ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 20, NO. 4, 2022 39
NG DNG HÌNH TOE ĐỂ PHÂN TÍCH Ý ĐỊNH CHP NHN
TIP TC S DNG CÔNG NGH THÔNG TIN TRUYN THÔNG
TRONG LĨNH VC DU LCH TI ĐÀ NNG
THE APPLICATION OF TOE FRAMEWORK IN ANALYZING ICT ADOPTION AND
CONTINUOUS USAGGE INTENTION IN DA NANG TOURISM SECTOR
Nguyn Phúc Nguyên
1
*, Nguyn Thị Bích Thủy
2
, Nguyn Trần Bảo Trân2, Cao Trí Dũng2
1Đại học Đà Nẵng
2Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
*Tác gi liên h: nguyennp@due.edu.vn
(Nhn bài: 20/12/2021; Chp nhn đăng: 26/02/2022)
m tt - Nghn cứu đã sử dụng hình Công nghệ - Tổ chức -
i trường (TOE) để phân tích các nhân tố nh ng đến ý định
chấp nhn tiếp tục sử dụng ng nghệ thông tin truyn thông
(ICT). Nghiên cứu sử dụng nh cấu trúc tuyến tính dựa trên hiệp
phương sai (CB-SEM) với 155 quan sát thu thập từ các doanh nghiệp
du lịch tại Đà Nẵng đã đang sử dụng ICT. Kết qu nghiên cứu
cho rằng ý định chấp nhận sử dụng ICT bị nh hưởng mạnh mẽ bởi
u nhân tố: Nhận thức sự hữu ích, tính ơng thích của công nghệ,
sự hỗ trợ của các nhà quản tr cp cao, sự sẵn sàng của tổ chức, áp
lực cạnh tranh áp lực từ khách hàng. Trong khi đó, ý định tiếp tục
sử dụng ICT chỉ chịu sự ảnh ởng của nhận thức sự hữu ích, sự hỗ
trợ của các nhà quản tr cấp cao áp lực từ khách hàng. Dựa vào
đó, một số hàm ý qun tr đã được đưa ra thảo lun.
Abstract - This study has employed the Technology Organization
Environment model (TOE model) to examine factors affecting
adoption and continuous usage intention of Information and
Communication Technology (ICT). This study uses covariance-
based SEM (CB-SEM) with 155 observations collected from Danang
tourism companies which have been using ICT. The result shows that
perceived usefulness, compatibility of technology, senior
management support, organizational readiness, competitive and
customer pressure have positive impacts on ICT adoption intention.
Besides, only three factors including perceived usefulness, senior
management support and customer pressure have positive impacts on
ICT continuous usage intention. Therefore, several practical and
theoretical implications have been proposed and discussed.
T khóa - Ý định chấp nhận sử dụng, Ý đnh tiếp tục sử dụng ICT;
hìnhng nghệ - tổ chức - môi trường (TOE); Du lịch; Đà Nẵng
Key words - ICT adoption; ICT continued usage; Technology -
Organization Environment model (TOE); Tourism; Danang
1. Gii thiu
Công ngh tng tin truyn thông (ICT) ny ng đưc
coi mt tài sn chiến c để các t chc du lch ng cao
hiu qu hot động to n li thế cnh tranh bn vng. Do
nhu cu ng dng trong vic lp kế hoch đi du lch, tri
nghim ti các đim đến phn hi sau chuyến du lch ngày
ng ng t nhng du khách am hiu công ngh cũng như
nhng li ích ICT mang li cho doanh nghip như: ng
hiu sut hot động, to điu kin cho doanh nghip ph biến
thông tin tn cu tiếp cn phân phi các ưu đãi ca h tn
toàn thế gii, cho nên hu hết các t chc du lch, bt k quy
hot đng ca h, đã chp nhn ICT mt cách để đối
phó vi môi tng kinh doanh đầy biến động [1]. thế, vic
áp dng ICT đã thu t đưc nhiu s quan m ca c nhà
nghiên cu, các nhà thc hành các nhà hoch định cnh
sách trong nh vc này [2]. Tuy áp dng ICT rt quan trng,
nhưng nnh du lch thường đưc coi ngành tiếp cn công
ngh mi mun n, thế mt s nhà nghiên cu đã thc hin
n lc để hiu đưc các động thúc đẩy các yếu t hn
chế đến s tiếp nhn ICT ca c t chc trong nnh này [3].
