http://www.ebook.edu.vn
PHN 2: VI SINH VT TRONG NƯỚC
Chương 4: NHNG VN ĐỀ CHUNG V VI SINH VT
Thế nào là vi sinh vt hc? VI SINH VT HC là môn khoa hc nghiên cu v
các vi sinh vt vô cùng nhđến mc ch có th thy được chúng dưới kính hin vi
quang hc hay kính hin vi đin t, không th trông thy bng mt thường. Các vi sinh
vt đó có tên gi chung là VI SINH VT.
Vi sinh vt bao gm nhiu nhóm khác nhau: Các virus (nhóm chưa có cu to tế
bào), các vi khun và vi khun lam (nhóm sinh vt nhân sơ), các vi nm (nhóm sinh
vt nhân chun) và c mt s động vt nguyên sinh cũng như to đơn bào cũng thuc
nhóm này.
Gia các nhóm trên không có mi liên h cht ch v mt hình thái hay phân
loi, nhưng người ta gp chúng li vì chúng cùng có mt s phương pháp nuôi dưỡng,
nghiên cu và hot động sinh lý gn ging nhau và đều có các đặc đim chung.
4.1. Nguyên tc phân loi vi sinh vt
Có th phân loi vi sinh vt da vào đặc tính hình thái, đặc tính nuôi cy và đặc
tính sinh lý.
4.1.1. Đặc tính hình thái
Bao gm hình dáng, kích thước tế bào, kh năng di động, s b trí tiên mao, kh
năng hình thành bào t, s nhum màu gram, hình thc sinh sn, quy lut biến hóa
hình thái trong quá trình phát trin cá th.
4.1.2. Đặc tính nuôi cy
Tế bào vi khun khi phát trin trên môi trưng đặc có kích thước, hình dng, màu
sc, tính cht vt lý, đặc đim b mt, rìa mép xung quanh khun lc, xếp loi khun
lc S, R, M, G,...
Tế bào vi khun khi phát trin trên môi trường lng có các tính cht như: làm đục
môi trường, phát trin trên b mt, lơ lng trong môi trường hay đáy bình nuôi cy.
4.1.3. Đặc tính sinh lý
Tác dng vi ngun thc ăn cacbon t dưỡng hay d dưỡng, s dng nhng
ngun gluxit nào, phát trin được trên ngun nitơ vô cơ hay nitơ hu cơ.
* Vi sinh vt t dưỡng: Gm các vi sinh vt có kh năng tiết ra enzym làm xúc tác cho
phn ng tng hp cacbon t CO2 thành ra mt cht hu cơ phc tp đáp ng được
nhu cu ca tế bào. Gm mt s vi sinh vt quan trng trong nông nghip, công
nghip.
* Vi sinh vt d dưỡng: Nhóm này không có kh năng tng hp các cht hu cơ t
nguyên t cacbon. Nhóm này chiếm đa s trong vi sinh vt. Cách dinh dưỡng này
ging như động vt. Thuc loi này gm có 2 loi:
- D dưỡng quang năng: Ngun cacbon là cht hu cơ, ngun năng lượng là ánh
sáng, ví d vi khun không lưu hunh màu tía. Chúng s dng các hp cht lưu
hunh làm ngun cung cp electron trong các phn ng to thành ATP (Ađênôsin tri
photphat) ca cơ th. Vi sinh vt thuc nhóm này có sc t quang hp, nên chúng có
75
http://www.ebook.edu.vn
kh năng hp thu năng lượng mt tri, chuyn hoá thành năng lưng hoá hc tích lu
trong phân t ATP.
- D dưỡng hoá năng: Ngun cacbon là cht hu cơ, ngun năng lượng là t s
chuyn hoá trao đổi cht ca cht nguyên sinh ca mt cơ th khác, đó là nhng vi
sinh vt hoi sinh, vi sinh vt ký sinh. Ví d động vt nguyên sinh, nm, mt s vi
khun.
Vi vi sinh vt d dưỡng ngun thc ăn cacbon làm c hai chc năng: ngun dinh
dưỡng và ngun năng lượng.
Mt s vi khun d dưỡng, nht là các vi khun gây bnh sng trong máu, trong
các t chc hoc trong rut ca người và động vt mun sinh trưởng được ngoài
ngun cacbon hu cơ còn cn phi được cung cp mt lượng nh CO2 thì mi phát
trin được.
