Bài 53

Ứ NG D NG C A THUY T L Ủ Ụ NG T Ử

TRONG NGUYÊN T HYĐRÔ Ế ƯỢ Ử

Ự Ạ

N I DUNG BÀI M I Ớ I-M U NGUYÊN T BOHR Ẫ II-GI I THÍCH S T O THÀNH QUANG PH V CH C A HYĐRÔ

Ổ Ạ

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Quốc                              Lớp Lý 4

Tài li u tham kh o

II-Quang ph v ch Hyđrô ổ ạ

Borh

I-M u nguyên t

I-M U NGUYÊN T BOHR

ệ ể

ươ ộ

A)VÀI NÉT V CÁC M U Ẫ Ề C ĐÓ NGUYÊN T TR Ử ƯỚ Thomson. 1)M u nguyên t ử -Là qu c u đ c mang đi n tích ả ầ ặ ng,các electron chuy n d đ ng trong qu c u đó. ả ầ

M U NGUYÊN T THOMSON

Thomson

2) M u nguyên t

Rutherford

­Để  khắc  phục  những  khó  khăn  của  mẫu  nguyên  tử  Thomson,  năm  1911  học  trò  của  Thomson  là  Rutherford  đã  làm  nhiều  thí nghiệm dùng electron bắn vào lá vàng  mỏng,  ông  nhận  xét  nguyên  tử  không  thể  có cấu tạo là quả cầu đặc từ đó ông đưa ra  mẫu nguyên tử Rutherford.

­Còn  có  tên  gọi  là  mẫu  hành  tinh:  bao  gồm  các  electron  mang  điện  tích  âm  chuyển  động xung quanh hạt nhân mang điện tích  dương.

M U NGUYÊN T HÀNH TINH CHO Ử NGUYÊN T HYĐRÔ

RUTHERFORD

M U NGUYÊN T HÀNH TINH CHO Ử 1 S NGUYÊN T HÓA H C KHÁC. Ố

Cả hai mẫu nguyên tử trên đều gặp khó khăn  trong việc giải thích tính bền vững của nguyên  tử và sự tạo thành quang phổ vạch của nguyên  tử Hyđrô

Năm 1913, Bohr  vận dụng tinh  thần của thuyết  lượng tử để xây  dựng mẫu  nguyên tử Bohr  với 2 tiên đề  chính sau đây:

Bohr

B)MẪU NGUYÊN TỬ BOHR

a)Tiên đề 1:(Về các trạng thái dừng) nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng

thái có năng luợng xác định gọi là trạng  thái dừng.Trong các trạng thái dừng  nguyên tử không bức xạ.

Như trong mô hình sau electron trong  nguyên tử hyđrô đang tồn tại ở trạng  thái dừng thứ nhất.

b)Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ nguyên tử:  Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có  năng lượng

nE

Sang trạng thái dừng có năng lượng nhỏ hơn

mE thì nguyên tử phát ra 1 phôtôn có năng    e = lượng đúng bằng :

B)MẪU NGUYÊN TỬ BOHR

=

-

h f

E

E n

m

#)Hệ quả:

Trong trạng thái dừng của các nguyên tử,

electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân  theo những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn  xác định ,gọi là các quỹ đạo dừng.

­Đối với nguyên tử Hyđrô, bán kính quỹ đạo  dừng tăng tỉ lệ với bình phương các số  nguyên liên tiếp.

#)Hệ quả:

­Quỹ đạo thứ nhất có bán kính:

0r

04 r

11

=

­Quỹ đạo thứ hai có bán kính: ………….. Trong đó:

m-

r 0 5,3.10

Gọi là bán kính Bohr ­Quỹ đạo có bán kính càng lớn thì ứng với năng

lượng lớn và ngược lại.

­Tên quỹ đạo theo thứ tự từ 1 đến 6 là: K, L, M, N, O, P Ví dụ:

Năng l ượ Năng l ượ trong nguyên t trong nguyên t ở ạ ở ạ

ng và qu đ o c a electron ỹ ạ ủ ng và qu đ o c a electron ỹ ạ ủ tr ng thái Hyđrô ử Hyđrô tr ng thái ử c b n ơ ả c b n ơ ả

Năng l ượ Năng l ượ trong nguyên t trong nguyên t ng và qu đ o c a electron ỹ ạ ủ ng và qu đ o c a electron ỹ ạ ủ tr ng thái Hyđrô tr ng thái Hyđrô ở ạ ở ạ

ử ử ế ếti p theo ti p theo

Xét nguyên tử Hyđrô ở trạng thái như  hình vẽ. Hiện tượng gì xảy ra khi                           electron  chuyển  xuống  trạng  thái     có mức năng lượng thấp hơn?

Trả lời: Nguyên tử Hyđrô sẽ bức  xạ một phôtôn

Bài 53:

Ứ NG D NG C A THUY T L Ủ Ụ NG T Ử

NỘI DUNG BÀI MỚI: I­MẪU NGUYÊN TỬ BOHR II­GIẢI THÍCH SỰ TẠO THÀNH  QUANG  PHỔ VẠCH CỦA HYĐRÔ

TRONG NGUYÊN T HYĐRÔ Ế ƯỢ Ử

II-Quang ph v ch Hyđrô

Tài li u tham kh o

ổ ạ

Borh

I-M u nguyên t

Ự Ạ

II-GI I THÍCH S T O THÀNH QUANG PH V CH C A HYĐRÔ

Ổ Ạ

­Thực nghiệm cho thấy các vạch trong quang phổ  phát  xạ  của  Hydrô  sắp  xếp  thành  những  dãy  xác  định, tách rời hẳn nhau.

