TNU Journal of Science and Technology
229(14): 19 - 26
http://jst.tnu.edu.vn 19 Email: jst@tnu.edu.vn
APPLICATION OF MINIMUM PARAMETER LEARNING METHOD
AND ARTIFICIAL NEURAL NETWORK FOR MANIPULATOR CONTROL
Nguyen Truong Ky, Pham Thanh Tung*
Vinh Long University of Technology Education
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
06/6/2024
This research designs and implements a robust adaptive sliding mode
control (RASMC) based on radial basis function neural network
(RBFNN) with minimum parameter learning (MPL) method for a
manipulator system. This is a system that has been deployed in the
construction materials manufacturing, metallurgy, mechanical
engineering and shipbuilding industries. The robust adaptive SMC based
on RBFNN is used to ensure the manipulator’s actual position following
the desired in a finite time. The weight value parameters of the RBFNN
are adjusted online by Quasi Newton algorithm according to adaptive
laws for the purpose of controlling the output of the manipulator system
to track a given trajectory. The minimum parameter learning (MPL)
method is used in this study so that the system has only one online
adaptive parameter, reduces the computational burden. The stability of
the system is proven by Lyapunov theory. Simulation results in
MATLAB/Simulink show the effectiveness of the proposed controller
with the rising time, the settling time, the percent overshoot, the steady
state error of link 1 are 0.0747(s), 0.1376(s), 0.002 (%),0(rad), and link 2
are 0.0844(s), 0.152(s), 0(%), 0(rad), respectively.
Revised:
07/10/2024
Published:
08/10/2024
KEYWORDS
Manipulator system
Artificial neural network
Minimum parameter learning
Sliding mode control
MATLAB/Simulink
NG DỤNG PHƢƠNG PHÁP HỌC THÔNG SỐ CC TIU
VÀ MẠNG NƠ-RON NHÂN TẠO TRONG ĐIỀU KHIỂN TAY MÁY
Nguyễn Trƣờng K, Phạm Thanh Tùng*
Trường Đại học Sư phạm K thuật Vĩnh Long
THÔNG TIN BÀI BÁO
TÓM TẮT
Ngày nhận bài:
06/6/2024
Nghiên cứu này thiết kế thực hin b điu khiển trượt thích nghi bn
vng dựa vào mạng -ron RBF với phương pháp học thông số cc tiu
cho h tay máy. Đây hệ thng đã được triển khai trong các ngành sn
xut vt liệu y dựng, luyn kim, chế tạo khí công nghiệp đóng
tàu. Bộ điu khin trượt thích nghi bn vng dựa vào mạng -ron RBF
đưc thiết kế để đảm bo v trí các khớp của tay máy bám theo v trí tham
chiếu trong thi gian hu hạn. Các trọng s ca mạng -ron RBF được
cp nht trc tuyến bng gii thuật Quasi Newton n c theo các luật
thích nghi bền vng nhm mục đích điều khiển đầu ra ca h tay máy
bám theo một qu đạo nhất định. Phương pháp học thông số cc tiu
đưc s dng trong nghiên cứu này đ h thng ch n một thông số
thích nghi trực tuyến, gim gánh nặng tính toán. Tính ổn định ca h
thống được chng minh bằng lý thuyết Lyapunov. Các kết qu phỏng
vi MATLAB/Simulink cho thy hiu qu ca b điu khin đề xut vi
thi gian ng, thời gian xác lập, đ quá điều chnh, sai s xác lập ca
thanh 1 lần lượt 0,0747(s), 0,1376(s), 0,002 (%), 0(rad) ca thanh 2
là 0,0844(s), 0,152(s), 0(%), 0(rad).
Ngày hoàn thiện:
07/10/2024
Ngày đăng:
08/10/2024
T KHÓA
H tay máy
Mạng nơ-ron nhân tạo
Học thông số cc tiu
Điu khiển trượt
MATLAB/Simulink
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10548
* Corresponding author. Email: tungpt@vlute.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
229(14): 19 - 26
http://jst.tnu.edu.vn 20 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
H tay máythành phần chính trong các ngành sản xut vi nhiều lý do như tốc độ, độ chính
xác và khả năng lặp li [1]. H tay máy được s dng rộng rãi trong sản xuất ô tô, hàng không vũ
tr, lắp ráp điện t, hoạt động y tế chính xác các lĩnh vực khác [2]. Trong h tay máy, một
trong nhng nhim v khó khăn nhất thực hin chuyển động nhanh chính xác [1]. Do các