Trong khi tn ti nhiu nghiên cu v các yếu t nh
ng đến quyết định áp dng ban đầu đối vi ICT ca các
t chc, s chú ý ca các nhà nghiên cu đối vi các yếu t
quyết định tiếp tc s dng ICT li rt hn chế, đặc bit
trong lĩnh vc du lch các quc gia đang phát trin. Theo
Kwon Zmud [4], vic áp dng ban đầu tiếp tc nm
1
The University of Danang (Nguyen Phuc Nguyen)
2
The University of Danang - University of Economics (Nguyen Thi Bich Thuy, Nguyen Tran Bao Tran, Cao Tri Dung)
các giai đon khác nhau ca quá trình quyết định đi mi
ca t chc, cho nên các tin đề ca hai loi quyết định này
nên đưc nghiên cu riêng l, mc vic áp dng ban đầu
điu kin tiên quyết để tiếp tc s dng. Các i liu v h
thng thông tin cũng cung cp mt s bng chng cho thy,
s khác bit v tin đề ca công ngh ban đầu đưc áp
dng tiếp tc. Mc , tài liu trong các lĩnh vc khác cho
thy, tin thân ca vic áp dng ban đầu tiếp tc khác
nhau, vn đề này chưa đưc quan tâm đúng mc trong bi
cnh du lch khách sn Vit Nam. Tuy nhiên, Dipietro
Wang [5] lưu ý rng, vic trin khai chiến c ICT tr
nên quan trng đối vi các ng ty du lch để tn ti trong
k nguyên k thut s. ICT đã, đang s tiếp tc động
lc thúc đẩy s phát trin không ngng trong ngành du lch,
nên bt buc phi s hiu biết chung v vic trin khai
chiến c ICT trong bi cnh ngành này.
Đà Nng vi tim năng định ng ca phát trin du
lch, du lch Đà Nng đã s phát trin t bc v s
ng khách du lch trong ngoài c trong thi gian qua.
Ngành du lch ti Đà Nng tiếp tc đưc xem mt trong
nhng ngành to ngun thu nhp ln, nhiu hi vicm
cho ngưi dân. Để nhanh chóng thu t khách hàng to
đưc li thế cnh tranh, phc hi sau đại dch covid đối
din đưc môi trưng kinh doanh ngày càng bt n, các
doanh nghip du lch phi tăng ng ng dng ICT để
mang li s tri nghim an toàn đáng nh nht cho du
40 Nguyn Phúc Nguyên, Nguyn Th Bích Thy, Nguyn Trn Bảo Trân, Cao Trí Dũng
khách trong tt c các giai đon ca tiến trình đi du lch. Đà
Nng đưc xem mt trong nhng địa phương ng dng
sm công ngh thông tin để phát trin ngành du lch. Đến
cui năm 2020, thành ph Đà Nng đã 1.239 s lưu
trú du lch vi nhiu phân khúc khác nhau ng dng ICT
đa s doanh nghip du lch Đà Nng đã ch động ng dng
ICT trong hot động kinh doanh du lch. S Du lch Đà Nng
cũng đang tp trung hoàn thin s d liu du lch làm nn
tng để trin khai các ni dung liên quan đến ng dng ICT.
Xem xét c i liu cho thy, n hn chế v c nghiên
cu tp trung o vic áp dng tiếp tc áp dng ICT ca các
doanh nghip trong lĩnh vc du lch, đặc bit các đim đến
các nn kinh tế mi ni như Vit Nam. thế mc tiêu chính
ca nghiên cu khám phá này xem t các yếu t nh ng
đến vic áp dng ICT ban đu quyết đnh tiếp tc áp dng
ICT ca các doanh nghip du lch Đà Nng trên s nh
Công ngh - T chc - Môi tng (TOE) ca Tornatzky
cng s [6]. Các kết qu nghiên cu đưc k vng s cung cp
cho c n nghiên cu, ch doanh nghip du lch, c nhà qun
tr c bên liên quan kc kiến thc hiu biết v mt doanh
nghip du lch mi thành lp mt đim du lch ni tiếng th
tng du lch đang phát trin th chp nhn ICT như thế
nào. Mt khác, nghiên cu ng c minh bng thc nghim v
kh năng áp dng nh TOE trong vic khám phá vic
không ch áp dng ICT c tiếp tc s dng ICT ca c
doanh nghip trong lĩnh vc du lch.
