TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
392 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
NG DNG B PHN ÁP VÀO N ĐỊNH NN ĐƯỜNG
VI KÍCH THƯỚC TI ƯU NHT
APPLICATION COUNTERWEIGHT BERM THE ROADBED STABILITY
WITH OPTIMAL SIZE
PGS. TS. Võ Phán, KS. Trn Đức Thưởng
Trường Đại hc Bách Khoa - ĐHQG TP.HCM
TÓM TT
Nước ta có nhiu vùng lãnh th thành to t đất yếu, đặc bit là các vùng Đồng
bng sông Cu Long. S mt n định gây hư hng nn đường đắp vn xy ra trên
nhng vùng đất yếu này, có nhiu bin pháp để x lý vn đề trên, trong đó, s
dng b phn áp cũng là mt trong nhng gii pháp đó. Ưu đim ca b phn áp
là phân b li ng sut trong nn, đảm bo n định, chng trượt tri, và hn chế
mc độ chuyn v ngang ca nn đất yếu dưới công trình nn đắp cao.
ABSTRACT
Our country has many regions formed from soft soil, especially in the areas of the
Mekong Delta. Instability damage persists embankment on soft soil areas, there
are many ways to handle this problem, which, using counterweight berm is one
such solution. The advantage of counterweight berm is redistribution of stresses in
the background, ensuring a stable, non-slip extrusion, and limit the extent of the
horizontal displacement of soft ground under high embankment works.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Trong nhng năm gn đây, cùng vi s phát trin ca đất nước, mng lưới
đường giao thông được đầu tư xây dng rt ln. Nước ta có nhiu vùng lãnh th thành
to t đất yếu, đặc bit là vùng Đồng bng sông Cu Long. Vùng này dân cư đông đúc
và chiếm mt v trí quan trng. S mt n định gây hư hng nn đường đắp vn xy ra
trên nhng vùng đất yếu này, rõ ràng nguyên nhân ch yếu t nn đất yếu. Có th nói
rng s hiu biết chưa đầy đủ v nn đất yếu và bin pháp gia c là nguyên nhân thiết
kế nn đường đắp b mt n định hoc gây lãng phí tn kém. Nghiên cu v b phn áp
trong n định nn đường nói riêng hay nn đất nói chung, xác định vic tính toán để
đảm bo cht lượng và tiến độ thi công là vn đề đầu tiên quan trng.
B phn áp là mt gii pháp lâu đời được s dng nhiu, thc tế đã chng minh
hiu qu tăng cường n định, đặc bit làm tăng ti trng gii hn ca nn đất yếu. Vi
công ngh thi công đơn gin và tn dng được vt liu ti ch. Do đó, có th dùng cách
tính toán mi v ti trng gii hn ca nn đất chu ti trng móng mm để kho sát nh
hưởng ca b phn áp, hp lý hóa thiết kế kích thước. T nhng vn đề nêu trên đặt ra
vic nghiên cu tính toán b phn áp trong nn đất yếu nói riêng, nn đất t thiên nói
chung vi nhng gi thiết hp lý hơn vi thc tế làm vic ca nn đất chu tác dng ca
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 393
ti trng nn đường đắp và b phn áp s góp phn b sung lý thuyết nghiên cu, góp
phn tích cc vào thc tế xây dng nn đường đắp.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
¾ Cơ s lý thuyết: Kho sát quan h gia ti trng gii hn ca nn đất yếu vi
ti trng b phn áp. Nghiên cu ti trng b phn áp làm tăng ti trng gii hn ca
nn đất yếu dưới ti trng nn đường đắp. Nghiên cu b phn áp rng vô hn để làm
tăng ti trng gii hn ca nn đất yếu dưới nn đường đắp. Tính toán b phn áp trên
nguyên lý làm tăng độ chôn sâu ca nn đắp. Tính toán b phn áp theo dng làm xoi
taluy nn đường đắp.
¾ Tính toán và mô phng: S dng phn mm Geo Slope/W Ver2007 để tính
toán n định trượt cho công trình đắp bng vic gia c b phn áp. Da vào kết qu
phng, kiến ngh chiu cao và chiu rng b phn áp là ti ưu nht.