đặc tính đặc bit ca h tay máy như khối lượng (kg) và chiều dài của liên kết (m); lực ma sát (N)
và nhiễu chưa biết, nên rất khó để thiết lập mô hình đng lc học chính xác của h tay máy trong
k thut thc tế [3]. vậy, điều đặc bit quan trọng phải nghiên cứu các phương pháp điều
khin h tay máy bám theo quỹ đạo tham chiếu với đáp ứng nhanh, độ chính xác cao bền
vững dưới tác đng của các yếu t như tải trng, nhiễu và sự thay đổi của c thông số tay máy
trong quá trình vận hành.
Gần đây, các nghiên cứu đã chỉ nhiều yếu t gây bt ổn tác đng trc tiếp lên động lc
hc của tay máy robot. Với ưu điểm v tính ổn định bền vng ngay c khi h thống nhiễu
hoặc khi thông số của đối tượng thay đổi, b điều khiển trượt là một la chọn tiêu biểu trong điều
khiển tay máy. Tuy nhiên, khi biên độ ca luật điều khiển thay đi lớn với tác động của hàm
dấu, tín hiệu điều khiển có thể b dao động (chattering) và tác động xấu đến các bộ drivers.
Để khc phục nhược điểm ca b điều khiển trượt, nhiều nhà khoa học đã nghiên cứu đề
xut kết hp k thuật điều khiển trượt vi b điều khin m [4] - [7], gii thut di truyền, đặc bit
kết hp vi b điu khin s dng mạng -ron [8]. Tuy nhiên, bộ điu khin s dng mng
-ron vi thiết kế c định vẫn chưa đủ linh hot, trong nhiều trường hp vẫn chưa đáp ứng được
quá trình điều khiển. vậy, k thuật điều khiển trượt thích nghi sử dng mạng -ron RBF đã
được mt s nhà khoa học quan tâm nghiên cứu công bố, chng hạn như: điều khiển trượt
thích nghi dựa vào mạng -ron RBF h Quadrotor [9], h thống servo điện-thy lc [10], robot
di động đa hướng [11], h thng 2 bồn tương tác [12], cn cẩu trên cao 2D bất định [13], h
thống bóng tấm nn [14], b lọc công suất tích cực [15], nhiu lon ph thuc thời gian sự
không chắc chn [16], phương tiện bay siêu thanh [17].
Nghiên cứu này đề xuất và kiểm chng b điều khiển trượt thích nghi bền vng dựa vào mạng
-ron RBF với phương pháp học thông số cc tiu cho h tay máy để đảm bo v trí các khớp
của tay máy m theo vị trí tham chiếu trong thi gian hu hn. Mạng -ron RBF đã được s
dng rộng rãi để ước lượng các động lc học chưa biết [18]. Tuy nhiên, việc s dng b xp x
RBF thể gim thiểu đáng kể các tác động tiêu cực do động lực chưa biết gây ra, nhưng
không chỉ làm tăng độ phc tạp tính toán của h thống còn làm giảm tốc độ hoạt động ca
thuật toán do cần phải tính toán lớn cho các trọng s đã xác định của các nút -ron. Để khc
phc nhng hn chế của RBF, phương pháp học thông số cc tiu (MLP) đã được ng dng [19].
Bằng cách s dng k thut MLP, trng s của các nút nơ-ron ln s được nén thành đnh mc
ca ma trn trng s trong quá trình nhận dng tham số. Do đó, độ phc tạp tính toán có thể gim
đi. Các trọng s ca mạng -ron RBF được cp nht trc tuyến bng gii thut Quasi Newton
căn cứ theo các luật thích nghi bền vng nhm mục đích điều khiển đầu ra ca h tay máy bám
theo mt qu đạo nhất định. Trong phương pháp Quasi Newton này, hướng tìm kiếm được tính
toán dựa trên hình bậc hai của hàm mục tiêu, trong đó một s phép tính gần đúng thay thế
Hessian thc mi ln lp. Mt s đồ xp x Hessian vi k thuật tìm kiếm dòng thích hợp
cung cấp độ chính xác bậc cao hơn trong việc nh gần đúng độ cong làm cho các phương
pháp hiệu qu hơn.
Bài báo được t chc gm 4 phần: phương pháp thiết kế b điều khiển trượt thích nghi bn
vng dựa vào mạng -ron RBF với phương pháp học thông số cc tiu cho h tay máy được
trình bày trong phần 2, phần 3 trình bày các kết qu mô phỏng và đánh giá và phần 4 là kết lun.
TNU Journal of Science and Technology
229(14): 19 - 26
http://jst.tnu.edu.vn 21 Email: jst@tnu.edu.vn
2. Thiết kế b điu khiển trƣợt thích nghi bn vng dựa vào mạng -ron RBF với phƣơng
pháp học thông số cc tiu
2.1. Mô hình toán học h tay máy
Mô hình hệ tay máy 2 bậc t do như Hình 1 [20]. Phương trình động học mô tả như (1):
,d
D q q C q G q F qqq

