TNU Journal of Science and Technology
229(10): 92 - 99
http://jst.tnu.edu.vn 92 Email: jst@tnu.edu.vn
AN APPLICATION OF SOIL ELECTRICAL CONDUCTIVITY MAPPING
OF SOIL pH AND NDVI INDEXES IN
SMALL-SCALE DURIAN ORCHARDS MANAGEMENT
Ho The Anh1,2, Luu Trong Hieu2, Vo Quang Minh2, Nguyen Chi Ngon2*
1Can Tho University of Technology, 2Can Tho University
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
19/3/2024
Durian is hailed as the king of fruits and is widely cultivated in the
Mekong Delta region. However, most cultivation and orchard
management techniques rely on experience combined with expert
recommendations. The purpose of this research is to utilize soil EC
(electrical conductivity), soil pH, and NDVI (normalized difference
vegetation index) indices obtained from UAVs to develop a
comprehensive management solution for durian orchards. The research
results demonstrate a correlation between soil EC and moisture
obtained from the Wenner method and ES-SM-THEC-01 sensor with
an R2 value of 0.9081. The correlation between soil EC and NDVI is r
= 0.754, p = 0, N = 116 (Pearson correlation). Although soil EC and
pH maps were created on a small scale, they reflected the
heterogeneous distribution based on crop locations. The research
results can be further refined and developed into an effective toolkit to
provide farmers with better orchard management tools.
Revised:
29/5/2024
Published:
30/5/2024
KEYWORDS
Soil electrical conductivity
Soil pH
Soil moisture
Durian
NDVI
MT NG DNG CA BẢN ĐỒ S ĐỘ DẪN ĐIỆN ĐẤT, pH ĐẤT
VÀ CH S NDVI TRONG QUẢN LÝ VƯỜN SU RIÊNG QUY MÔ NH
H Thế Anh1,2, Lưu Trng Hiếu2, Võ Quang Minh2, Nguyn Chí Ngôn2*
1Trường Đại hc K thut Công ngh Cần Thơ, 2Trường Đại hc Cần Thơ
TÓM TT
Ngày nhn bài:
19/3/2024
Cây sầu riêng được mnh danh vua các loài trái cây phù hợp để
trng ph biến ti khu vực Đồng bng Sông Cu Long. Tuy nhiên,
phn ln k thut trng quản vườn su riêng thông qua kinh
nghim kết hp các khuyến cáo t chuyên gia. Mục đích nghiên cứu
này s dng các ch s EC dẫn điện - electrical conductivity) đất,
pH đất ch s NDVI (ch s thc vt khác bit chun hóa -
normalized difference vegetation index) thu được t các máy bay không
ngưi lái (UAV), to thành mt gii pháp qun tng hợp cho vườn
su riêng. Kết qu nghiên cu th hin mối tương quan giữa EC độ
m thu đưc t phương pháp Wenner cm biến ES-SM-THEC-01
vi R2 = 0,9081. Mối tương quan giữa EC đất ch s NDVI vi r =
0,754, p = 0, N = 116 (Tương quan Pearson). Mc các bản đồ EC và
pH đất được lp quy nh nhưng đã phản ánh s phân b không
đồng nht theo v trí cây trng. Kết qu nghiên cu th đưc hoàn
thin và phát trin thành b công c hiu qu để nhà nông có thêm công
c quản lý vườn cây được tốt hơn.
Ngày hoàn thin:
29/5/2024
Ngày đăng:
30/5/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.9922
* Corresponding author. Email: ncngon@ctu.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
229(10): 92 - 99
http://jst.tnu.edu.vn 93 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Su riêng loi y bản địa được trng tại các nước Đông Nam Á đưc mnh danh vua
ca các loài trái cây [1]. Loi trái y này được ưa chung trên toàn thế gii mùi thơm nồng
hương vị độc đáo [2]. Tuy nhiên, để cây su riêng th phát trin tt cn phải chăm sóc thường
xuyên, kim st tt các ch s như pH, độ ẩm độ mặn đất. Lp bản đ độ dn điện biu kiến ca
đất cho phép nông dân giám sát tính chất đất mt cách hiu qu, phân định các khu vc qun lý và
thiết lp ranh gii đất [3]. K thut lp bn đồ này, khi được tích hp vi vin thám cm biến
đất, to điu kiện xác định s biến đi trong vườny, h tr thc hànhng nghip chínhc [4].
