Journal of Mining and Earth Sciences Vol. 66, Issue 1 (2025) 43 - 52 43
Assessing AI model performance in time-series GNSS
data analysis with different neural network structures
Truong Xuan Tran 1, Tinh Duc Le 2, Thao Phuong Thi Do 1, Man Van
Pham 2, Trong Gia Nguyen 1, 3 *
1 Hanoi University of Mining and Geology, Hanoi, Vietnam
2 Naval Command, Vietnam Naval Service, Haiphong, Vietnam
3 Geodesy and Environment Research Group, Hanoi University of Mining and Geology, Hanoi, Vietnam
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Article history:
Received 30th Aug. 2024
Revised 12th Dec. 2024
Accepted 04th Jan. 2025
Artificial intelligence is widely used in time series data analysis in general,
and specifically for GNSS time series data. The performance of each AI
model used for analyzing GNSS time series data depends on the selection
of the optimization function, loss function, the number of nodes in the
hidden layers, and the number of epochs. The GRU (Gated Recurrent Unit)
deep learning model has been proven to perform well in time series
prediction. This paper presents the results of evaluating the performance
of the GRU model with different parameter selections mentioned above.
The input data for the model is the vertical coordinate component from
the HYEN CORS station from 10/8/2019 to 18/3/2022, which is the result
of analyzing GNSS data collected at this station using the Gamit/Globk
software. The processing results show that when using the Adam
optimizer and MSE loss function, the model’s performance decreases
rapidly as the number of nodes in the hidden layer reduces from 20100.
In this case, the model's performance metrics include an R2 decrease from
85÷20%, and the MAE value increases from 3.77÷8.37 mm. When
replacing the MSE loss function with the Huber loss function, the model's
performance significantly improves, with the R2 increasing by 7%, and the
MAE value decreasing from 3.77÷3.21mm. This is a relatively high
performance for predicting data using an AI model with a training-to-
testing ratio of 60÷40%.
Copyright © 2025 Hanoi University of Mining and Geology. All rights reserved.
Keywords:
Artificial Intelligent,
Gamit/Globk,
GNSS time-series,
Vertical Land Movement.
_____________________
*Corresponding author
E - mail: nguyengiatrong@humg.edu.vn
DOI: 10.46326/JMES.2025.66(1).05
44 Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht Tp 66, K 1 (2025) 43 - 52
Đánh ghiu sut ca mô nh trí tu nhân to khi phân ch
d liu GNSS theo thi gian vi s nút trong lp n m mt
t khác nhau
Trần Xn Tng 1, Đc nh 1, Đỗ Th Pơng Thảo 1, Phạmn Mẫn 2,
Nguyn Gia Trng 1, 3 *
1 Trường Đi hc M - Địa cht, Ni, Vit Nam
2 B tham mưu, Quân chng Hi qn, Hi Phòng, Vit Nam.
3 Nhóm nghiên cu Trc đa cao cp - i trường, Trường Đi hc M - Địa cht, Hà Ni, Vit Nam
THÔNG TIN I BÁO
M TT
Quá trình:
Nhn bài 30/8/2024
Sa xong 12/12/2024
Chp nhận đăng 04/01/2025
Trí tunhân tạo đang được sdụng một ch rộng i trong pn tích
chuỗi dữ liệu theo thời gian nói chung dữ liệu GNSS theo thời gian nói
riêng. Hiệu suất của mỗi nh trí tuệ nhân tạo sdụng để phân ch
chuỗi dữ liệu GNSS theo thời gian phthuộc vào việc lựa chọn m tối ưu,
m mất t, số nút trong lớp n ng như số epochs. hình học u
GRU (Gated Recurrent Unit) đã được khẳng định có hiệu suất tốt trong d
đn chuỗi dữ liệu theo thời gian. Bài o này giới thiệu kết quảc định
hiệu suất của mô hình GRU khi lựa chọn các thông số u trên khác nhau.