4.2. Đặc đim chung ca vi sinh vt
4.2.1. Kích thước nh
Các Vi sinh vt có kích thước rt bé, đo bng đơn v nanomét (1nm = 10-9 m) như
các vi rút hoc micromet (1μm = 10-6 m) như các vi khun, vi nm. Chng hn:
- Các vi khun có kích thước thay đổi trong khong (0,2 - 2) x (2,0 - 8,0) μm; trong
đó vi khun Escherichia coli rt nh: 0,5 x 2,0μm.
- Các tế bào nm men Saccharomyces cerevisiaeđường kính 5 - 10μm.
Kích thước càng bé thì din tích b mt ca vi sinh vt trong 1 đơn v th tích càng ln.
4.2.2. Hp thu nhiu, chuyn hóa nhanh
Tuy vi sinh vt có kích thước rt nh bé nhưng chúng li có năng lc hp thu và
chuyn hoá vượt xa các sinh vt khác. Chng hn 1 vi khun lctic (Lactobacillus)
trong 1 gi có th phân gii được mt lưng đường lactose ln hơn 100 - 10 000 ln so
vi khi lượng ca chúng, tc độ tng hp protein ca nm men cao gp 1000 ln so
vi đậu tương và gp 100 000 ln so vi trâu bò.
Năng lc chuyn hóa sinh hóa mnh m ca VSV dn đến các tác dng vô cùng to
ln ca chúng trong thiên nhiên cũng như trong hot động sng ca con người.
4.2.3. Kh năng sinh sn nhanh
So vi các sinh vt khác thì vi sinh vt có tc độ sinh trưởng và sinh sôi ny n cc
k ln. Chng hn, 1 trc khun đại tràng (Escherichia coli ) trong các điu kin thích hp
ch sau 12-20 phút li phân ct mt ln. Nếu ly thi gian thế h là 20 phút thì mi gi
phân ct 3 ln, sau 24 gi phân ct 72 ln và to ra (4 722 366. 1017) tếo. Tt nhiên
trong t nhiên không có được các điu kin ti ưu như vy (vì thiếu thc ăn, thiếu oxy, dư
76
http://www.ebook.edu.vn
tha các sn phm trao đổi cht có hi...). Trong ni lên men vi các điu kin nuôi cy
thích hp t 1 tế bào có th to ra sau 24 gi khong 100 000 000 - 1 000 000 000 tế bào.
Thi gian thế h ca nm men dài hơn, ví d vi men rượu (Saccharomyces
cerevisiae) là 120 phút. Vi nhiu vi sinh vt khác còn dài hơn na, ví d vi to tiu
cu (Chlorella ) là 7 gi, vi vi khun lam Nostoc là 23 gi,...Có th nói không có
sinh vt nào có tc độ sinh sôi ny n nhanh như vi sinh vt.
Đây là đặc đim quan trng được con người li dng để sn xut nhiu sn phm
hu ích như rượu, bia, tương chao, m chính, các cht kháng sinh...
4.2.4. Năng lc thích ng mnh và d phát sinh biến d
Năng lc thích ng ca vi sinh vt vượt rt xa so vi động vt và thc vt. Trong
quá trình tiến hoá lâu dài vi sinh vt đã to cho mình nhng cơ chế điu hoà trao đổi
cht để thích ng được vi nhng điu kin sng rt bt li. Người ta nhn thy s
lượng enzim thích ng chiếm ti 10% lượng cha protein trong tế bào vi sinh vt.
Phn ln vi sinh vt có th gi nguyên sc sng nhit độ ca nitơ lng (-196oC),
thm chí nhit độ ca hydro lng (- 253oC). Mt s vi sinh vt có th sinh trưởng
nhit độ 250oC, lnh đến 0-5oC, mn vi nng độ 32% NaCl (mui ăn), ngt đến nng
độ mt ong, pH thp đến 0,5 (vi khun Thiobacillus thioxydans) hoc cao đến 10,7 (vi
khun Thiobacillus denitrificans), áp sut cao đến trên 1103 atm.
nơi sâu nht trong đại dương (11034 m) nơi có áp lc ti 1103,4 atm vn thy
có vi sinh vt sinh sng. Nhiu vi sinh vt thích nghi vi điu kin sng hoàn toàn
thiếu oxy (vi sinh vt k khí bt buc - Obligate anaerobes).