Hơn nữa, độ dẫn điện của đất EC đã được chng minh mt yếu t d báo đáng tin cy v
tính cht của nước trong đất, đặc bit các cánh đồng s thay đổi không gian đáng k v
kết cấu đất trong khu vực được qun lý [5]. Trong quản vườn cây, vic s dng bản đồ độ dn
điện của đất là nn tng căn bản để xác định các khu vc qun lý trong các bi cnh nông nghip
khác nhau, chng hạn như các lĩnh vực sn xut phê [6]. Các nghiên cứu đã nhấn mnh rng
độ dẫn điện biu kiến của đất có th h tr phân định ranh gii các khu vc qun lý do mối tương
quan mnh m ca nó vi các tính chất đất đa dạng [7]. Ngoài ra, công ngh này đã tìm thấy ng
dụng trong vườn táo để đánh giá sự phù hp của đất lp bản đồ biến đổi không gian đất bng
cách s dụng độ dẫn điện của đất biu kiến [8].
Mt khác, vic kết hp ch s thc vt khác bit chun hóa NDVI trong quản vườn cây ăn
qu cung cp nhng hiu biết có giá tr v động lc thc vật. NDVI đóng vai trò là chỉ s đại din
để đánh giá dịch vi-rút tristeza trên cây cam quýt trong vườn cam, chng minh hiu qu ca nó
trong vic theo dõi sc khỏe vườn cây ăn quả [9]. Ngoài ra, khi kết hp vi lp bản đồ độ dn
điện của đất và phân tích tính chất đất, NDVI góp phn hiu biết toàn din v s biến đổi của đất,
h tr vic ra quyết định trong vườn cây ăn quả [4].
Như vậy, vic áp dụng đồng b gii pháp lp bản đồ độ dẫn điện của đất, đánh giá độ pH ca
đất ch s NDVI trong quản n su riêng quy nh th hin mt cách tiếp cn toàn
din nhm tối ưu hóa các hoạt động nông nghiệp, tăng cường độ phì nhiêu của đất ci thin
năng suất cây trng. Mục đích nghiên cứu này trình bày gii pháp s dng bản đồ đất được lp t
phn mm QGIS v EC, pH đất kết hp vi ch s NDVI thu thp t UAV để quản lý vườn su
riêng qui nh. Kết qu nghiên cu này th được áp dng trong các nghiên cu tiếp theo
và được s dụng như một công c giúp cho qun lý cây trng theo v trí được tốt hơn.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Khu vc nghiên cu
Nghiên cứu đưc thc hin ti mt vườn su
riêng có din tích 0,3 ha ngoi ô Tnh ph Cn
T tọa độ 101'28.6"N 105°34'54.8"E. Tha
đấty lch s trng lúa nước sau đó được thay
đổi kết cu để chuyển sang canh tác y ăn quả
(c th y su riêng), cây su riêng s dng là
ging Ri-6 được trng o tng 5 năm 2020. Khu
vc này nm bên trong h thng cng ngăn nước
thuc tiu d án Ô Môn Xà No (vùng Đng
bng sông Cu Long, Hình 1).
Hình 1. Khu vc nghiên cu
Khu vc này có khí hu nhiệt đới bao gồm mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 11, thi gian còn li
trong năm hầu hết không mưa. Nghiên cứu đưc thc hiện vào tháng 1 năm 2024, quá trình
thc hiện đo đt vào lần tưới cui cùng trong mùa v để sau đó tiến hành kích thích ra hoa.
TNU Journal of Science and Technology
229(10): 92 - 99
http://jst.tnu.edu.vn 94 Email: jst@tnu.edu.vn
2.2. Dng c và phương pháp nghiên cứu
Đo độ dẫn điện đất s dụng phương pháp bốn điện cc Wenner, cách thc hiu chun
phương pháp đo được thc hiện tương t như trong nghiên cứu trước đây [10]. Đo độ pH đất s
dụng máy đo Takemura DM-15 (Nht Bn), khoảng đo pH: 3 8 pH / Đ phân gii: ±0,2 pH
(Hình 2a). Cm biến ES-SM-THEC-01 được tích hợp để đo 3 thông số bao gồm độ dẫn điện đất,
độ ẩm đất nhiệt đ vi các thông s được th hin trong Bng 1 Hình 2b. UAV DJI
Phantom 4 RTK được lắp đặt thêm máy ảnh Sentera Double 4K được s dụng để thu nhn nh
màu RGB và ảnh đa phổ NDVI để đánh giá tình trạng cây trng (Hình 3).