Dữ liệu đầu vào của nh là thành phần tọa đtheo phương thẳng đứng
của trạm CORS HYEN trong khoảng thời gian từ 10/8/2019 đến
18/3/2022, là kết quả của việc phân ch dữ liệu GNSS thu nhận được tại
trạm này bằng phần mềm Gamit/Globk. Kết quả x cho thấy, khi lựa
chọnm tối ưu là Adam, hàm mất mát là MSE t hiệu suất của mô hình
gim rất nhanh khi số nút trong lớp ẩn giảm t200÷100. Các giá trị đặc
trưng cho hiệu suất của mô nh trong trường hợp này bao gồm R2 giảm
từ 85÷20%, g trị MAE tăng từ 3,77÷8,37 mm. Khi thay thếm mấtt
MSE bằng m mất t Huber, hiệu suất của mô nh được cải thiện đáng
kể thông qua chỉ số phù hợp của nh R2ng 7% gtrị MAE giảm
từ 3,77÷3,21 mm. Đây hiệu suất tương đối cao trong dự đoán dữ liệu với
hình trí tuệ nhân tạo tlệ giữa tập huấn luyện tập kiểm tra tương
ứng 60÷40%.
© 2025 Trường Đại học Mỏ - Địa chất. Tất cả các quyền được bảo đảm.
T khóa:
Chui d liu GNSS theo thi
gian,
Chuyn dch thẳng đng v
trái đt,
Gamit/Globk,
Trí tu nhân to.
_____________________
*Tác gi liên h
E - mail: nguyengiatrong@humg.edu.vn
DOI: 10.46326/JMES.2025.66(1).05
Trần Xuân Trường và nnk./Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 66 (1), 43 - 52 45
1. M đu
Trí tu nhân tạo (AI) đóng vai trò quan trọng
trong phân tích d liu theo chui thời gian, đặc
bit trong vic xc chui d liu ln và phc
tạp. c hình AI như Mạng Nơ-ron i phát
(RNN) B nh ngn - i hn (LSTM) kh
năng hc d đn các xung, mu, hoc các
s kin bất thường trong chui thi gian. Nh kh
năng t đng a tối ưu hóa q trình phân
tích, AI giúp ci thin đáng kể độ chính xác và tc
độ d đn trong nhiều lĩnh vực như tài chính, y
tế, h thống đnh v GNSS (Xie và nnk., 2024).
Khi xây dng, hun luyn mô hình, các tng
s i đặt cn phi la chn bao gồm độ tr, kích
tc ca s trượt, s tng, s lp n, s nơ ron
trong mi lp, phương pháp tối ưu (Alpaydin,
2020),Khi s dng s nút quá ít, hình không
đủ phc tạp đ học được các đặc trưng của d liu,
dn đến kết qu m chính c. Trong trường hp
ngược li, hình tr nên q phc tp và hc c
nhng nhiu, sai s t d liu hun luyện. Điều
này khiến hình hoạt động tt trên d liu hun
luyn nhưng li m hiu qu trên d liu mi
(Ciaburro & Venkateswaran, 2017).
GNSS/CORS vi ưu điểm cho phép c đnh
c thành phn tọa độ vi độ chính xác cao đưc
ng dng trong nhiu mục đích khác nhau (Rizos,
2008). Ưu điểm rt ln khi ng dng d liu trm
CORS trong nghn cu chuyn dch kiến to mng
hoc st n b mặt đất đó xác đnh quy lut
chuyn dch n cnh lượng chuyn dch theo thi
gian nh chui d liu quan trc theo thi gian
(Andreas và nnk., 2018; Uzel và nnk., 2013).
Đ phân ch chui d liu GNSS theo thi
gian, có th s dngc mô hình toán hc truyn
thng (Goudarzi, 2016) hoc ng dng trí tu
nhân to (Gao nnk., 2022; Özbey và nnk., 2024).
Gao và nnk. (2022) đã ứng dng c mônh hc
y nLSTM, GBDT, SVM để phân ch chui d
liu GNSS theo thi gian vi kết qu nâng cao độ
chính c n khong 30% so vi s dng pơng
pháp s nh phương nhỏ nht.