2. s thuyết, hình nghiên cu c gi thuyết
nghiên cu
2.1. hình Công ngh - T chc - Môi trường (mô hình TOE)
một số hình thuyết thường được sử dụng để dự
đoán giải tch hành vi chấp nhận công nghệ. Các hình
đó như: thuyết về hành động hợp (TRA) [7]; thuyết
về nh vi dự định (TPB) [8]; nh chấp nhận công nghệ
(TAM) [9]; thuyết hợp nhất chấp nhn sử dụng công
ngh (UTAUT) [10]. Mặc , những đóng p của các
hình này đối với việc áp dụng công ngh được đánh giá cao,
El-Gohary [11], Oliveira Martins [12] đã cho rằng, c
hình trên phù hợp để điều tra việc áp dụng công nghệ cấp
độ nhân. Trong nghiên cứu tổng hợp các hình áp dụng
công nghệ thông tin cấp độ doanh nghiệp, Oliveira
Martins [12] u ý rằng thuyết khuếch tán đổi mới (IDT)
[13] khung TOE [6] mạnh mẽ hơn trong việc giải thích
việc áp dụng công nghệ từ quan điểm của tổ chức. Để khám
phá các yếu tố chấp nhận cấp độ tổ chức, Tornatzky cộng
sự [6] đã đề xuất hình TOE, một sự mở rộng tích
hợp của IDT TAM. TOE cho rằng, việc áp dụng một sự
đổi mới ph thuộc vào các đặc điểm ng ngh, tổ chức
môi trường. Mặc , IDT bao m tác động của cả đặc điểm
công nghệ tổ chức đối với quyết định áp dụng công nghệ
của doanh nghiệp, khung TOE được cho tốt hơn IDT
kết hợp cả đặc điểm i trường như các ràng buộc bên ngoài
hội trong việc gia ng ứng dụng ng nghệ. Nghiên
cứu của Brown Russell [14], Schmitt cộng sự [15] đã
sử dụng thànhng nh TOE. Trong hình TOE, bối
cảnh công nghệ được dùng để diễn tả các đặc tính củang
ngh đang được xem xét. bao gồm không chỉ những ng
ngh đã được sử dụng trong tổ chức còn liên quan đến
nhữngng nghệ đang sẵn trên thị trường chẳng hạn như
nh hữu ích của công nghệ mang lại,... Bối cảnh tổ chức liên
quan đến các đặc điểm của tổ chức như nguồn lực sn
của tổ chức (tài chính, nn lực,ng nghệ) sự hỗ trợ của
các nhà quản trị cấp cao. Bối cảnh môi trưng nhấn mạnh đến
phạm vi hoạt động kinh doanh của tổ chức hay nh vực ngành
ngh như đối thủ cạnh tranh, khách hàng... Tất cả những nhân
tố này th tạo nên hội hoặc k khăn nên sẽ ảnh ởng
đến việc tiếp tục sử dụng công nghệ. thế nghiên cứu này
sử dụng hình TOEm nn tảng để khám phá các yếu tố
ảnh hưởng đến việc áp dụng ICT ban đầu tiếp tục của các
doanh nghiệp du lịch ti điểm đến Đà Nẵng.
2.2. Gi thuyết nghiên cu
2.2.1. Bi cnh công ngh
Bi cnh công ngh trong nh TOE ngun gc t
thuyết khuếch tán đổi mi (IDT), hình TAM
hình din dch v hành vi d đnh (TPB) [9, 13, 16]. Theo
mt s nghiên cu, ch li thế tương đối, tính tương thích
nh phc tp trong hình IDT đưc chng minh
tác động đến ý định chp nhn tiếp tc s dng công ngh
[17]. Theo hình TAM, ý đnh s dng công ngh b nh
ng bi nhn thc s hu ích nh d s dng ca công
ngh. Trong nghiên cu ca Moore Benbasat [18],
Grandon Pearson [19] đã cho rng, hai đặc tính này ln
t tương đồng vi li thế tương đối tính phc tp ca
công ngh (v bn cht tính d s dng đối lp vi s phc
tp). Taylor Todd [16] đã m rng hình TAM cho
ra đời nh din dch v hành vi d định (TPB). hình
này đã ch ra rng, tính tương thích mt trong nhng nhân
t chính tm quan trng không kém so vi nhn thc
s hu ích trong hình TAM. Da vào nhng phân tích
trên, nghiên cu đã ch ra mt s các nhân t chính nh
ng đến quyết định chp nhn tiếp tc s dng ICT
nhn thc s hu ích (li thế tương đi), tính phc tp (tính
d s dng) kh ng tương thích.
