240
HNUE JOURNAL OF SCIENCE
Educational Sciences 2024, Volume 69, Issue 5A, pp. 240-248
This paper is available online at https://hnuejs.edu.vn/es
DOI: 10.18173/2354-1075.2024-0099a
APPLICATION OF THE TEACCH
METHOD FOR CHILDREN WITH
AUTISM SPECTRUM DISORDER 5-6-
YEAR-OLD TO LEARN VIETNAMESE
LETTERS: A CASE STUDY
ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP TEACCH
CHO TRẺ RỐI LOẠN PHỔ TỰ KỈ 5 – 6
TUỔI LÀM QUEN VỚI CHỮ CÁI
TIẾNG VIỆT - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
TRƯỜNG HỢP
Nguyen Thu Phuong
Tue An Inclusive Education Development
Support Center, Hai Phong city, Vietnam
Corresponding author Nguyen Thu Phuong,
e-mail: thuphuong.tuean@gmail.com
Nguyễn Thu Phương
Trung tâm h tr phát trin giáo dc hoà
nhp Tu An, thành ph Hi Phòng,
Vit Nam
Tác gi liên h: Nguyễn Thu Phương,
e-mail: thuphuong.tuean@gmail.com
Received December 4, 2024.
Revised December 8, 2024.
Accepted December 17, 2024.
Ngày nhận bài: 4/12/2024.
Ngày sửai: 8/12/2024.
Ngày nhận đăng: 17/12/2024.
Abstract. The TEACCH method (Treatment and
Education of Autistic and Related Communication
Handicapped Children) has been proven effective
in helping children with Autism Spectrum Disorder
(ASD) develop early reading skills, particularly in
recognizing Vietnamese letters. This study applied
the TEACCH method to a 5-year-7-month-old
child with ASD in Hai Phong. Over 8 weeks, the
child participated in structured activities designed
for letter recognition, supported by visual aids and
clear schedules. The results indicated significant
improvement in the child’s ability to identify
letters, maintain attention, and engage in learning
activities. Additionally, the child became more
independent in completing tasks. The results of this
case study contribute to demonstrating the
feasibility and effectiveness of the TEACCH
method in supporting children with ASD in
preparing for the process of learning to read and
write, as well as better preparing them for the
transition to the next educational level.
Tóm tắt. Phương pháp TEACCH (Treatment and
Education of Autistic and Related Communication
Handicapped Children: Trị liệu giáo dục cho trẻ
rối loạn phổ tự kỉ và trẻ có khó khăn về giao tiếp)
đã được chứng minh hiệu quả trong việc hỗ trợ trẻ
rối loạn phổ tự kỉ (RLPTK) phát triển năng làm
quen với chữ i tiếng Việt. Nghiên cứu này tiến
hành áp dụng TEACCH cho mt trẻ RLPTK 5 tuổi
7 tháng tại Hải Phòng. Trong 8 tuần can thiệp, trẻ
tham gia vào các hoạt động làm quen với chữ cái
dựa trên cấu trúc bài tập ràng, hỗ trợ trực quan
bằng hình ảnh và lịch trình. Kết qucho thấy trẻ
đã có sự tiến bộ đáng kể trong khả năng nhận diện
chữ i, duy trì chú ý hứng thú trong học tập,
đồng thời thể tự hoàn thành các nhiệm vụ
không cần nhiều sự hỗ trợ. Kết quả nghiên cứu
trường hợp này góp phần chứng minh tính khả thi
hiệu quả của phương pháp TEACCH trong việc
giúp trẻ RLPTK chuẩn bị cho quá trình học đọc và
viết, chuẩn bị tốt hơn cho việc chuyển tiếp cấp
học tiếp theo.
Keywords: TEACCH method, autism spectrum
disorder, pre-reading skills, letter recognition,
educational intervention.
Từ khóa: Phương pháp TEACCH, rối loạn phổ tự
kỉ, năng tiền đọc, làm quen với chữ cái, can
thiệp giáo dục.
ng dụng phương pháp TEACCH cho tr ri lon ph t k 5 6 tui làm quen vi ch cái
241
1. Mở đầu
Ri lon ph t k (RLPTK) mt trong nhng tình trng phát trin thn kinh ph biến trên
toàn cu, vi t l mc bệnh tăng đáng kể trong những năm gần đây. Theo báo cáo của Trung tâm
Kim soát Phòng nga Dch bnh Hoa (CDC, 2020), c 54 tr em thì 1 tr được chn
đoán mắc RLPTK. Ti Vit Nam, s ng tr em mắc RLPTK cũng ngày càng tăng, đòi hỏi các
nhà giáo dc và ph huynh cn có những phương pháp can thiệp hiu qu để h tr s phát trin
ca tr.