Chui d liu thu nhận đưc t c trm
CORS ti c khu vc thường xun xy ra động
đất đã được Crocetti nnk. (2021) ng dng
thut toán rng ngẫu nhiên phân ch để phát hin
ra các thi điểm gián đoạn trong chui d liu do
ảnh hưởng của động đt vi kết qu độ cnh xác
F-Score xp x 0,8.
c hình VMD-LSTM, DVMD-LSTM đã
đưc Chen nnk. (2024) ng dụng để phânch
c tnh phn tọa đ theo thi gian thu được t
c trm CORS vi kết qu d đoán vận tc chuyn
dch ca mô hình DVMD-LSTM cao hơn đến 36%
do kh năng loi nhiu trong chui giá tr đo. Mô
nh GRU đã đưc Le và nnk. (2024) đánh g khả
năng dự đoán chuyn dch thẳng đng v ti đất
t d liu thu đưc ca hai trm GNSS CORS ti
Vit Nam. Trong nghiên cu này, kích thước lô và
s ln lp được thay đổi để đánh giá hiu sut ca
hình.
Hàm mt t là mt thành phn quan trng
trong học y, dùng để đánh giá sai số gia giá tr
d đoán giá trị thc. giúp tối ưu hóa quá
trình hc bằng ch điều chnh hình sao cho sai
sy gim dn. Có nhiu loim mt mát khác
nhau, php vi tng i toán như phân loi, hi
quy hay hc không giám t. Mi m mt t đều
đặc đim riêng, và vic chn la hàm phù hp
th ảnh ng lớn đến hiu sut ca mô nh
(Wang nnk., 2020).
Mc tu ca nghiên cu y là khot hiu
sut ca mô hình t tu nhân to GRU vi s t,
m mt t kc nhau.
2. D liệu phương pp nghiên cứu
D liu s dng trong nghiên cu này d
liu thu nhn đưc bi trm GNSS CORS n
HYEN (nh 1) đưc cung cp bi Cc Đo đạc, Bn
đồ và Thông tin địa Vit Nam vi thông tin chi
tiết được cho trong Bng 1.
Thời gian
Loại
y
thu
Loại
ăng ten
Tần suất
thu tín
hiệu (gy)
Bắt
đầu
Kết
thúc
10/8/
2019
18/3/
2022
LEICA
GR50
LEIAR25
R4 LEIT
30
Đ x d liu GNSS theo chui thi gian vi
yêu cầu đ chính c cao cn s dng các phn
mm như Gamit/Globk (Cetin nnk., 2019;
Khorrami nnk., 2024), Bernese (Haritonova và
nnk., 2015),
D liu ca trạm HYEN trong trường hp y
đưc x bng phn mm Gamit/Globk vi
pơng pp xử cũng n kết qu đưc công
Bng 1. Thông tin v d liu được s dng
trong nghiên cu.
46 Trần Xuân Trường và nnk./Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 66 (1), 43 - 52
b bi nm nghiên cu ca Nguyn Gia Trng
cng s (Trng và nnk., 2022). Kết qu ca q
trình x thu được các thành phn ta độ hàng
ngày ca điểm. Hình 2 th hin giá tr tnh phn
theo phương thẳng đứng của đim CTHO. S liu
c định được như trên sau đó được biên tp
thành định dng d liu theo chuẩn quy định để
d báo vi mô hình Gated Recurrent Unit (GRU).
nh GRU nhiều ưu điểm trong phân
tích chui d liu theo thời gian. Đầu tiên, GRU
khc phục đưc vn đề mt dn thông tin qua thi
gian ca mng -ron hi tiếp truyn thng
(RNN) nh cơ chế cng giúp kim soát thông tin
đưc lưu gi hoc b qua. So vi Long Short-Term
Memory (LSTM), GRU cu trúc đơn giản hơn
không s dng cổng đầu ra, t đó giảm bt s
ng tham s cn hun luyn, giúp tốc độ hun
luyn nhanh hơn. Mô hình GRU cũng thể hin tt
trong vic x c chui d liu i kng u
cu b nh ln (Chen nnk., 2024; Chollet,
2021).
Trong nghiên cu này, lp GRU x d liu
tun t được điều khin bởi c chế cng
(gates). Vi trng ti n ti thời đim t, công thc
ca GRU :
Đi vi cng cp nht:
𝑧𝑡= 𝜎(𝑊𝑧𝑥𝑡+𝑈𝑧𝑡−1 +𝑏𝑧)
(1)
Hình 1. V trí trm GNSS CORS - HYEN.