Nghiên cu ca Tornatzky cng s [6] đã chng minh
mi quan h ch cc gia nhn thc s hu ích ý định
chp nhn tiếp tc s dng công ngh. Nhn thc s hu
ích đề cp đến nhng li ích vic s dng công ngh s
mang li [9]. Nhng li ích này th đo bng các thut ng
kinh tế hi như hiu sut, s hài lòng, s tin li
danh tiếng. Ghobakhloo Tang [20] cho rng, nhiu doanh
nghip xu ng chp nhn s dng ICT nhng li ích
mang li như ci thin hiu sut hot động, ci thin độ chính
xác, nâng cao s hài lòng khách hàng tăng th phn, trong
trưng hp nhng li ích ln hơn nhng ri ro. Sau mt thi
gian s dng, nếu nhng li ích mang li tương đồng vi
nhng doanh nghip mong đi, doanh nghip s hài lòng
khuynh ng tiếp tc s dng trong ơng lai. Nghiên
cu ca Leung cng s [21] đã chng minh mi quan h
ch cc gia nhn thc s hu ích ý định chp nhn &
tiếp tc s dng ICT. vy gi thuyết đưc đưa ra:
H1a: Nhn thc s hu ích nh ng tích cc đến ý
định chp nhn s dng ICT.
H1b: Nhn thc s hu ích nh ng tích cc đến ý
định tiếp tc s dng ICT.
Tính tương thích đưc định nghĩa liên quan đến vic mt
thiết b hoc mt phn mm mi kh năng phù hp vi
giá tr, kinh nghim nhu cu ca ngưi/ doanh nghip s
dng hay không [22]. Kh năng ơng thích ca h thng
đưc chng minh nh ng đáng k đến các quyết định
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 20, NO. 4, 2022 41
chp nhn tiếp tc s dng công ngh. Khi các thiết b
phù hp vi môi trưng ca doanh nghip, ơng thích vi
các mc tiêu, chiến c ca công ty, không b xung đột vi
phn mm/ phn cng hin ti thì kh ng đưc chp nhn
tiếp tc s dng trong doanh nghip càng cao [21].
H2a: Tính tương thích ca công ngh nh ng tích
cc đến ý định chp nhn s dng ICT.
H2b: Tính tương thích ca công ngh nh ng tích
cc đến ý định tiếp tc s dng ICT.
2.2.2. Bi cnh t chc
Bi cnh t chc đ cp đến các đc đim ca t chc như
ngun lc sn s h tr ca các nhà qun tr cp cao trong
vic chp nhn s dng tiếp tc s dng ng ngh [23].
Nhà qun tr cp cao nhng ngưi đứng đầu doanh
nghip, tm nhìn kh năng quyết định trong vic to
ra môi tng ch cc, h tr cho vic thc hin đổi mi ti
doanh nghip, đặc bit c doanh nghip va nh. Sau
thi gian s dng, các nhà qun tr cp cao s đánh giá li tn
b h thng ICT t đó đưa ra quyết định n tiếp tc s
dng hay ngưng s dng nhng thiết by. Nghiên cu ca
Low cng s [24] đã chng minh đưc rng, s h tr ca
các nhà qun tr nh ngch cc đáng k đến quyết
định s dngng ngh. Gi thuyết đưc đặt ra rng:
H3a: S h tr ca nhà qun tr cp cao nh ng
tích cc đến ý định chp nhn s dng ICT.
H3b: S h tr ca nhà qun tr cp cao nh ng
tích cc đến ý định tiếp tc s dng ICT.
Theo nghiên cu ca Leung cng s [21]; Thy
cng s [23], ý định chp nhn tiếp tc s dng công
ngh b nh ng bi s h tr ca các nhà qun tr cp
cao s sn sàng ca t chc.