3. NG DNG B PHN ÁP VÀO TÍNH TOÁN N ĐỊNH CA NN ĐƯỜNG
3.1. Cu to b phn áp
3.1.1. B phn áp trên nguyên lý làm tăng độ chôn sâu ca nn đắp
Nguyên lý ca phương pháp tính toán kích thước b phn áp là làm phân b li
ng sut tác dng lên nn đất và đã được áp dng trong tính toán các công trình thc tế.
hpa
B LL
qpa qtt
qH
qpa
H
Hình 1. B phn áp theo sơ đồ làm tăng độ chôn sâu nn đường
3.1.2. B phn áp theo dng làm xoi taluy nn đường đắp
Trường hp này thường dùng cho nn đắp có dng gn vi ti trng phân b
hình tam giác. Ti trng nn đắp thường phân b theo dng hình thang cân, để đơn gin
trong tính toán có th đưa v dng phân b tam giác cân bng mt din tích tương
đương có cùng b rng đáy.
H'nd
Hnd
b
b(pa)
b'
bb(pa)
b'
Hình 2. B phn áp theo sơ đồ làm xoi chân taluy nn đường
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
394 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
3.2. Tính toán n định cho tuyến đường quc l 61B, tnh Hu Giang
Để tiến hành phân tích vai trò ca b phn áp đối vi công trình đắp, chúng tôi
chn la các đặc trưng cơđất nn để tính toán theo bi cnh thc tế ca công trình
khu vc, đó là quc l 61B, tnh Hu Giang.
Kích thước ca khi đắp được tham kho theo mt ct ngang đại din đường cao
tc ca khu vc. đây, nn đắp có b rng mt 2a = 24 m, chiu cao quy đổi là 3,0
m; độ dc mái taluy 1:2 tương đương vi b rng chân 2b=38 m. Vt liu đắp bng
cát đầm cht vi các thông s như sau: dung trng γ=19 kN/m3, c 0, ϕ = 350. Kết qu
kho sát và thí nghim xác định các đặc trưng cơ lý lp đất yếu được th hin bng 1
(CH) xám xanh đến xám đen, ln ít hu cơ, v sò và cát mn. Lp này gp trong tt c
các l khoan. Độ sâu đáy lp thay đổi t 13,8 m đến 14,2 m. Cao độ đáy lp biến đổi t
-14,2 m đến -9,3 m.
Bng 1. Các ch tiêu cơ lý trung bình ca lp bùn sét.
Các ch tiêu Đơn v Giá tr trung bình
Hàm lượng % ht cát (%) 2,0
Hàm lượng % bt và sét (%) 98,0
Độ mW (%) 82,4
Khi lượng th tích
ρ
(g/cm3) 1,51
T trng ht Gs - 2,69
H s rng eo - 2,104
Gii hn chy LL (%) 88,8
Gii hn do PL (%) 32,9
Độ st IL (%) 0,86
Góc ma sát trong ϕo (ct phng) độ 5
004’
Lc dính c (ct phng) kG/cm2 0,073
Cường độ kháng ct cuu (Nén 3 trc UU) kG/cm2 0,19
Ch s nén Cc - 1,020
Ch s n Cs - 0,167
H s thm K (cm/s) x 10-6 (t thí nghim thm hin trường) - 3,81
3.2.1. Xác định kích thước ban đầu ca b phn áp
Độ n định ca công trình đắp thường được đánh giá thông qua h s n định
bng phương pháp cung trượt lăng tr tròn. Nh s tr giúp ca phn mm Geoslope
trên cơ s phương pháp phân mnh c đin, kết qu tính toán h s n định có xét đến
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 395
s gia tăng ca sc chng ct không thoát nước theo độ sâu t kết qu ct cánh hin
trường cho thy khi không có b phn áp, công trình b mt n định do trượt sâu vi h
s n định Kmin = 0,815 < 1,2 (hình 3). Phm vi cung trượt trong trường hp này khong
2,0 m ngoài mép taluy.