+)Vùng tử ngoại: Dãy Lyman

+)Dãy Balmer  một phần nằm trong vùng  tử ngoại,

một phần thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.

+)Vùng hồng ngoại: Dãy Paschen Giải thích ?

ậ ậ

ng kích thích, các Khi nh n đ ng kích thích, các Khi nh n đ electron chuy n lên qu đ o có m c năng ứ electron chuy n lên qu đ o có m c năng ứ

c năng l ượ c năng l ượ ể ể l ượ l ượ

ấ ấ

ng ng ượ ượ ỹ ạ ỹ ạ ơ ơ ỹ ạ ỹ ạ c năng l c năng l ng cao h n. ng cao h n. qu đ o th nh t Ví d : electron đang ở Ví d : electron đang qu đ o th nh t ở nh hình v nh n đ ượ nh hình v nh n đ ượ ứ ứ ượ ượ ụ ụ ư ư ẽ ẽ ậ ậ

Nó sẽ chuyển lên mức năng lượng  cao hơn tương ứng với năng lượng  nhận  được  và  tồn  tại  ở  trạng  thái  kích thích

Thời gian sống ở trạng thái kích thích  rất ngắn, sau đó các electron chuyển  xuống trạng thái có năng lượng thấp  hơn và phát ra phôtôn

Vậy,  khi  electron  chuyển  từ  trang  thái  có  mức  năng  lượng  cao  xuống  trạng  thái  có  mức  năng  luợng  thấp  thì  nó  phát  ra  phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu mức  lượng  ứng  với  hai  quỹ  đạo  đó năng

e =

=

-

h f

E n

E m

­Mỗi phôtôn có tần số f lại ứng với một sóng  ánh sáng đơn sắc có bước sóng xác định  bởi:

l =

c f

KẾT LUẬN

Mỗi  sóng  ánh  sáng  đơn  sắc  lại  cho  một  vạch  quang  phổ  có  màu  nhất  định.  Vì  vậy  quang  phổ  là  quang  phổ vạch.

­Có sự tạo thành các dãy vì:   +) Dãy Lyman: do sự bức xạ phôtôn của các electron

khi chuyển từ quỹ đạo ngoài về quỹ đạo K.

+) Dãy Balmer: do sự bức xạ phôtôn của các electron

khi chuyển từ quỹ đạo ngoài về quỹ đạo L.

+)  Dãy  Paschen:  do  sự  bức  xạ  phôtôn  của  các  electron khi chuyển từ quỹ đạo ngoài về quỹ đạo M.

N

M

Sự tạo thành các dãy quang phổ có thể tóm  tắt qua sơ đồ sau:

L

K

Lyman Balmer Paschen

Sơ đồ tạo thành các dãy quang  phổ, sự iôn hóa và bước sóng của  các phổ của nguyên tử Hyđrô

Những kết quả thực nghiệm đo bước  sóng các phổ  đều cho thấy sự trùng  khớp với lí thuyết Bohr.

Tài liệu tham khảo:

Mẫu nguyên tử Bohr vẫn gặp những  khó khăn nhất định trong việc giải thích  quang phổ của các nguyên tử nhiều  electron, sau này lí thuyết lượng tử phát  triển đã cho ra đời mẩu nguyên tử có  nhiều ưu điểm hơn, mẫu này có mô  hình như hình vẽ.

ự ự

ẽ ẽ

Xét phân t Xét phân t ng t l ử ượ l ng t ử ượ gi a các Orbital nh mô hình ữ gi a các Orbital nh mô hình ữ

Hyđrô, theo mô hình ử Hyđrô, theo mô hình ử thì nó s có s lai hóa thì nó s có s lai hóa ư ư

tham tham

ữ ữ

ọ ọ

li u kh o T ệ ả ư li u kh o T ệ ả ư V i nh ng thành công c a ủ ữ ớ V i nh ng thành công c a ủ ữ ớ Bohr, Bohr m u nguyên t ử ẫ Bohr, Bohr m u nguyên t ử ẫ đã đ ng vào hàng ngũ ứ đã đ ng vào hàng ngũ ứ nh ng nhà khoa h c thiên nh ng nhà khoa h c thiên tài cùng Albert Einstein tài cùng Albert Einstein

e =

Sau khi Bohr mất (1963), chính phủ  Đan  Mạch  đã  tổ  chức  nhiều  hoạt  động tưởng nhớ và đưa hình ông lên  tem,  điều  mà  trước  đây  chỉ  dành  cho  các  chính  trị  gia  và  các  thành  viên  hoàng  tộc  mà  thôi.  Công  thức  ông  đưa  ra  đã  là  nền  tảng  cơ  bản  cho vật lí nguyên tử phát triển mạnh  mẽ suốt thế kỉ 20. = E h f n

-

E m