S sn sàng ca t chc nhn mnh đến s sn ca
các ngun lc công ngh, tài chính, nhân lc cn thiết để
thc hin vic đổi mi trong t chc. Trong khi ngun lc
tài chính liên quan đến tài sn, vn ca doanh nghip;
ngun nhân lc liên quan đến yếu t con ngưi kh năng
tiếp cn, s dngng ngh ngun lc công ngh phn
ánh mc độ ca t chc trong vic s dng các kiến thc,
năng đổi mi [23]. Khi t chc thiếu ht v ngun lc
thì kh năng chp nhn tiếp tc đổi mi cũng khó đưc
thc hin ngưc li. vy gi thuyết đưc đặt ra là:
H4a: S sn sàng ca t chc nh ng tích cc đến
ý định chp nhn s dng ICT.
H4b: S sn sàng ca t chc nh ng tích cc đến
ý định tiếp tc s dng ICT.
2.2.3. Bi cnh môi trường
Theo nghn cu ca Thy cng s [23], các áp lc t
môi trường như áp lc t đối th cnh tranh áp lc cnh
tranh hai nhân t chính nh ng đến quyết s dng
tiếp tc s dng công ngh. Hơn na, các quy định ca chính
ph c động đáng k đếnnh vi ca doanh nghip c vic
hp tác trong mng i định ng th trường [25].
Áp lc t khách hàng cũng nhân t tác động mnh
m đến quyết định chp nhn tiếp tc s dng ICT [21].
Trong thi công ngh 4.0, nhu cu ca khách hàng ngày
càng thay đổi nhanh chóng đa dng, vy vic tìm hiu
đáp ng nhu cu ca khách hàng ngày càng tr nên cp
thiết hơn. Đây không còn phương án la chn còn
đưc xem như điu kin tiên quyết để giúp doanh nghip
tn ti trên th trường. Theo nghiên cu ca Thy cng
s [23], áp lc t khách hàng không nhng thúc đẩy doanh
nghip trong vic đưa ra quyết định chp nhn n liên
quan mt thiết đối vi nhng quyết định tiếp tc s dng
công ngh. Gi thuyết đưc đặt ra rng:
H5a: Áp lc t khách hàng nh ng cùng chiu
đến ý đnh chp nhn s dng ICT.
H5b: Áp lc t khách hàng nh ng cùng chiu
đến ý đnh tiếp tc s dng ICT.
Áp lc cnh tranh liên quan đến mc đ mt t chc
b nh ng bi các đối th cnh tranh [26, 27]. Khi ng
dng ICT, các doanh nghip th đạt đưc nhiu li ích,
duy trì đưc li thế cnh tranh ni bt hơn so vi các
đối th. Trong môi trường cnh tranh quá khc lit, theo
nghiên cu ca Leung cng s [21], ICT đưc xem như
mt công c giúp doanh nghip th gi vng phong
độ tránh tt hu so vi các đối th. vy, để duy trì li
thế cnh tranh, các doanh nghip thường khuynh ng
cam kết lâu dài trong vic s dng ICT ti doanh nghip.
H6a: Áp lc cnh tranh nh ng ng chiu đến ý
định chp nhn s dng ICT.
H6b: Áp lc cnh tranh nh ng ng chiu đến ý
định tiếp tc s dng ICT.
3. Phương pháp nghiên cu
Pơng pp định ng đưc s dng cnh trong nghn
cu y. Tuy nhn, đ đảm bo nh hp l ca ni dung thang
đo ca c biến trong nh nghn cu, c biến quan t sau
khi tng hp t tài liu đã đưc thc hin pơng pháp định
tính nhm bi cnh a cho nh hung nghiên cu để đưc
kim tra k ng, khng định s phù hp đưc th hin Bng
1. Điu y đưc thc hin bi 3 chun gia c nhà qun tr
cp cao ca các doanh nghip du lch ti đim đến Đà Nng. Ba
chuyên giay đã c nhn nh bao tm, mc đ liên quan,
phù hp ca các mc hi liên quan đến mi biến nghiên cu.
T ng ca các biến quan sát đã đưc điu chnh li để làm
nga ngưi tham gia tr li hiu đúng đ tr li.
Bn câu hi đưc s dng để thu thp d liu. Phn đầu
bn câu hi đưc thiết kế bao gm vi 27 biến quan sát ca
tám nhân t trong hình nghiên cu đưc th hin đưc
đo ng bng thang đo Likert 5 mc độ, t 1 (hoàn toàn
không đồng ý) vi 5 (hoàn toàn đồng ý). Phn th 2 ca
bng câu hi thu thp d liu v mt s đặc đim ca
doanh nghip tham gia kho sát thông tin v đáp viên
tr li. Bn câu hi trước khi thc hin kho sát chính thc
đã đưc kim tra trước bi 5 ngưi thuc đối ng s kho
sát. Không thay đổi nào đưc thc hin thêm.