Tr RLPTK thường gặp khó khăn trong các lĩnh vực cơ bản như tương tác xã hi, giao tiếp
hành vi. Nhng thách thc này ảnh hưng nghiêm trọng đến quá trình hc tập, đặc bit trong
giai đoạn chuyn tiếp t mm non lên tiu hc. Bi giai đoạn này, tr cn làm quen vi các
năng tiền đọc, trong đó việc nhn din và hc ch cái tiếng Việt đóng vai trò quan trọng để chun
b cho vic học đọc lp 1. Tuy nhiên, vic làm quen vi ch cái đi vi tr RLPTK không h
đơn giản. Nhiu nghiên cứu đã chỉ ra rng tr RLPTK thường vấn đề v tp trung, chú ý,
kh năng xử thông tin, y khó khăn ln trong vic hc các năng cơ bản như nhận din ch
cái. Hơn nữa, các hn chế v kh năng giao tiếp và qun hành vi càng làm cho vic hc tp ca
tr giai đoạn này tr nên khó khăn hơn.
Để h tr tr RLPTK vượt qua nhng rào cản này, phương pháp TEACCH (Treatment and
Education of Autistic and Related Communication Handicapped Children) đã được phát trin và
áp dng rộng rãi. TEACCH được chng minh hiu qu trong vic to ra một môi trường hc
tp có cu trúc rõ ràng, giúp tr t k phát trin các năng nhận din ch i và năng tiền đọc.
Nhiu nghiên cứu trong nưc và quc tế, bao gm công trình của Đỗ Th Tho (2013) và Nguyn
N Tâm An (2008), đã chứng minh rng TEACCH có th giúp tr RLPTK làm quen vi ch cái
mt cách hiu qu n.
vậy, bài báo này tập trung vào việc nghiên cứu việc ứng dụng phương pháp TEACCH
trên một trường hợp trẻ RLPTK 5-6 tuổi làm quen vi chữ cái tiếng Việt. Kết quả của việc nghiên
cứu trường hợp điển nh này từ quy trình thử nghiệm cho đến kết quả nhằm khẳng định tính hiệu
quả của phương pháp này trong việc hỗ trợ trẻ RLPTK chuẩn bvào lớp 1, từ đó đề xuất các
khuyến nghị cho giáo viên phụ huynh trong việc áp dụng phương pháp TEACCH vào thực tiễn
giáo dục trẻ tự kỉ tại Việt Nam.
2. Ni dung nghiên cu
2.1. Mt s vấn đề luận cơ bản
2.1.1. Đặc điểm năng làm quen với ch cái tr ri lon ph t k 5-6 tui
Tr ri lon ph t k trong độ tui 5-6 thường gp nhiều khó khăn trong việc làm quen vi
ch cái tiếng Vit, ch yếu do các hn chế v chú ý, x thông tin và năng giao tiếp. Các đặc
điểm chính ca tr RLPTK trong vic phát trin năng này bao gồm:
Khó khăn trong duy trì s chú ý: Tr RLPTK xu hướng khó duy trì s chú ý trong các
nhim v yêu cu tp trung cao, bao gm các hot động liên quan đến hc ch i. Tr t k
thường biu hiện “hành vi chú ý rời rạc,” làm cho chúng dễ b phân tán và không th hoàn thành
các nhim v yêu cu s tp trung liên tc [6]. Bên cạnh đó, vấn đ v chú ý và chức năng điều
hành là nguyên nhân chính gây ra những khó khăn trong việc hc ca tr RLPTK. [7]
Khó khăn trong xử thông tin th giác: Kh năng nhận din các hình dạng và đặc đim nh
ca ch cái cũng một thách thức đối vi tr RLPTK. Tr t k gặp khó khăn trong việc x
thông tin th giác, điều này khiến các em khó phân biệt được các ch cái hình dạng tương trong
tiếng Việt như “b”“d”, hoặc “p” “q”. Khó khăn này ảnh hưởng đến kh năng học ch cái
ca tr, dẫn đến nhm ln và chm tiến b trong quá trình hc tp ca các em. [8]
NT Phương
242
Kh năng phân biệt âm thanh ch cái: Tr RLPTK thường gặp khó khăn trong vic phân
biệt các âm thanh phát âm tương tự nhau. Tr RLPTK có th không nhn ra s khác bit gia các
âm như /b/ và /p/, hoặc /t/ và /d/, t đó dẫn đến vic khó liên kết âm thanh vi ch cái. Điều này
càng gây cn tr cho quá trình phát trin năng làm quen với ch cái ca tr. [9]
Vấn đề trong vic ghi nh: Kh năng ghi nhớ ch cái ca tr RLPTK thường không ổn đnh
và cn nhiu s h tr. Tr RLPTK có xu hưng cn s lp li nhiu lần để ghi nh các ch cái
và âm thanh liên quan. Phương pháp ging dy TEACCH vi cu trúc rõ ràng và lp lại thường
xuyên đã chứng minh có hiu qu trong vic giúp tr t k cng c năng ghi nh các khái nim