(1)
Hình 1. Mô hình hệ tay máy 2 bậc t do
vi
1 2 3 2 2 3 2
2 3 2 2
2 cos cos
cos
p p p q p p q
p p q p



Dq
ma trận quán tính xác định dương
3 2 2 3 1 2 2
3 1 2
sin sin
sin 0
p q q p q q q
,p q q

C q q
ma trận quán tính
4 1 5 1 2
5 1 2
cos cos
cos
p g q p g q q
p g q q


Gq
là vector quán tính
trong đó,
22
1 1 1 2 1 1c
p m l m l I
,
2
2 2 2 2c
p m l I
,
3 2 1 1c
p m l l
,
4 1 2 2 1c
p m l m l
,
5 2 2c
p m l
,
11
0,5
c
ll
22
0,5
c
ll
.
Các thông số ca h tay máy như sau [20]:
12m kg
,
20,85m kg
,
10,35lm
,
20,31lm
,
2
9,81 /g m s
,
32
161,25 10I kgm

,
32
220,42 10I kgm

,
0,02signF q q
là lực ma sát,
0,2sin 0,2sin T
dtt
nhiễu chưa biết,
12
T
qqq
vector góc,
12
T

là đầu vào điều khin.
2.2. Thiết kế b điu khin
Sai s bám được định nghĩa như (2):
d
e q q
(2)
trong đó,
d
q
là vị trí mong muốn,
q
là vị trí thực tế của tay máy.
Mục tiêu điều khiển là
0e
0e
khi
t
.
Định nghĩa mặt trượt như (3):
s e e
(3)
trong đó
0
T=