Mu đưc rút ra t các doanh nghip vi đa dng loi
hình kinh doanh trong lĩnh vc du lch ti thành ph Đà
Nng đã đang s dng ICT. Nhng ngưi tham gia tr
li phi các nhà qun tr cp cao hoc chu trách nhim
chính v ICT ca doanh nghip. D liu đưc thu thp
trong khong thi gian 04/2021 đến 06/2021 thông qua
kho sát online trên Google form. Thông qua Ch tch Hip
hi du lch Đà Nng, bn câu hi đưc gi ti 200 doanh
42 Nguyn Phúc Nguyên, Nguyn Th Bích Thy, Nguyn Trn Bảo Trân, Cao Trí Dũng
nghip thành viên ca Hip hi sau đó nhn đưc 180
phn hi, trong đó d liu ca 155 phn hi đưc xác định
hp l để đưa vào phân tích. Phân tích d liu đưc thc
hin vi h s tin cy Cronchbach’s Alpha, phân tích nhân
t khám phá (EFA), phân tích nhân t khng định (CFA)
hình cu trúc tuyến tính (SEM) để kim định các
thang đo ca các biến nghiên cu trong hình, các gi
thuyết hình nghiên cu. Tt c phân tích đưc thc
hin trên phn mm SPSS 22 AMOS 23.
4. Kết qu nghiên cu
4.1. Thng t
Đối vi lĩnh vc hat động ca các doanh nghip đưc
kho sát, đa s doanh nghip lnh khách sn chiếm
t l ln t 39,4% 26,5%. c loi hình doanh nghip
còn li như t chc qun du lch nhàng/ phê/ bar
(cùng chiếm t l 4,5%); đim vui chơi gii trí (3,9%); vn
ti (1,9%) các loi nh khác chiếm 19,3%. Đối vi quy
doanh nghip, 45,2% các doanh nghip tham gia kho
t s ng nhân viên t 10-100 ngưi. Kế tiếp các
doanh nghip vi quy i 10 ngưi (24,5), trên 201
ngưi (16,1%) t 101 đến 200 ngưi (14,2%). Đối vi
ngưi tr li, n chiếm đa phn, hơn 75,5%. V v trí công
tác, 62% các đáp viên gi v trí giám đốc/ phó giám đốc;
38% các đáp viên ph trách v trí IT ca doanh nghip. V
thâm niên, 36,13% các đáp viên đã công tác ti đơn v i
3 năm; 31,62% trên i năm; 19,35% t 5-10 năm
12,9% đáp viên công c t 3-5 năm.
4.2. Kim tra độ tin cy thang đo phân tích nhân t
khám phá (EFA)
Các biến quan sát đều đảm bo độ tin cy cao do
Corrected Item- Total Correlation ca tt c các biến đu
ln hơn 0,3 h s Cronchbach Alpha ln hơn 0,8. Ngoài
ra, đối vi tt c các nhân t, h s Cronchbach Alpha
giá tr cao hơn các biến độc lp. Các thang đo đưc s dng
đều đảm bo tính nht quán ni ti.
Phân ch nhân t khám phá (EFA) cũng đưc thc hin.
H s KMO= 0,914 nên phân ch nhân t phù hp, sig
(Barlett’s Test) = 0,000 (sig < 0,05). H s ti ca các nhân
t đều ln n 0,5. Tng phương sai trích bng 82,54% (ln
hơn 50%). c ch s đều đạt tiêu chun kim định.
4.3. Phân tích nhân t khng đnh (CFA)
Thang đo đưc phân tích nhân t khng định CFA. Kết
qu phân tích cho thy, các ch s chính v độ phù hp cho
thy Chi-square value (χ2) 404,384; df=296
(χ2/df=1,366), các ch s CFI=0,968; TLI=0,962;
GFI=0,903 đều ln hơn 0,90; RMSEA=0,049, nh hơn
0,06 Pclose nh hơn 0,05 nên theo Hair cng s [28]
thì các ch s đánh giá ca hình đều đạt so vi ngưng
chp nhn, do đó đây mt hình phù hp.