Bng 1. Thông s cm biến ES-SM-THEC-01
Nguồn cấp
12-24VDC
Độ chính xác của nhiệt độ
± 0,5 ℃
Tín hiệu ngõ ra
RS485 (Modbus RTU)
Độ chính xác của độ dẫn điện
EC
0-10000 us/cm ±3%
10000 20000 us/cm ±5%
Cấp bảo vệ
IP68
Phạm vi đo nhiệt độ
-40 ℃ ~ 80 ℃
Thời gian đáp ứng
<1s
Phạm vi đo độ ẩm
0-100%
Phạm vi đo độ ẩm
0-100%
Phạm vi đo độ dẫn điện EC
0 20000 us/c
Độ chính xác của độ
ẩm
±3% (0 53%)
±5% (53 100%)
Chiều dài đầu
70mm
Đường kính đầu dò
3 mm
2.2.1. Bố trí thí nghiệm trong môi trường phòng thí nghiệm
Đất được thu thp tại vườn được phơi khô tự nhiên đến khối lượng không đổi, sau đó
nhuyn loi b nhng ht lớn hơn 2 mm. Đất được đưa vào khay ngâm nước 24 gi rồi để
ráo nước tiến hành lắp đặt cm biến ES-SM-THEC-01, kết hp với phương pháp đo Wenner
(với kích thước khoảng cách điện cực tương đương) các s liu t hai cm biến này được thu
thp liên tc vi mi chu k ly mẫu 15 phút. Quá trình này được thc hiện đến khi khay đất
không còn thay đổi v khối lượng.
2.2.2. Bố trí thí nghiệm trong khu vực vườn sầu riêng
Hai thông s EC và pH đưc thu thp 3 v trí khác nhau ti mi cây su riêng, mi ch s EC
pH ca từng y được tính t trung bình cng t b thông s trên. Các điểm thu thp d liu
ti mỗi cây được c định cho các lần đo đạt khác nhau (Hình 2a). Đo thông s cây trng bao gm
độ lớn thân cây độ ln cành cây s dụng thước kẹp khí thước cp Mitutoyo (Hình 2c),
thông s ca 5 cành cây ln nhất được thu thập và tính độ ln trung bình cho cành ti mi cây.
(a) (b) (c)
Hình 2. Đo các thông số đất và cây trng - (a) Đo độ dẫn điện và pH, (b) Cm biến ES-SM-THEC-01,
(c) S dụng thước kp Mitutoyo đo thông số cây su riêng
TNU Journal of Science and Technology
229(10): 92 - 99
http://jst.tnu.edu.vn 95 Email: jst@tnu.edu.vn
Hình 3. UAV DJI Phantom 4 RTK
và máy nh Sentera Double 4K
Hình 4. Quy tình trính toán giá tr NDVI t ảnh đa phổ
Thu thp d liu ch s NDVI được thc hiện qua các bước sau:
Ảnh đa phổ thu được t máy nh Sentera (Hình 3) đưc ghép li, xây dng nh địa hình
to ra nh trực giao, sau đó tính toán ra nh NDVI t nh trc giao trên phn mm QGIS theo
công thc (1), tiếp tc s dng công c Zonal statistics để tính giá tr NDVI ti mi cây (Hình 4).
Ch s NDVI đưc tính theo công thc (1) vi các h s RED và Nir tính trong công thc (2),
và (3) được cung cp bi nhà sn xut Sentera theo h sơ đính kèm thiết b.
𝑁𝐷𝑉𝐼 = 𝑁𝐼𝑅−𝑅𝐸𝐷
𝑁𝐼𝑅+𝑅𝐸𝐷 (1)
Trong đó:
𝑅𝐸𝐷 = 0,966 𝐶ℎ𝑁𝑖𝑟 + 1,000 𝐶ℎ𝑅𝑒𝑑 (2)
𝑁𝑖𝑟 = 4,35 𝐶ℎ𝑁𝑖𝑟 0,286 𝑅𝑒𝑑 (3)
Thu thp d liu GPS cây trng:
Sau khi quá trình ghép nh trc giao t ảnh UAV được thc hin, lúc này trên ảnh đã kèm
theo d liu GPS theo mi v trí trên nh (Hình 5). S dng phn mềm QGIS để truy xut d liu
GPS cây trng, quá trình thu thập được thc hin mt ln ti mi v trí và s dng cho các ln thu
thp d liu kết tiếp.