Trần Xuân Trường và nnk./Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 66 (1), 43 - 52 47
Trong đó: zt - cng cp nhất, c đnh mức độ
duy trì trạng thái trước đó ht-1; Wz - trng s đu
vào đến cng cp nht; Uz - trng s trng ti n
trưc đến cng cp nht; bz- độ lch ca giá tr ước
ng được; xt ma trn cha thông tin đầu o
ti thời điểm t.
Đi vi cnga:
𝑟𝑡=𝜎(𝑊𝑟𝑥𝑡+𝑈𝑟𝑡−1 +𝑏𝑟)
(2)
Vi: rt - cng a, c định mc độ “quên
thông tin t trng thái trước đó; Wr, Ur, br ơng
t n các thành phn ca zt.
Trng thái n tm thi:
𝑡=𝑡𝑎𝑛ℎ(𝑊𝑥𝑡+𝑈(𝑟𝑡ʘℎ𝑡−1)+𝑏)
(3)
Trong đó : ʘ - phép nhân phn t (element-
wise); Wh ma trn trng s áp dng cho đầu o
xt; bh c đưc thêm o sau c phép biến
đổi tuyến tính để ng nh linh hot ca mô hình
và giúp mng GRU th hc đưc nhiu mi
quan h phc tạp n.
Trng thái n đầu ra:
𝑡=𝑧𝑡ʘℎ𝑡−1 +(1𝑧𝑡)ʘℎ
𝑡
(4)
Chu tnhnh vi mô hình GRU n đã miêu
t tn đưc c th a trong Hình 3.
Pơng pháp xử lý d liu trong tng hp
này đưc th hin tn Hình 4.
Hiu sut của mô nh được đánh giá thông
qua c thông s n sau (Bishop & Nasrabadi,
2006):
- MSE: giá tr trung nh ca bình phương
sai s gia giá tr d đoán giá tr thc tế.
MSE=
1
𝑛(𝑦𝑖𝑦𝑖)2
𝑛
𝑖=1
(5)
Trong đó: yi - giá tr thc tế; 𝑦𝑖 - giá tr d
đoán; n - s ợng đim d liu; RMSE - n bậc
hai của MSE, giúp đưa sai số v cùng đơn vị vi
biến đu ra.
RMSE=
1
𝑛(𝑦𝑖𝑦𝑖)2
𝑛
𝑖=1 =𝑀𝑆𝐸
(6)
- MAE - đo ng sai s trung bình tuyt đối
gia các g tr d đoán và giá trị thc tế.
MAE=
1
𝑛 |𝑦𝑖𝑦𝑖|
𝑛
𝑖=1
(7)
- F1-Score :
F1-Score =
2 .𝑃𝑟𝑒𝑐𝑖𝑠𝑖𝑜𝑛 .𝑅𝑒𝑐𝑎𝑙𝑙
𝑃𝑟𝑒𝑐𝑖𝑠𝑖𝑜𝑛+𝑅𝑒𝑐𝑎𝑙𝑙
(8)
Precision cnh xác) : TP/(TP+FP)
Recall (Độ nhy) : TP/(TP+FN)
- Kapa :
K= (Po-Pe)/(1-Pe)
(9)
P0 - T l quan sát được ca c giá tr phù hp
gia thc tế và d đoán; Pe - T l g tr phù hp
k vng nếu d đoán ngẫu nhiên; TP - True
Positives, FP - False Positives, FN - False
Negatives;
- R2 đại ng đo ng t l phương sai của
giá tr thc tế đưc gii thích bi nh d đoán
và được c đnh bi công thc:
𝑅2=1(𝑦𝑖−𝑦
𝑖)2
𝑛
𝑖=1
(𝑦𝑖−𝑦
𝑖)2
𝑛
𝑖=1
(10)
3. Kết qu tho lun
Epochs Batch-size hai tham s quan
trng trong quá trình hun luyn mô hình trí tu
nhân to. Epochs biu th s ln toàn b tp d liu
đưc đưa qua hình trong qtrình hun luyn,
Hình 2. Kết qu xác đnh chuyn dch theo phương đ cao ca đim CTHO s dng phn mm Gamit/Globk.