Hi quy chun hóa h s ơng quan ca các biến s
t kết qu phân tích CFA, các ch s v độ tin cy tng hp,
các ch s v giá tr hi t đưc phân tích qua phn mm
AMOS 23. Kết qu cho thy, các ch s v độ tin cy tng
hp CR đu ln hơn 0,70; Giá tr hi t AVE (Average
Variance Extracted) ln hơn 0,50. Bên cnh đó ch s AVE
> MSV, ch s SQRAVE ln hơn Inter Construct
Correlation nên giá tr phân bit đưc đảm bo [28]. Trng
s chun hoá ln hơn 0,70 hoc đạt mc ti thiu ln hơn
0,50. Kết qu kim tra (Bng 1) cho thy thang đo ng
các khái nim nghiên cu đều đạt tiêu chun v độ tin cy,
giá tr hi t tính phân bit.
Bng 1. Kết qu phn tch nhn t khng định CFA
Yếu t
Ngun
Trng s
chun hoá
AV
E
Nhn thc s hu ích (HI)
HI1: ICT giúp doanh nghip chúng tôi d dàng tiếp cn nhiu khách hàng
Porter
Donthu
[29]
0,899
0,612
HI2: ICT giúp doanh nghip chúng i tiết kim chi phí so vi pơng pp truyn thng
0,905
HI3: ICT giúp doanh nghip chúng tôi ci thin dch v khách hàng
0,886
HI4: ICT làm tăng kh năng cnh tranh ca doanh nghip chúng i so vi nhng đối th kc
0,862
HI5: ICT giúp ci thin hình nh ca doanh nghip chúng tôi
0,829
Tính tương thích ca công ngh (TT)
TT1: Vic s dng ICT phù hp vi phong cách làm vic ca doanh nghip
Amini
[30]
0,789
0,649
TT2: Vic s dng ICT hn toàn ơng tch vi quy trình kinh doanh hin ti ca doanh nghip
0,790
TT3: Vic s dng ICT s ơng thích vi nhng phn cng, phn mm hin ti ca doanh nghip
0,808
S h tr ca các nhà qun tr cp cao (HT)
HT1: Các nhà qun tr cp cao sn sàng trong vic s dng ICT
Soliman
Janz,
[31]
0,871
0,724
HT2: Các nhà qun tr cp cao đang cân nhc vic tiếp tc s dng ICT như chiến c
quan trng ca doanh nghip
0,926
HT3: Các nhà qun tr cp cao cho rng vic tiếp tc s dng ICT đưc xem rt quan
trng trong vic duy trì li thế cnh tranh
0,909
HT4: Các nhà qun tr cp cao rt am hiu thành tho trong vic s dng ICT
0,766
S sn sàng ca t chc (SS)
SS1: Công ty chúng tôi ngun nhân lc i ngũ chuyên viên, chuyên gia,..) h tr
tiếp tc s dng ICT
Shah
Alam
cng s,
[32]
0,874
0,628
SS2: Công ty chúng tôi ngun lc công ngh h tr vic tiếp tc s dng ICT
0,887
SS3: Công ty chúng tôi ngun lc tài chính để h tr vic tiếp tc s dng ICT
0,871
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 20, NO. 4, 2022 43
Áp lc cnh tranh (CT)
CT1:c đối th cnh tranh ca doanh nghip chúng tôi đang s dng h thng ICT.
Wanyoike
cng
s [33]
0,874
0,729
CT2: Các đi th cnh tranh ca doanh nghip chúng tôi đang ng dng tt các h thng ICT.
0,855
CT3: Doanh nghip cng i b nh ng mnh m bi các đi th cnh tranh tn th tng.
0,862
Áp lc t khách hàng (KH)
KH1: Khách hàng ca doanh nghip chúng tôi to áp lc bt buc chúng tôi tiếp tc áp
dng h thng ICT
Ngah
cng s
[34]
0,849
0,735
KH2: Doanh nghip chúng tôi cn phi tiếp tc ng dng h thng ICT để đáp ng đưc
yêu cu khách hàng
0,943
KH3: Hành vi ca khách hàng cho thy doanh nghip chúng tôi cn phi tiếp tc ng
dng h thng ICT
0,886
Ý định chp nhn s dng ICT (CNSD)
CNSD1: Doanh nghip chúng i ý định trong vic bt đầu s dng ICT ti doanh nghip
Elbeltagi
cng s.