Vi sinh vt đa sđơn bào, đơn bi, sinh sn nhanh, s lượng nhiu, tiếp xúc
trc tiếp vi môi trường sng ... do đó rt d dàng phát sinh biến d. Tn s biến d
thường mc 10-5-10-10. Ch sau mt thi gian ngn đã có th to ra mt s lượng rt
ln các cá th biến d các thế h sau. Nhng biến d có ích s đưa li hiu qu rt ln
trong sn xut.
4.2.5. Phân b rng, chng loi nhiu
Vi sinh vt phân b khp mi nơi trên trái đất. Chúng có mt trên cơ th người,
động vt, thc vt, trong đất, trong nước, trong không khí, trên mi đồ dùng, vt liu,
t bin khơi đến núi cao, t nước ngt, nước ngm cho đến nước bin ...
Vi sinh vt tham gia tích cc vào vic thc hin các vòng tun hoàn sinh - địa -
hoá hc (biogeochemical cycles) như vòng tun hoàn Cacbon, vòng tun hoàn Nitơ,
vòng tun hoàn Photpho, vòng tun hoàn Lưu hunh, ...
Trong đường rut ca người thường có không dưới 100 - 400 loài sinh vt khác
nhau, chúng chiếm ti 1/3 khi lượng khô ca phân. Chiếm s lượng cao nht trong
77
http://www.ebook.edu.vn
đường rut ca người là vi khun Bacteroides fragilis, chúng đạt ti s lượng 1010 -
1011/g phân (gp 100 - 1000 ln s lượng vi khun Escherichia coli).
độ sâu 10.000 m ca Đông Thái Bình Dương, nơi hoàn toàn ti tăm, lnh lo
thm chí nơi có áp sut rt cao người ta vn phát hin thy có khong 1 triu - 10 t vi
khun/ml (ch yếu là vi khun lưu hunh).
Hu như không có hp cht cacbon nào (tr kim cương, đá graphít...) mà không
là thc ăn ca nhng nhóm vi sinh vt nào đó (k c du m, khí thiên nhiên,
formol...). Vi sinh vt có rt phong phú các kiu dinh dưỡng khác nhau.
4.2.6. Là sinh vt xut hin đầu tiên trên trái đất
Trái đất hình thành cách đây 4,6 t năm nhưng cho đến nay mi ch tìm thy du vết
ca s sng t cách đây 3,5 t năm. Đó là các vi sinh vt hoá thch còn để li vết tích
trong các tng đá c. Vi sinh vt hoá thch c xưa nht đã được phát hin là nhng dng
rt ging vi Vi khun lam ngày nay. Chúng có dng đa bào đơn gin, ni thành si dài
đến vài chc mm vi đường kính khong 1-2 mm và có thành tế bào khá dày.
Da vào đặc đim cu to tế bào, người ta chia ra làm 3 nhóm ln:
- Nhóm chưa có cu to tế bào bao gm các loi virus.
- Nhóm có cu to tế bào nhưng chưa có cu trúc nhân rõ ràng (cu trúc nhân
nguyên thy) gi là nhóm Procaryotes, bao gm vi khun, x khun và to lam.
- Nhóm có cu to tế bào, có cu trúc nhân phc tp gi là Eukaryotes bao gm nm
men, nm si (gi chung là vi nm) mt s động vt nguyên sinh và to đơn bào.
4.3. Thành phn hóa hc và cu to tế bào vi khun
Vi khun là nhng vi sinh vt (VSV) đơn bào, không có màng nhân, gm 3 phn
chính sau:
- Màng tế bào (thành tế bào).
- Nguyên sinh cht tế bào (bào tương).
- Nhân tế bào (hch vi khun).
Chúng có cu trúc hot động đơn gin hơn nhiu so vi tế bào màng nhân. Kích
thước ca vi khun được tính theo đơn v m. μ
4.3.1. Màng tế bào
Màng tế bào vi khun rt mng ( 100 - 200 A0), trong sut, không màu, có tính
cht đàn hi và có độ bn rt ln, nó có th chu được áp sut cao. Đối vi các vi
khun chuyn động được, màng tế bào s un theo cơ th mt cách nhp nhàng. Màng
tế bào cht gm có hai hoc nhiu lp vi cu trúc si 2 - 5 lp rt mng 10 - 20 nm,
chiếm 15 - 30% trng lượng khô ca tế bào.