liên quan đến ch cái. [5]
Khó khăn trong t thc hin nhim v: Tr RLPTK gp khó khăn trong việc hoàn thành các
nhim v không s h tr trc tiếp. Tr thường cn s ng dn chi tiết liên tc t
giáo viên hoc ph huynh khi thc hin các bài tập liên quan đến nhn din ch cái. Nếu không
có s h tr, tr d b phân tán hoc làm sai các yêu cu ca bài tp. [11]
Khó khăn trong tương tác nhóm và học tập qua môi trường chung: Tr RLPTK thường gp
nhiều khó khăn trong việc tương tác với bn giáo viên trong lp hc nhóm. S hn chế trong
năng giao tiếp ca tr RLPTK làm gim kh năng tham gia vào các hoạt động hc tp nhóm,
t đó cản tr vic phát trin năng làm quen với ch cái trong môi trường hc tp chung. [9]
năng làm quen với ch cái tr RLPTK 5-6 tui gp nhiu thách thc ch yếu liên quan
đến chú ý, x thông tin và kh năng ghi nhớ. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng để h tr tr phát
trin năng này, cần to ra một môi trường hc tp có cu trúc rõ ràng và s dng các công c
h tr như hìnhnh, hình, lch trình c thể. Phương pháp TEACCH một trong nhng công
c hiu qu đã được nhiu nnghiên cu chng minh th giúp tr RLPTK phát trin tốtn kĩ
năng làm quen với ch cái và chun b cho qtrình học đọc trong các cp hc tiếp theo [5].
2.1.2. Phương pháp TEACCH trong hỗ tr tr ri lon ph t k 5-6 tui làm quen vi ch
cái tiếng Vit
Phương pháp TEACCH (Treatment and Education of Autistic and Related Communication
Handicapped Children: Tr liu và giáo dc cho tr ri lon ph t k và tr có khó khăn về giao
tiếp) đã được áp dng rng rãi trong giáo dc tr RLPTK, giúp to ra một môi trường hc tp có
cu trúc ràng, phù hp với đặc điểm nhu cu ca tr RLPTK. TEACCH s dng các công
c h tr trực quan như hình ảnh, mô hình, và lịch trình rõ ràng đ giúp tr d dàng hiu và tham
gia vào các hoạt động hc tp [5].
Nhiu nghiên cứu đã chng minh tính hiu qu ca TEACCH trong vic phát trin năng
tiền đọc cho tr RLPTK, đặc bit là trong vic làm quen vi ch cái. Phương pháp TEACCH
không ch giúp tr RLPTK nâng cao kh ng chú ý mà còn cải thin kh năng liên kết âm thanh
vi ch cái, t đó hình thành các năng tiền đọc cn thiết, c th là: (a) Cu trúc ràng, d
hiu: TEACCH chú trng vào vic xây dựng môi trường hc tp có cu trúc, giúp tr hiu rõ các
bước cn thc hin. Trong vic làm quen vi ch cái tiếng Việt, phương pháp này có thể thiết kế
bài hc vi các bước lp đi lp li, kết hp vi hình nh minh ha, bng ch cái sinh động và các
dng c h tr trực quan. Điều này phù hp vi cách hc ca tr t k, vốn thường gặp khó khăn
trong vic x thông tin trừu tượng; (b) Tính cá nhân hoá: TEACCH thiết kế chương trình dựa
trên kh ng và nhu cầu c th ca tng trẻ. Đi vi vic hc ch cái tiếng Vit, giáo viên có th
điều chnh mức độ phc tp ca bài hc, chn các ch cái đơn giản trước hoc s dng các ch
đề tr quan tâm để khuyến khích s chú ý tham gia; (c) Tăng ng kh năng t ch:
Phương pháp TEACCH hướng đến việc tăng cưng s độc lp cho tr bng cách cung cp công
c và quy trình giúp tr t hc và x nhim v. Trong vic hc ch cái tiếng Vit, tr có th s
dng các tài liệu như flashcard, bảng t hoc ng dng hc tập để thc hành mà không cn s h
tr liên tc t người ln; (d) TEACCH s dng các hoạt động đa giác quan như nhìn, nghe,
chm, rt hiu qu vi tr t k. Ví d, trong vic nhn din ch cái, tr có th: quan sát ch cái
trên bng, nghe phát âm ca ch cái, s dụng tay để v hoc ghép ch cái t c th ch, khi
ng dụng phương pháp TEACCH cho tr ri lon ph t k 5 6 tui làm quen vi ch cái
243
chữ… (e) Hỗ tr tương tác và giao tiếp xã hội: Phương pháp này khuyến khích tr thc hin các
hoạt động nhóm và giao tiếp vi bn bè hoc giáo viên thông qua các bài hc ch cái. Điều này
không ch giúp tr làm quen vi ch mà còn ci thin năng xã hội và giao tiếp.
