mang 4,615 4,348 14 Gyrodactylus Da 1,538 Centrocestus 15 Mang 6,514 13,043 fomosanus Centrocestus 16 Da 1,538 fomosanus Clinostomum Ruột 17 1,538 piscidium Ruột 18 Spinitectus 1,538 Dạ dày 19 Apidogaster 1,538 Ruột 20 Apidogaster 1,538 21 Alitropus typus Da 7,692 22 Alitropus typus Mang 3,077 8,696 23 Argulus foliaceus Da 3,077
- Bảng 4 cho thấy tỷ lệ nhiễm giống, loài KST trên cá Dầy thấp. Mẫu thu ở Tam Giang, loài Ichthyophthyrius multifilis có tỷ lệ nhiễm cao nhất là 12,308%. Ở Cầu Hai, Dactylogyrus có tỷ lệ nhiễm cao nhất (21,739%). Hầu hết các giống loài KST mà chúng tôi bắt gặp có tỷ lệ nhiễm thấp, dao động từ 1,538 – 21,739%. Xét đến các cơ quan kiểm tra bị nhiễm KST, cứu chúng tôi xác định được tỷ lệ nhiễm KST trên các cơ quan kiểm tra như sau: Bảng 5: Tỷ lệ nhiễm KST trên các cơ quan kiểm tra Tỷ lệ nhiễm (%) Cơ quan Cầu Hai Tam Giang Mang 51,612 85,714 Da 45,161 14,286 Ruột 12,903 - Dạ dày 3,223 -
- Qua bảng 5, ta nhận thấy ở cả hai địa điểm, mang có tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng cao nhất. Tỷ lệ nhiễm KST trên mang rất cao, 85,714% trên mẫu thu ở Cầu Hai và 51,612% trên mẫu thu ở Tam Giang. Trong khi tỷ lệ nhiễm trên da là 14,286% trên các mẫu thu ở Cầu Hai và ở Tam Giang là 45,161%. Trong khi đó tỷ lệ nhiễm ở trên ruột và dạ dày thấp. Các mẫu cá thu được ở Cầu Hai không tìm thấy KST. Như vậy mang là cơ quan bị nhiễm nhiều KST nhất. Kết quả này phù hợp với những nghiên cứu của nhiều tác giả khác (Hà Ký, 1967; Bùi Quang Tề, 1995, 2006). 4.4. Cường độ nhiễm KST trên cá Dầy Trong quá trình nghiên cứu chúng tôi đã xác định được cường độ nhiễm KST trên cá Dầy, kết quả được trình bày qua bảng 7. Bảng 6: Cường độ nhiễm KST trên cá Dầy Cơ Stt Giống, loài Đơn vị tính quan Cường độ
- nhiễm ký sinh Cầu Tam Giang Hai 7– Trùng/thị Mang 14 trường 1 Myxobolus koi - (10x40) 11 Myxobolus 5-8 2 Mang - Nt toyamai 4 3 Trichodina Mang - 4 Nt Trichodina 6-9 4 Mang - Nt nobilis 8 Trichodina Nt 5 6 - nigra Mang Chilodonella 8 - 12 6 Da - Nt hexasticha 10 7 Mang 4 4 Nt Chilodonella
- hexasticha Ruột 8 Balantidium 4 - Nt 1-7 Ichthyophthyrius 1 - 10 9 Da Nt multifiliis 6 3 Ichthyophthyrius 1– 9 10 Mang 1 Nt multifiliis 4 1- 18 1 - 25 11 Dactylogyrus Mang Trùng/lamen 7 5 2–4 2–6 12 Dactylogyrus Da Nt 3 3 13 Gyrodactylus Da 1 - Nt 14 Gyrodactylus 1 - 12 Mang 1 Nt 5 15 Centrocestus 2–4 1-3 Mang Nt fomosanus 2 3 16 Centrocestus Da 1 - Nt
- fomosanus 17 Clinostomum Ruột 12 - Nt piscidium Ruột 18 Spinitectus 10 - Nt Dạ 19 Apidogaster 18 - Nt dày Ruột 20 Apidogaster 15 - Nt 21 Alitropus typus 1–4 Da, Trùng/cơ thể 1(2) Mang 2 22 Argulus 12 – foliaceus 35 Da - Nt 24 Trong đó: Tử số lần lượt là số trùng ít nhất, nhiều nhất trong một lần đếm, mẫu số là cường độ nhiễm trung bình. [-] không bắt gặp ký sinh trùng Trong nhóm ký sinh trùng đơn bào: ở phá Tam Giang, Myxobolus koi có cường độ nhiễm cao nhất (11 trùng/thị