Thành phn hóa hc ca màng tế bào ca vi khun cũng tương t như các sinh
vt khác. Chúng cu to bi 2 lp phospholipit (PL), chiếm 30 - 40% khi lượng ca
màng, và các protein (nm trong, ngoài hay xen gia màng), chiếm 60 - 70% khi
lượng ca màng. Đầu phosphas ca PL tích đin, phân cc, ưa nước; đuôi hydrocarbon
không tích đin, không phân cc, k nước.
Màng tế bào cht có các chc năng ch yếu sau đây:
- Bo v tế bào, do có tính đàn hi và độ bn ln.
- Thc hin vic tích đin b mt tế bào.
78
http://www.ebook.edu.vn
- Khng chế s qua li ca mt s cht có phân t ln, các sn phm trao đổi cht.
- Duy trì hình thái tế bào và áp sut thm thu bên trong tế bào.
- Là nơi h tr quá trình sinh tng hp các thành phn ca tế bào và các polyme ca
bao nhy.
- Là nơi tiến hành quá trình phosphoryl oxy hoá và quá trình phosphoryl quang hp
( vi khun quang t dưng)
- Là nơi tng hp nhiu enzym, các protein ca chui hô hp.
- Cung cp năng lượng cho s chuyn động ca tiên mao.
Da vào tính cht hoá hc ca màng tế bào và tính cht bt màu ca nó, người ta
chia ra làm 2 loi Gram (+) và Gram (-).
Vi khun Gram (+) có vách tế bào dày hơn, khong 14 - 18nm, trng lượng có
th chiếm t 10 - 20% trng lưng khô ca vi khun. Vi khun Gram (-) có vách tế
bào mng hơn, khong 10nm (1nm = 10-3μm = 10-6 mm = 10-9m). Các vi khun Gram
(-) có tính thm màng ngoài nguyên vn, còn vi khun Gram (+) thì không.
Phương pháp nhum Gram được s dng rng rãi khi định loi vi sinh vt.
Thành phn hoá hc ca 2 nhóm này khác nhau ch yếu như sau:
Bng 22. Thành phn hoá hc ca 2 nhóm (gram dương, gram âm) ch yếu
Gram dương Gram âm
Thành phnT l % đối vi khi lượng khô ca thành tế bào
Peptidoglycan 30 ÷ 95 5 ÷ 20
Axít teicoic (Teichoic axít) Cao 0
Lipid Hu như không có 20
Protein Không có hoc có ít Cao
Các đại dch t và dch hch trong lch s đã tng do hai loài vi khun Gram (-),
Yersinia pestis và Vibrio cholera gây ra, trong khi các chng E.coli, Salmonella và
Shigella thường xuyên là nguyên nhân ca các bnh tiêu chy. Trc khun Gram âm
Pseudomonas aeruginosa thường được mô t như mt tác nhân cơ hi gây bnh
nhng người b tn thương v min dch hoc b bnh u xơ nang.
4.3.2. Nguyên sinh cht tế bào (bào tương)
Nguyên sinh cht là mt khi keo bán lng, có độ dày t 7,5 - 10nm, nó là nn
sng ca tế bào, bao gm photpholipit và protein và protein sp xếp thành 3 lp: lp
gia là photpholipit bao gm hai lp phân mi phân t gm 1 đầu cha gc photphat
háo nước và mt đầu cha hydratcacbon, đầu háo nước ca hai lp phân t
photpholipit quay ra ngoài, đây cha các men vn chuyn Pecmeaza. Hai lp ngoài
và trong và Protein.
Nguyên sinh cht có ý nghĩa quan trng đối vi đời sng ca vi khun, nó có đầy
đủ tính cht ca vt cht sng và li có kh năng không ngng đổi mi cu trúc ca
mình. Qua vic đồng hóa các cht dinh dưỡng, nguyên sinh cht ca tế bào có nh
hưởng đến thành phn và tính cht ca môi trường xung quanh, đồng thi chính nó li
chu nh hưởng ca các yếu t môi trường. Bng các phn ng hóa hc phc tp, trong
nguyên sinh cht tế bào xy ra các quá trình tng hp các cht phc tp (protein,
79