Trong nghiên cứu này, phương pháp TEACCH sẽ được áp dụng để giúp tr RLPTK t 5-6
tui làm quen vi ch cái tiếng Vit. Mc tiêu là giúp tr phát trin năng nhận din phân
bit ch cái, ci thin kh năng chú ý và tương tác trong các hoạt động hc tập, đồng thi h tr
tr chun b tốt hơn cho việc học đọc lp 1.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Khách th và đối tượng nghiên cu
- Đối tượng nghiên cu: Vn dụng phương pháp TEACCH dạy ch cái tiếng Vit cho mt
trưng hp tr RLPTK 5-6 tui.
- Khách th nghiên cu trong bài báo này là mt tr ri lon ph t k (RLPTK) 5 tui 7
tháng, đã được can thip t 3 tuổi 1 tháng theo chương trình can thip sm. Tr hiện đang học
hòa nhp ti một trưng mm non tư thục Hi Phòng và tham gia các bui can thip cá nhân ti
trung tâm can thip, vi tn sut 10 tiếng mi tun. Mức độ t k ca tr được xác đnh mc nh,
với đim s 30,5 trên thang đánh giá CARS. Kết qu đánh giá từ thang đo YCAT-2 cho thy thành
tích hc tp sm ca tr mc ranh gii thiếu ht hoc chm, với điểm thang đo Đọc là 5 điểm.
Vic la chn khách th nghiên cu da trên các tiêu chí sau: (i) Tr thuc nhóm tui 5-6,
đang chun b vào lp 1. (ii) Tr đã tham gia chương trình can thiệp sm và hiện đang theo học
chương trình hòa nhập. (iii) Tr điểm đánh giá mức độ RLPTK theo CARS nm trong mc
nhẹ, đảm bo có kh năng tiếp thu và thc hin các bài tp can thip.
2.2.3. Thiết kế nghiên cu
Nghiên cứu được tiến hành theo phương pháp thực nghiệm qua ba giai đoạn chính:
Giai đoạn 1: Đánh giá ban đầu: Trước khi can thip, tr đưc đánh giá khả năng nhận biết
ch cái, mức độ chú ý và các năng ngôn ngữ thông qua quan sát và s dng các công c đánh
giá tiêu chuẩn như thang CARS YCAT-2. Mc tiêu của giai đoạn này xác định đim xut
phát ca tr trước khi áp dng can thip, t đó thiết kế các bài tp phù hp vi kh năng nhu
cu ca tr.
Giai đoạn 2: Xây dng bài tp theo phương pháp TEACCH: Dựa trên kết qu đánh giá ban
đầu, giáo viên thiết kế h thng bài tp làm quen vi ch cái theo phương pháp TEACCH. Các
bài tp bao gm nhiu hoạt động khác nhau như sao chép, so sánh, phân loại, và điền khuyết t,
vi nội dung được trình bày trực quan rõ ràng để phù hp với đặc đim hc tp ca tr RLPTK.
Cu trúc bài tập được xây dng t d đến khó, giúp tr dn dn làm quen vi các năng liên
quan đến chi.
Giai đoạn 3: Thc hin can thip: Tr được thc hin các bui can thip cá nhân kéo dài 10
tiếng/tuần, trong đó giáo viên sử dng các bài tập đã thiết kế theo phương pháp TEACCH. Trong
quá trình can thip, giáo viên tuân th các nguyên tc của TEACCH như s dng hình nh,
hình lịch trình ràng để h tr tr duy ts chú ý tham gia vào các hoạt động hc tp.
Quá trình can thiệp được kéo dài trong 8 tun.