Hình 3. H s n định ca nn đắp có H=3,0 m theo phương pháp cung trượt lăng tr
tròn khi không có b phn áp
Khi không có b phn áp, vi chiu cao đắp khá ln (H=3,0 m), nn đất yếu
không đủ kh năng chu ti. Vùng biến dng do (vùng mc độ tiếp cn trng thái gii
hn ω 1) hình thành bên dưới taluy khi đắp đến độ sâu 10,0 m trong đất nn.
Hình 4. H s n định ca nn đắp có H=3,0 m theo phương pháp cung trượt lăng tr
tròn vi b phn áp có kích thước (hpa=1,0 m & bpa=5,0 m).
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
396 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
Chiu rng b phn áp (bpa) theo các tài liu đã có được xác định căn c vào
phm vi tn ti mt trượt nguy him do ti trng công trình đắp gây ra khi chưa b trí b
phn áp. Trong trường hp này b rng b phn áp được chn sơ b là bpa = 2+3 = 5,0
m. Khi b trí b phn áp vi các thông s v kích thước là (h=1 m, bpa= 5 m) vi sc
chng ct không thoát nước được ly bng 8,081 kN/m2 t b mt tăng tuyến tính đến
35,8 kN/m2 độ sâu 14m, h s n định ca h s có giá tr Κmin =1,115 (hình 4).
Như vy, khi có b trí b phn áp vi kích thước b phn áp hpa=1,0 m và
bpa=5,0 m, kh năng chu ti ca nn đất yếu tăng lên 37% khi có s dng b phn áp.
3.2.2. Phân tích nh hưởng ca b phn áp lên mc độ n định ca công trình theo
mc độ tiếp cn trng thái gii hn và chn la kích thước b phn áp hp lý
Để xác định nhanh kích thước ti ưu ca b phn áp, điu cn thiết là phi thiết lp
được mi tương quan gia vùng biến dng do dưới nn đường đắp và h s n định
tương ng bng phương pháp cung trượt lăng tr tròn. Chn phương pháp th dn các
kích thước ca b phn áp theo mc độ tiếp cn trng thái gii hn ca vùng nn dưới
công trình đắp do phương pháp này cho kết qu trc quan và rõ ràng.
Đây là đề tài nghiên cu thc hin nhm mc đích tìm kiếm kích thước b phn áp
hp lý nên hàng lot tính toán được thc hin để so sánh và phân tích. Giá tr h s n
định được tng hp th hin bng 2.
Bng 2. Các h s n định
Κ
min theo các kích thước b phn áp thay đổi.
hpa
(m)
B rng b phn áp (m)
5,0 5,5 6,0 7,0 7,5 8,0 9,0
0,80 1,044 1,064 1,046 1,145 1,040 1,035 1,223
1,0 1,060 1,081 1,069 1,188 1,186 1,183 1,212
1,20 1,069 1,094 1,134 1,222 1,218 1,210 1,308
1,40 1,075 1,103 1,147 1,232 1,221 1,224 1,326
1,60 1,077 1,107 1,156 1,235 1,225 1,230 1,330
1,80 1,076 1,094 1,140 1,229 1,182 1,216 1,315
Ngoài ra, kết qu tính toán cho thy vi b rng b phn áp ln (7,0 m) chiu
cao b phn áp 1,2 m thì độ chênh lch ti trng gia khi đắp và b phn áp ln hơn
giá tr gii hn chu ti thì h s Κmin>1,2. Tc là chiu cao b phn áp có th tính toán
gim hơn nhưng vn đảm bo điu kin n định. Theo tính toán, kích thước b phn áp
ti ưu nht cho công trình vi chiu cao hpa=1,2 m và chiu rng bpa=7,0 m.
4. KT LUN VÀ KIN NGH
4.1. Kết lun
1. B phn áp có đóng vai trò quan trng trong vic phân b li ng sut trong
nn, đảm bo điu kin n định, làm gim độ lún, chng trượt tri và hn chế mc độ
chuyn v ngang ca nn đất yếu dưới công trình nn đắp cao.