Hình 5. n sầu riêng được ghép t nh UAV
2.3. Lập bản đồ đất sử dụng công cụ Smart-Map và phân tích tương quan
Nghiên cu này s dụng chương trình con Smart-map là chương trình mã nguồn m được tích
hp trong gói phn mềm QGIS. Chương trình này đưc s dụng để lp bản đồ da trên hai
phương pháp chính là nội suy Kriging và phương pháp máy học (SVM). Đối vi ni suy Kriging
TNU Journal of Science and Technology
229(10): 92 - 99
http://jst.tnu.edu.vn 96 Email: jst@tnu.edu.vn
chương trình con Smart-map đưc phát triển cho phép người dùng cu hình với năm mô hình bán
biến ththuyết đẳng hướng: tuyến tính, tuyến tính với ngưỡng, hàm mũ, hình cầu và Gaussian.
Phương pháp SVM được chọn để nội suy phương pháp này thể x lý khối lượng d liu
ngày càng lớn hơn [11]. Phn mm thống SPSS V.20 được s dụng để phân tích tương quan
gia các biến EC, pH đất ch s NDVI. Mi liên h gia hai biến được đánh giá bằng phương
pháp tương quan Pearson (r), h s Sig. (2-tailed) còn gi giá tr (p) là h s kiểm định thường
đặt mức p < 0,05 (5%) để kiểm định có ý nghĩa thống kê, N là s ng mu.
3. Kết qu và bàn lun
3.1. Kết qu thu được trong điều kin phòng thí nghim
Vic thu thp mẫu độ dẫn điện EC được trin khai bằng hai phương pháp đo độ ẩm đất
được thu thp t cm biến ES-SM-THEC-01. Quá trình này được thc hin mi giây vi 5 ln
ly mẫu và được lp li sau 15 phút. Có tng cng 13.359 d liệu được thu thp cho mi thông s
cm biến. Kết qu thng kê cho thấy đo độ dẫn điện theo pháp Wenner có tương quan với độ m
vi R2 = 0,9081 (Hình 6a), h s này tăng khi so sánh giữa độ dẫn điện theo phương pháp
Wenner và kết qu thu được t cm biến ES-SM-THEC-01(Hình 6b).
(a) (b)
Hình 6. Phân tích tương quan đ dẫn điện đất, (a) Phương pháp Wenner và độ m,
(b) Phương pháp Wenner và cm biến ES-SM-THEC-01
3.2. Kết qu thu được trong điều kin tại vườn su riêng
3.2.1. Tương quan EC đất, pH và chỉ số NDVI
Bng 2. Kết qu phân tích tương quan Pearson trên phần mm SPSS
NDVI
pH
EC
NDVI
Tương quan Pearson
1
0,020
0,754**
p
0,830
0,000
N
116
116
116
pH
Tương quan Pearson
0,020
1
0,126
p
0,830
0,177
N
116
116
116
EC
Tương quan Pearson
0,754**
0,126
1
p
0,000
0,177
N
116
116
116
** Tương quan có ý nghĩa mc 0,01 (2 phía)
Kết qu thu thp tại vườn su riêng bao gm ch s EC đất s dụng phương pháp Wenner
(khoảng cách điện cực 10 cm), pH đất ch s NDVI được thc hin ti thời điểm ngay sau
ới nước, ln thu thp th hai được trin khai sau ln th nht 10 ngày. Kết qu thu được ch s
EC đất ch s NDVI đu giảm sau khi đất không được tưới nước. Phân tích tương quan ch s
y = 6,4904x - 0,9498
R² = 0,9081
0
0,2
0,4
0,6
0,8
0 0,05 0,1 0,15 0,2 0,25 0,3
EC đất
Độ ẩm
Biểu đồ tương quan EC (Wenner)
và độ ẩm đất
y = 2,8713x - 0,7011
R² = 0,918
0
0,2
0,4
0,6
0,8
0 0,2 0,4 0,6
EC Wenner
ES-SM-THEC-01
Biểu đồ tương quan chỉ số EC
của hai cảm biến