2.2.4. Xây dng bài tập theo phương pháp TEACCH dạy tr RLPTK 5-6 tui làm quen vi
ch cái
Phương pháp TEACCH là một phương pháp giáo dc da trên vic tạo ra các môi trường
hc tp có cấu trúc rõ ràng đ h tr tr t k phát trin các năng học tp và giao tiếp. Dưới đây
cách xây dng bài tp dy tr RLPTK 5-6 tui m quen vi ch i dựa trên phương pháp
TEACCH:
a. Mc tiêu xây dng bài tp:
(i) Nhn diện được các ch cái trong bng chi tiếng Vit.
NT Phương
244
(ii) Phân biệt được các ch cái có âm phát âm tương tự, như /b/ và /p/, /t/ và /d/…
(iii) Liên kết được âm thanh vi hình dng ch cái.
(iv) Phát trin năng nhận din và ghi nh ch cái thông qua các hoạt động tương tác và s
dng bài tp có cu trúc.
b. Cu trúc các bài tp: Các bài tập được thiết kế theo phương pháp TEACCH thường tuân
th nguyên tc t d đến khó, tạo điều kin cho tr tiếp thu dn dn các năng nhận din ch
cái. Cu trúc bài tp gồm các bước sau:
(i) Bài tp nhn din ch cái: Tr được hướng dn nhn din gi tên các ch cái trong
bng ch cái tiếng Vit. Bài tp bắt đầu vi các ch cái đơn giản và d phân biệt, sau đó dần dn
tăng mức độ khó bng cách s dng các chi có hình dạng và âm phát âm tương tự. Ví d, tr
có th bắt đu vi ch “a,” “b,” “c” và sau đó tiếp tc vi các ch như “b” và “d” để phân bit rõ
ràng hình dng.
(ii) Bài tp phân loi ch cái: Tr được yêu cu phân loi các ch cái theo âm phát âm.
d, tr th phân loi ch b” “pvào các nhóm khác nhau dựa trên âm thanh. Bài tp y giúp
tr phát trin kh năng phân biệt các âm thanh tương tự, điều mà tr RLPTK thường gp khó khăn.
(iii) Bài tp ghép âm vi ch cái: Tr s đưc hướng dn liên kết âm thanh vi hình dng
ca ch cái. GV có th s dng hình nh hoc biu đ trực quan để giúp tr d dàng ghi nh cách
phát âm tng chi.
(iv) Bài tp sao chép ch cái: Tr được hướng dn viết li các ch cái, bắt đầu t vic sao
chép theo mu có sn. Hoạt động này giúp cng c năng ghi nhớ hình dng ca ch cái và phát
trin năng viết ban đầu.
(v) Bài tập điền t còn thiếu theo tranh: Tr s nhìn các hình nh minh họa và được yêu cu
điền ch cái hoc t còn thiếu vào ch trng da trên ng cnh hình nh. Bài tp này không ch
giúp tr làm quen vi ch cái mà còn phát trin năng liên kết t ng vi hình nh.
Ví dụ minh hoạ: Điền từ còn thiếu theo tranh tương ứng trong làm quen với chữ cái b, c.
c. Phương pháp áp dụng: Phương pháp TEACCH đặc trưng bởi s s dng các công c trc
quan, lch trình ràng, các hoạt động cu trúc, giúp tr RLPTK hiu thc hin các nhim
v hc tp. Khi áp dng các bài tp làm quen vi ch cái theo phương pháp TEACCH, giáo viên
cn tuân th các nguyên tc sau:
- S dng công c h tr trc quan: Các công c như bảng ch cái màu sc, hình nh,
biểu đồ giúp tr d dàng nhn din phân bit các ch cái giúp tr tăng cường kh năng nhận
din thông tin th giác.
- Thiết lp lch trình ràng: Lch trình hc tp cần được thiết lập ràng để tr biết trước
các hoạt động hc tp và không b bt ng. Vic s dng lch trình giúp tr RLPTK d dàng tuân
th và tham gia vào các hoạt động mt cách có h thng.
- Chia nh nhim v: Các nhim v hc tp cần được chia nh thành từng bước để tr không
cm thy b quá ti. Ví d, thay vì yêu cu tr nhn din c bng ch cái cùng mt lúc, giáo viên
có th chia nh thành các nhóm ch cái để tr tp trung hc tng nhóm mt.
- Kết hp các hoạt động tương tác: Trong quá trình học, giáo viên có th t chức các trò chơi
hoc hoạt động nhóm nh để khuyến khích tr giao tiếp và tương tác với các bn cùng lớp. Điều
này giúp tăng cường hng thú hc tp và ci thin kh năng giao tiếp ca tr RLPTK.