[35]
0,833
0,611
CNSD2: Doanh nghip chúng tôi d định hc v cách s dng ICT
0,818
CNSD3: Doanh nghip chúng i d đnh s bt đu s dng ICT đ qun doanh nghip
0,798
Ý định tiếp tc s dng ICT (TTSD)
TTSD1: Doanh nghip chúng i d định s tiếp tc s dng h thng ICT trong tương lai.
Bhattache
rjee [37]
0,826
0,645
TTSD2: Doanh nghip chúng tôi d định s c gng s dng h thng ICT trong các
hot động thường ngày ca doanh nghip
0,849
TTSD3: Doanh nghip chúng tôi s s dng ICT thường xun như cngi đang làm.
0,835
Ngun: Kết qu phân tích t SPSS AMOS
4.4. Kim định gi thuyết
Để kim định nhng gi thuyết nghiên cu, phân tích
hình tuyến tính SEM đưc thc hin. hình gm
các giá tr χ2/df = 1,378 (nh hơn 5); Các ch s
CFI=0,9671; TLI=0,960; GFI=0,901 (ln hơn 0,90).
RMSEA=0,050 (nh hơn 0,06), Pclose nh hơn 0,05. Kết
qu cho thy, các ch s v mc độ phù hp ca hình
đưc đảm bo theo các tiêu chí ca Hair cng s [28].
Các gi thuyết nghiên cu ban đầu đưc chp thun vi
mc ý nghĩa p-value nh hơn 0,05.
Kết qu phân tích cho thy, nhng gi thuyết H1a, H1b,
H2a, H3a, H3b, H4a, H5a, H5b, H6a đều đưc chp nhn
vi giá tr p value nh hơn 0,05. Trong khi đó, H2b, H4b,
H6b không đưc chp nhn giá tr p-value ln hơn 0,06.
Kết qu nghiên cu đưc th hin trong Bng 2, Hình 1.
Bng 2. Kết qu kim định các gi thuyết nghiên cu
Gi
thuyết
Standardize
Estimate
S.E
C.R
p-
value
Kết lun
H1a
0,210
0,104
2,096
0,048
Chp nhn
H1b
0,245
0,114
1,272
0,021
Chp nhn
H2a
0,313
0,094
3,332
***
Chp nhn
H2b
0,190
0,099
1,929
0,054
Kng chp nhn
H3a
0,306
0,126
2,190
0,028
Chp nhn
H3b
0,115
0,137
1,842
0,042
Chp nhn
H4a
0,218
0,106
2,606
0,008
Chp nhn
H4b
0,150
0,115
1,310
0,190
Kng chp nhn
H5a
0,221
0,083
1,967
0,034
Chp nhn
H5b
0,341
0,090
1,454
0,031
Chp nhn
H6a
0,370
0,098
3,770
***
Chp nhn
H6b
0,184
0,088
2,077
0,138
Kng chp nhn
Estimate: Giá tr ước lượng, SE: Sai lch chun, CR: Giá tr ti
hn, p: mức ý nghĩa, ***< 0,001
Ngun: Kết qu phân tích t SPSS AMOS
β gtr ưc ng đã chun hóa; p: mc ý nghĩa; p = *** < 0,001
Hình 1. Kết qu phn tch
Ghi chú: *p < 0,05; **p < 0,01; ***p < 0,001.
Gi thuyết đưc chp nhn
Gi thuyết không đưc chp nhn
5. Kết lun hàm ý chính sách
5.1. Kết lun
Nghiên cu đã s dng hình TOE để nghiên cu v
ý định chp nhn s dng ICT đối vi các doanh nghip
trong lĩnh vc du lch ti Đà Nng. Nghiên cu đã chng
minh rng, bi cnh công ngh, t chc môi trường
tác động mnh m đến các quyết định s dng công ngh.
Ý định chp nhn s dng ICT b nh ng mnh m bi
sáu nhân t: Nhn thc s hu ích, tính tương thích ca
công ngh, s h tr ca các nhà qun tr cp cao, s sn
sàng ca t chc, áp lc cnh tranh áp lc t khách hàng.
Còn ý định tiếp tc s dng ICT chu s nh ng ca
nhn thc s hu ích, s h tr ca các nhà qun tr cp
cao áp lc t khách hàng.
Đối vi môi trường công ngh, nghiên cu thc nghim
đã chng minh rng, nhn thc s hu ích nh ng
tích cc đến ý định chp nhn tiếp tc s dng ICT.
Theo nghiên cu ca Ghobakhloo Tang [20] cho rng,