, sau đó:
d
q s q e
d d d d
d
Ds D q q e D q e Cs C q e G F
Cs g


(4)
vi
dd
g D q e C q e G F

TNU Journal of Science and Technology
229(14): 19 - 26
http://jst.tnu.edu.vn 22 Email: jst@tnu.edu.vn
Trong k thut thc tế, thông tin hình trong phương trình (4) thường không được biết,
trong phần này, nghiên cứu s dng mạng nơ-ron RBF vi MPL để xp x hàm
g
, sau đó nghiên
cu có thể thiết kế b điều khiển mà không cần lập mô hình.
Đối vi khp th i, thuật toán ca mạng RBF là:
22
exp / , 1,...,7
ij i ij ij
hj
xc
(5)
,
T
i i i i
g
wh
(6)
trong đó,
i i i di di di
e e q q qx
đầu vào của mạng -ron RBF,
1 2 7
T
i i i
h h h
i
h
,
i
là sai số xp x và
i
w
là giá trị trng s mong mun.
Theo biu thc
i
g
, các đầu vào ca mạng-ron RBF được chọn như (7):
ddd
X e e q q q
(7)
thì
1 1 1 1 1
1
TT
TTT
in
i i i i i
TT
n n n n n
g g g
w h w h
gw h w h
w h w h
(8)
trong đó,
1,
i n N


.
2.3. Thiết kế và phân tích bộ điều khiển dựa trên MPL
Định nghĩa
ˆi
w
ước ng ca
i
w
, sau đó xác định:
max
ˆ,
i i i i i
Fw
w w w w
(9)
Định nghĩa tham số cc tiểu
2
1
max i n i

w
, trong đó
hằng s dương
ˆ
ước ng ca
ˆ
,

.
Định nghĩa
11
ˆ
,,
nn
wh
W H W = W W
wh
, ta [21]:
1 1 1 1
,
TT
TT
n n n n
w h s s
W H = s s
w h s s
11
T
T
nn





hh
H H =
hh
, sau đó
g
thể đưc biu din
dưới dng:
g W H
(10)
Thiết kế lut điều khin như (11):
1ˆ
2V
s H H K s

(11)
Trong đó
là thành phần bn vng để khc phc sai s xp x
.
Thành phn bn vng
được thiết kế như (12):
Nd
z sign
s
(12)
trong đó
dd
z
.
TNU Journal of Science and Technology
229(14): 19 - 26
http://jst.tnu.edu.vn 23 Email: jst@tnu.edu.vn
Thế phương trình (11) vào phương trình (4), ta có:
1ˆ
2
Vd
Ds K C s s H H g

(13)
Định nghĩa hàm Lyapunov như (14):
2
11
,0
22
T
V

s Ds +
(14)
Lấy đạo hàm của (14), ta được (15):
1 1 1 1
ˆ ˆ ˆ
22
T T T T T
Vd
V




s Ds s Ds s s H H W H s K s s
(15)
0
0
T
TT
d d N d
2
z sign
s D C s
s s s
11
1 1 1 1
1
22
22
1 1 2
T
n
T T T T
n n n n i i i
i
T
nn
TT
i i i i i i i i i
s s s s s
s s s





wh
s W H w h w h w h
wh
h h w h w h
nên
22
1 1 1 1
2 2 2 2
T T T
i i i i i i i i i
s s s

w h h h h h
(16)
2
1
1
22
n
TT
i i i
i
n
s

s W H h h
(17)
1 1 1
1
1 1 1
2 2 2
2 2 2
1 1 1
1
11
ˆˆ
22
1 1 1
ˆ ˆ ˆ
2 2 2
T
T
n
T
n n n
T
n
n n n i i
i
T
n n n
s
ss
s
s
s s s s s
s






 


 
 









hh
s s H H
hh
hh
h h h
hh
(18)
trong đó,
n
biu th s ng khp, với tay máy hai thanh,
2n
.
Sau đó, ta :
2
22
11
22
22
11
1 1 1
ˆ ˆ ˆ
2 2 2
1 1 1 1
ˆˆ
2 2 2 2
nn
TT
i i i i i V
ii
nn
TT
i i V i i V
ii
n
V s s
nn
ss









h h h s K s
h s K s h s K s
(19)
Thiết kế lut thích nghi như (20):
2
2
1
ˆ
2
n
ii
i
s
h
(20)
Sau đó:
2
T
V
n
V
s K s
(21)
Để đảm bo
0V
, ta phải đảm bo
2
T
V
ns K s
thì ta (22):
2V
n
sK
(22)