- trường), thấp nhất là Balantidium với 4 trùng/thị trường. Ở đầm Cầu Hai cường độ nhiễm cao nhất là Trichodina, Chilodonella hexasticha với 4 trùng/thị trường, thấp nhất của Ichthyophthyrius multifiliis có cường độ nhiễm 1 trùng/thị trường. Như vậy, cường độ nhiễm ký sinh trùng đơn bào trên mẫu thu ở phá Tam Giang cao hơn ở đầm Cầu Hai. Trong nhóm ký sinh trùng đa bào: ở phá Tam Giang cường độ nhiễm giun sán cao nhất thuộc là Apidogaster với 18 trùng/lamen. Centrocestus fomosanus, Gyrodactylus có tỷ lệ nhiễm thấp nhất (1 trùng/lamen). Ở đầm Cầu Hai, Dactylogyrus có cường độ nhiễm cao nhất với 5 trùng/lamen, thấp nhất là Gyrodactylus với 1 trùng/lamen. Đối với giáp xác, trên các loài cá thu được ở Tam Giang, Argulus foliaceus có cường độ nhiễm cao với 24 trùng/cơ thể, Alitropus tipus 2 trùng/cơ thể. Ở đầm Cầu Hai chỉ bắt gặp Alitropus typus với cường độ nhiễm rất thấp chỉ 1 trùng/ cơ thể. Nhìn chung có thể nhận thấy cường độ nhiễm KST ở phá Tam Giang cao hơn ở đầm Cầu Hai. Cường độ nhiễm
- ký sinh trùng đơn bào cao hơn đa bào. So với kết quả nghiên cứu về cường độ nhiễm của nhiều tác giả như Hà Ký (1968,2007), Bùi Quang Tề (1995,2007), thì cường độ nhiễm KST trung bình trên cá Dầy thấ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phương pháp phòng chống ký sinh trùng - NXB Lao Động
138 p | 237 | 56
-
Bệnh ký sinh trùng ở gia cầm và biện pháp phòng trị - Pgs.Ts.Phạm Sĩ Lăng phần 3
16 p | 116 | 19
-
Ký sinh trùng bám trên cá La Hán
2 p | 71 | 12
-
Một số ký sinh trùng ký sinh ở Ghẹ xanh (Portunus Pelagicus Linaeus, 1766) đánh bắt tại vùng biển Khánh Hòa
5 p | 126 | 5
-
Tỷ lệ nhiễm Toxocara canis của chó được nuôi tại thành phố Huế và hiệu quả điều trị của hai dạng thuốc ivermectin
9 p | 10 | 4
-
Tình hình nhiễm ve ở chó nuôi tại một số xã, thị trấn thuộc huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
6 p | 43 | 4
-
Một số ngoại ký sinh trùng ký sinh trên ghẹ ba chấm (Portunus sanguinolentus Herbst, 1783) thu tại vùng biển Khánh Hòa
11 p | 34 | 4
-
Tình hình nhiễm bệnh do Demodex canis gây ra ở chó nghiệp vụ trong tổng số chó mắc bệnh ngoài da nuôi tại trường Trung cấp 24 Biên phòng và dùng thuốc điều trị
6 p | 65 | 4
-
Xác định tỷ lệ, cường độ nhiễm bệnh cầu trùng lợn và đề ra biện pháp phòng trị tại một số phường, xã của thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ
5 p | 85 | 3
-
Ảnh hưởng của ký sinh trùng lên tỷ lệ sống của cá chim vây vàng (Trachinotus falcatus) nuôi tại Hải Phòng và biện pháp trị bệnh
9 p | 7 | 3
-
Đánh giá tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng máu Ehrlichia canis và Anaplasma phagocytophilum trên chó ở Bệnh viện thú y CP PET Quận 9
6 p | 34 | 3
-
Tình hình nhiễm ký sinh trùng đường tiêu hoá của dê nuôi tại một số nông hộ ở xã Hồng Kim, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
12 p | 12 | 3
-
Tình hình nhiễm ký sinh trùng đường tiêu hóa trên bò sữa tại huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
6 p | 8 | 3
-
Khảo sát tình hình nhiễm giun sán một số vật nuôi ở Thừa Thiên Huế và hiệu quả của biện pháp hấp khử nhiễm để dự phòng lây nhiễm giun sán trong phòng xét nghiệm
7 p | 8 | 3
-
Nghiên cứu nhiễm trùng ký sinh trùng đường tiêu hóa trên linh trưởng tại trung tâm cứu hộ linh trưởng nguy cấp (EPRC)
7 p | 34 | 2
-
Ước tính tỷ lệ nhiễm trichinella ở lợn tại tỉnh Đắk Lắk
6 p | 12 | 1
-
Thành phần và mức độ nhiễm sán lá đơn chủ (Monogenea) ký sinh ở cá Diếc (Carassius auratus auratus (Linnaeus, 1758)) thu tại Phú Yên
7 p | 49 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn