74 H Duy Nguyên, Bùi Lê Hương Thảo, T Tiu Mi, Trn Mnh Tân, Phan Huy Phúc, Phạm Văn Dược
ỨNG DỤNG TÍCH CHẬP ĐỂ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ KẾT QUẢ TRÊN
LỚP HÀM BỊ CHẶN VÀ KHẢ TÍCH ĐỊA PHƯƠNG
APPLYING THE CONVOLUTION TO STUDY SOME PROPERTIES ON
THE LOCAL BOUNDED AND LOCAL INTEGRABLE FUNCTION CLASS
Hồ Duy Nguyên
1
*, Bùi Lê Hương Thảo1, Tạ Tiểu Mi1, Trần Mạnh Tân1, Phan Huy Phúc1, Phạm Văn Dược
2
1Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng, Việt Nam
2Đại học Duy Tân, Việt Nam
*Tác giả liên hệ / Corresponding author: nguyenlqddn@gmail.com
(Nhận bài / Received: 15/11/2024; Sửa bài / Revised: 02/02/2025; Chấp nhận đăng / Accepted: 05/02/2025)
DOI: 10.31130/ud-jst.2025.481
m tắt - Trong bài báo này, nhóm tác giả đã ng dụng ch
chập để nghiên cứu một số kết qutrên lớp m khả tích
bị chặn địa phương. Trong [1], đã kết quxấp xỉ hàm điều
hòa dưới bởi họ các hàm điều a dưới trơn. đây, nhóm tác
gi sử dụng kỹ thuật đó cho lớp hàm rộng hơn đó là lớp hàm
khả tích và bị chặn địa phương. Cụ thể, nhóm tác giả đã sử dụng
ch chập đxây dựng hàm điều hòa dưới trơn từ hàm khtích
và bị chặn địa phương và nghiên cứu một số kết quả của họ hàm
này như tính giảm tính hội tụ tới hàm chính quy hoá. Sử dụng
các kết quđạt được đó, nm tác gi rút ra được một kết quả
mạnh hơn bằng việc loại bỏ đi tính bị chặn dưới địa phương của
hàm gốc.
Abstract - In this paper, we are going to use convolution to
establish several results concerning the class of integrable and
locally bounded functions. In [1], the author has proven the
estimation of the subharmonic functions by the family of smooth
subharmonic functions. In the present work, the authors extend
this technique to a wider function class of integrable and locally
bounded functions. Specifically, the authors have used
convolution to construct smooth subharmonic functions from the
functions of local bound and local integration and studied some
properties of these functions. Building on these results, the
authors derive a stronger result that omits the local bound of the
original function.
Từ khóa - Tích chập; hàm khả tích địa phương; hàm bị chặn địa
phương; hàm điều hòa dưới; hàm nửa liên tục trên
Key words - Convolution; local integrable functions; local
bounded functions; subharmonic functions; upper
semicontinuous functions
1. Giới thiệu
Hàm số, vừa đối tượng, vừa công cụ nghiên cứu
chính của toán học nói riêng của nhiều lĩnh vực khoa
học khác nói chung. Lớp hàm trơn là lớp hàm bản và rất
quan trọng. Nhiều kết quả đẹp đã được chứng minh trên
lớp hàm này. Tuy nhiên, khi biểu diễn mối quan hệ của
nhiều sự vật, hiện tượng với nhau trong tự nhiên trong
xã hội dưới dạng hàm số thì đa phần là các hàm nhận được
không trơn, thậm chí thể không còn liên tục. vậy, một
trong những nhiệm vụ của toán học là nghiên cứu mở rộng
tới các lớp m rộng hơn các lớp hàm trơn nhằm đáp ứng
các yêu cầu thực tế đó. Dù là rộng hơn, nhưng các lớp hàm
đó vẫn n bảo tồn được một số tính chất quan trọng của
lớp hàm trơn hoặc phải được xấp xỉ bởi các hàm trơn.
Hàm điều hòa dưới đối tượng nghiên cứu chính của
thuyết thế vị. Đây lớp hàm với yêu cầu trong định
nghĩa chỉ nửa liên tục trên khả tích địa phương nên có
phạm vi rộng và có nhiều ứng dụng trong toán học trong
hệ động lực. Trong [1], tác giả đã thiết lập kết quả xấp xỉ
hàm điều hòa dưới bởi họ các hàm điều hòa dưới trơn bằng
cách sử dụng khái niệm tích chập. Đây kết quả quan
trọng, có ý nghĩa cả về lý thuyết lẫn ứng dụng.
Trong bài báo này, nhóm tác giả sử dụng công cụ tích
1
The University of Danang - University of Science and Education, Vietnam (Ho Duy Nguyen, Bui Le Huong Thao,
Ta Tieu Mi, Tran Manh Tan, Phan Huy Phuc)
2
Duy Tan University, Vietnam (Pham Van Duoc)
chập và kỹ thuật tương tự trong [1] để chứng minh một số
kết quả trên lớp hàm rộng hơn lớp hàm khả tích bị
chặn địa phương. Cụ thể, trong các Định lý 3.1 và Định
3.2, nhóm tác giả đã sử dụng tích chập để xây dựng hàm
điều hòa dưới trơn từ hàm khả tích bị chặn địa phương
nghiên cứu một số kết quả của họ hàm này ntính giảm
tính hội tụ tới hàm chính quy hoá. Sử dụng các định
này, nhóm tác giả rút ra được một số kết quả của hàm chính
quy hoá ở Hệ quả 3.3. Trong Định lý 3.4, nhóm tác giả đã
mở rộng kết quả trong Hệ quả 3.3 bằng việc loại bỏ đi tính
bị chặn dưới địa phương của hàm gốc.
2. Kiến thức chuẩn bị
Trong mục này, nhóm tác giả sẽ nhắc lại một số
khái niệm và kết quả đchuẩn bcho việc trình bày các
kết quả chính ở mục sau. Chi tiết hơn về các khái niệm và
kết quả liên quan, ta ththam khảo thêm trong các tài
liệu [1]-[4].
2.1 Hàm na liên tc trên: Cho 𝑋 mt không gian
pô. Hàm 𝑢:𝑋[−∞,∞) đưc gi là hàm na liên tc
trên nếu tp {𝑥𝑋:𝑢(𝑥)<𝑎}tp m trong 𝑋 vi mi
𝑎. Hàm 𝑣:𝑋(−∞,∞] đưc gi là hàm na liên tc
i nếu hàm −𝑣 là hàm nửa liên tục trên.
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 23, NO. 3, 2025 75
2.2 Nhận xét: Nếu {𝑢𝑖:𝑖𝐼} h các hàm na liên
tc trên thì hàm 𝑢=inf⁡{𝑢𝑖:𝑖𝐼} cũng hàm nửa liên
tc trên. Tht vy, ly 𝑎, theo định nghĩa của inf ta có
{𝑥𝑋:𝑢(𝑥)<𝑎}=∪𝑖∈𝐼 {𝑥𝑋:𝑢𝑖(𝑥)<𝑎}.
Do {𝑥𝑋:𝑢𝑖(𝑥)<𝑎} c tập m nên suy ra tập
{𝑥𝑋:𝑢(𝑥)<𝑎} cũng là tập m, tc là 𝑢 hàm nửa liên
tục trên.
2.3 Hàm điều hòa i: Cho 𝑈 mt tp con m
trong . Hàm 𝑢:𝑈[−∞,∞) đưc gọi hàm điều hòa
i nếu 𝑢 hàm nửa liên tục trên và thoả mãn với mọi
(𝜔,𝑟)={𝑧𝑈:|𝑧𝜔|𝑟}𝑈, ta có
𝑢(𝜔) 1
2𝜋𝑢(𝜔+𝑟𝑒𝑖𝑡)𝑑𝑡.
2𝜋
0 (1)
Bất đẳng thức (1) đưc gi là bất đng thc trung bình
i. Hàm 𝑣:𝑋(−∞,∞] đưc gọi là hàm điều hòa trên
nếu hàm −𝑣 là hàm điều hòa dưới.
2.4 Nhận xét: Nếu {𝑢𝑖:𝑖𝐼} h các hàm điều hòa
i thì hàm 𝑢=sup⁡{𝑢𝑖:𝑖𝐼} cũng hàm điều hòa
i nếu 𝑢 hàm na liên tc trên. Tht vy, theo gi thiết
thì 𝑢 là hàm na liên tc trên nên đ chng minh 𝑢 là hàm
điều hòa dưới, ta s ch ra 𝑢 thoả mãn bất đẳng thức trung
bình dưới. Lấy
(𝜔,𝑟)𝑈, vi mi 𝑖𝐼 ta có
𝑢𝑖(𝜔)1
2𝜋 𝑢𝑖(𝜔+𝑟𝑒𝑖𝑡)𝑑𝑡
2𝜋
0
1
2𝜋 𝑢(𝜔+𝑟𝑒𝑖𝑡)𝑑𝑡.
2𝜋
0
Từ đó suy ra
𝑢(𝜔)1
2𝜋 𝑢(𝜔+𝑟𝑒𝑖𝑡)𝑑𝑡.
2𝜋
0
Vy 𝑢 là hàm điều hòa dưới.
2.5 Cho 𝑈 là mt tp m trong . Vi mi 𝑟>0 ta đặt
𝑈𝑟={𝑧𝑈:𝑑𝑖𝑠𝑡(𝑧,𝜕𝑈)>𝑟},
đây 𝑑𝑖𝑠𝑡(𝑧,𝜕𝑈) là khong cách t đim 𝑧 ti tp 𝜕𝑈.
2.6 Chính quy hoá: Cho 𝑋 mt không gian metric
𝑌 là tp con khác rng ca 𝑋. Cho 𝑢:𝑌[−∞,+∞)
hàm bị chặn trên địa phương. Ta định nghĩa chính quy hoá
𝑢 ca 𝑢 là hàm xác định như sau:
𝑢(𝑥)=limsup
𝑦∈𝑌,𝑦→𝑥𝑢(𝑦),(𝑥𝑌
).
Từ định nghĩa ta thể suy ra 𝑢𝑢 trên 𝑌, nếu
𝑣:𝑌[−∞,+∞) hàm na liên tc trên 𝑢𝑣 thì
𝑢𝑣, đc bit nếu 𝑢 là hàm nửa liên tục trên thì 𝑢=𝑢.
2.7 Hàm test: Ta gi hàm test hàm 𝜒:⁡ℂ tho
mãn:⁡𝜒𝐶,
𝜒0,⁡
𝜒(𝑧)=𝜒(|𝑧|),⁡
𝑠𝑢𝑝𝑝𝜒(0,1),
𝜒𝑑𝐴=𝜒𝑑𝐴
(0,1)=1
.⁡Ở đây (0,1) đĩa đơn vị trong
𝑑𝐴 độ đo Lebesgue trên . Khi đó, vi mi 𝑟>0
ta đặt: 𝜒𝑟(𝑧)=1
𝑟2𝜒(𝑧
𝑟)(𝑧).
Hàm 𝜒𝑟 các tính chất: 𝜒𝑟𝐶,𝜒𝑟0,𝜒𝑟(𝑧)=
𝜒𝑟(|𝑧|),𝑠𝑢𝑝𝑝𝜒𝑟(0,𝑟),𝜒𝑟𝑑𝐴=𝜒𝑑𝐴
(0,𝑟)=1.
2.8 Tích chp: Cho hàm 𝑢:𝑈[−∞,+∞)
hàm kh tích địa phương 𝜑:⁡ℂ hàm liên tc
giá compact 𝑠𝑢𝑝𝑝𝜑∆(0,𝑟). Khi đó, tích chp ca 𝑢
𝜑 là hàm 𝑢𝜑:⁡𝑈𝑟 xác định như sau:
𝑢𝜑(𝑧)=𝑢(𝑧𝑤)𝜑(𝑤)𝑑𝐴(𝑤)
(𝑤𝑈𝑟).
Từ định nghĩa ta một số nh chất sau đây của tích
chập bằng cách đổi biến, ta có công thức sau đây của tích
chập: 𝑢𝜑(𝑧)=𝑢(𝑤)𝜑(𝑧𝑤)𝑑𝐴(𝑤)
.
2.9 Nhn xét: T công thc này, kết hp vi tính cht
đạo hàm ca tích phân ph thuc tham s ta suy ra nếu
𝜑𝐶𝑘 thì 𝑢𝜑𝐶𝑘 vi mi 1𝑘+∞. Đặc bit, ta
𝑢𝜒𝑟𝐶(𝑈𝑟).
2.10 Mệnh đề: Cho hàm 𝑢:𝑈[−∞,+∞)
hàm kh tích địa phương. Khi đó, vi mi 𝑟,𝑠>0 ta có
(𝑢𝜒𝑟)𝜒𝑠=(𝑢𝜒𝑠)𝜒𝑟𝑡𝑟ê𝑛⁡𝑈𝑟+𝑠.
Chứng minh:
Ly 𝑧𝑈𝑟+𝑠, áp dụng Định lý Fubini ta :
[(𝑢𝜒𝑟)𝜒𝑠](𝑧)=(𝑢𝜒𝑟)(𝑧𝑤)𝜒𝑠(𝑤)𝑑𝐴(𝑤)
=[∫𝑢(𝑧𝑤𝑡)𝜒𝑟(𝑡)𝑑𝐴(𝑡)
]
𝜒𝑠(𝑤)𝑑𝐴(𝑤)
=[∫𝑢(𝑧𝑤𝑡)𝜒𝑠(𝑤)𝑑𝐴(𝑤)
]
𝜒𝑟(𝑡)𝑑𝐴(𝑡)
=(𝑢𝜒𝑠)(𝑧𝑡)𝜒𝑟(𝑡)𝑑𝐴(𝑡)
=[(𝑢𝜒𝑠)𝜒𝑟](𝑧).
Vậy (𝑢𝜒𝑟)𝜒𝑠=(𝑢𝜒𝑠)𝜒𝑟 trên 𝑈𝑟+𝑠.
2.11 Đnh lý: Nếu 𝑢 hàm điều hòa i trên 𝑈 thì
𝑢𝜒𝑟 hàm các hàm điều hòa dưới trơn trên 𝑈𝑟
𝑢𝜒𝑟𝑢 khi 𝑟0.
Chứng minh: Xem Định lý 1.1.24 trong [1].
3. Kết quả chính
Kết quả chính đầu tiên ta sử dụng tích chập để xây
dựng hàm điều hòa dưới trơn từ một hàm đo được, bị chặn
trên chặn dưới địa phương thoả n bất đẳng thức
trung bình dưới.
Định 3.1 Cho 𝑈 tp m trong . Cho hàm
𝑢:𝑈[−∞,∞) hàm đo được Borel, bị chặn trên bị
chặn dưới địa phương thoả mãn bất đẳng thức trung bình
dưới địa phương. Chứng minh rằng:
a) Hàm 𝑢𝜒𝑟 hàm điều hòa dưới trơn trên 𝑈𝑟 vi
mi 𝑟>0.
b) Chứng minh rằng: lim
𝑟→0𝑢𝜒𝑟=𝑢 trên 𝑈.
Chứng minh:
a) Theo nhn xét 2.9, 𝑢𝜒𝑟𝐶(𝑈𝑟). Để chng minh
𝑢𝜒𝑟 hàm điều hòa dưới ta sẽ chứng minh nó thoả mãn
bất đẳng thức trung bình dưới địa phương. Thật vậy,
lấy 𝑧0𝑈𝑟 tuỳ ý. Khi đó, tồn tại 𝑟>0 sao cho
∆(𝑧0,𝑟′)𝑈𝑟. Vi mi 0<𝑟<𝑟′, áp dụng Định
Fubini gi thiết hàm 𝑢 thoả mãn bất đẳng thức trung
bình dưới địa phương, ta :
76 H Duy Nguyên, Bùi Lê Hương Thảo, T Tiu Mi, Trn Mnh Tân, Phan Huy Phúc, Phạm Văn Dược
1
2𝜋(𝑢𝜒𝑟)(𝑧0+𝑟𝑒𝑖𝑡)𝑑𝑡
2𝜋
0
=1
2𝜋 [∫𝑢(𝑧0+𝑟𝑒𝑖𝑡 𝑤)𝜒𝑟(𝑤)
𝑑𝐴(𝑤)]
2𝜋
0𝑑𝑡
=[1
2𝜋 𝑢(𝑧0+𝑟𝑒𝑖𝑡 𝑤)𝑑𝑡
2𝜋
0]
𝜒𝑟(𝑤)𝑑𝐴(𝑤)
𝑢(𝑧0𝑤)𝜒𝑟(𝑤)𝑑𝐴(𝑤)
=(𝑢𝜒𝑟)(𝑧0)
b) Lấy 𝑧0𝑈. Tồn tại 𝑟0>0 sao cho 𝑧0𝑈𝑟0.
Do 𝑈𝑟0là tp m nên tn ti 𝛿>0 sao cho
(𝑧0,𝛿)𝑈𝑟0.
Do 𝑢 là hàm b chặn dưới địa phương nên ta có th chn 𝛿
đủ nh sao cho 𝑢 bị chặn dưới trên
(𝑧0,𝛿). Khi đó,
nếu cn th cng vào hàm 𝑢 mt hng s, ta th gi
s 𝑢>0 trên
(𝑧0,𝛿). Khi đó, vi 𝑟<𝑟0 ta
𝑈𝑟𝑈𝑟0
(𝑧0,𝛿). Vy vi 𝑟<𝛿 ta có:
(𝑢𝜒𝑟)(𝑧0)=𝑢(𝑧0𝑤)𝜒𝑟(𝑤)𝑑𝐴(𝑤)
= 𝑢(𝑧0𝑤)𝜒𝑟(𝑤)𝑑𝐴(𝑤)
(0,𝑟)
𝑠𝑢𝑝𝑤∈
(0,𝑟)𝑢(𝑧0𝑤)=𝑠𝑢𝑝
(𝑧0,𝑟)𝑢
Cho 𝑟0 ta có
lim
𝑟→0(𝑢𝜒𝑟)(𝑧0)lim
𝑟→0𝑠𝑢𝑝
(𝑧0,𝑟)𝑢
=limsup
𝑧→𝑧0𝑢(𝑧)=𝑢(𝑧0) (2)
Mt khác, do 𝑠𝑢𝑝𝑝𝜒𝑟
(0,𝑟) nên ta có
(𝑢𝜒𝑟)(𝑧0)=𝑢(𝑧0𝑤)𝜒𝑟(𝑤)𝑑𝐴(𝑤)
= 𝑢(𝑧0𝑤)𝜒𝑟(𝑤)𝑑𝐴(𝑤)
(0,𝑟)
Vi 𝑤
(0,𝑟) đổi biến qua ta độ cc ta
𝑤=𝑠𝑒𝑖𝑡, 0𝑠𝑟, 0𝑡2𝜋. Lúc này
𝑑𝐴(𝑤)=𝑠𝑑𝑠𝑑𝑡. Ta có:
(𝑢𝜒𝑟)(𝑧0)= 𝑢(𝑧0𝑠𝑒𝑖𝑡)𝜒𝑟(𝑠𝑒𝑖𝑡)𝑠𝑑𝑠𝑑𝑡
2𝜋
0
𝑟
0.
Bởi tính chất 𝜒𝑟(𝑧)=𝜒𝑟(|𝑧|) ta suy ra
(𝑢𝜒𝑟)(𝑧0)= 𝑢(𝑧0𝑠𝑒𝑖𝑡)𝜒𝑟(𝑠)𝑠𝑑𝑠𝑑𝑡
2𝜋
0
𝑟
0
= [∫ 𝑢(𝑧0𝑠𝑒𝑖𝑡)𝑑𝑡
2𝜋
0]
𝑟
0𝜒𝑟(𝑠)𝑠𝑑𝑠
Do 𝑢 thoả mãn bất đẳng thức trung bình dưới áp
dụng lại tính chất của hàm 𝜒𝑟 ta có:
(𝑢𝜒𝑟)(𝑧0) 2𝜋𝑢(𝑧0)𝜒𝑟(𝑠)𝑠𝑑𝑠
𝑟
0
=𝑢(𝑧0) 𝜒𝑟(𝑠)𝑠𝑑𝑠𝑑𝑡
2𝜋
0
𝑟
0
=𝑢(𝑧0) 𝜒𝑟(𝑠𝑒𝑖𝑡)𝑠𝑑𝑠𝑑𝑡
2𝜋
0
𝑟
0
Hay
(𝑢𝜒𝑟)(𝑧0)⁡𝑢(𝑧0)𝜒𝑟(𝑤)𝑑𝐴(𝑤)
(0,𝑟)=𝑢(𝑧0)
Vậy ta (𝑢𝜒𝑟)(𝑧0)𝑢(𝑧0). Do 𝑧0bt k trong
𝑈 nên suy ra 𝑢𝜒𝑟𝑢 trên 𝑈. Do 𝑢𝜒𝑟 là hàm liên tục
nên ta có:
lim
𝑟→0(𝑢𝜒𝑟)(𝑧0)=lim
𝑟→0 [𝑙𝑖𝑚𝑠𝑢𝑝𝑧→𝑧0(𝑢𝜒𝑟)(𝑧)]
𝑙𝑖𝑚𝑠𝑢𝑝𝑧→𝑧0𝑢(𝑧)=𝑢(𝑧0) (3)
Từ (2) và (3) ta suy ra
lim
𝑟→0(𝑢𝜒𝑟)(𝑧0)=𝑢(𝑧0).
Do 𝑧0 là bt k trong 𝑈 nên suy ra
lim
𝑟→0(𝑢𝜒𝑟)=𝑢.
Vậy định lý được chứng minh.
Trong kết quả sau đây, ta sử dụng Định lý 3.1 để chứng
minh tính chất quan hệ giữa tích chập tính chính quy
hoá. Kết quả này tốt hơn kết quả trong Định lý 2.11 ở trên.
Định lý 3.2 Cho 𝑈 là tp m trong . Cho hàm 𝑢:𝑈
[−∞,∞) hàm đo được Borel, b chn trên b chn
ới địa phương và thoả mãn bất đng thức trung bình dưới
địa phương. Chng minh rng, 𝑢𝜒𝑟 là gim theo 𝑟𝑢
𝜒𝑟=𝑢𝜒𝑟 trên 𝑈.
Chứng minh:
Trưc hết, ta chng minh 𝑢𝜒𝑟 gim theo 𝑟. Ly
𝑟>𝑟′. Theo Định 3.1, vi mi 𝑠>0 t𝑢𝜒𝑠 hàm
điều hòa dưới trên 𝑈𝑠. Do đó, theo Định lý 2.11 ta
(𝑢𝜒𝑠)𝜒𝑟là gim theo 𝑟, tức là ta có:
(𝑢𝜒𝑠)𝜒𝑟(𝑢𝜒𝑠)𝜒𝑟.
Theo Mệnh đề 2.10 ta có:
(𝑢𝜒𝑠)𝜒𝑟=(𝑢𝜒𝑟)𝜒𝑠
(𝑢𝜒𝑠)𝜒𝑟=(𝑢𝜒𝑟)𝜒𝑠.
Vậy ta có:
(𝑢𝜒𝑟)𝜒𝑠(𝑢𝜒𝑟)𝜒𝑠.
T bất đẳng thc trên, cho 𝑠0, theo Định 2.11 ta
𝑢𝜒𝑟𝑢𝜒𝑟,.
Bây gi ta chng minh 𝑢𝜒𝑟=𝑢𝜒𝑟. Theo Định lý
2.11 ta có
lim
𝑠→0(𝑢𝜒𝑟)𝜒𝑠=⁡𝑢𝜒𝑟.⁡ (4)
Theo Mệnh đề 2.10 và Định lý 3.1 ta có:
lim
𝑠→0(𝑢𝜒𝑟)𝜒𝑠=lim
𝑠→0(𝑢𝜒𝑠)𝜒𝑟=𝑢𝜒𝑟 (5)
T (4) và (5) ta suy ra 𝑢𝜒𝑟=𝑢𝜒𝑟.
Vậy định lý được chứng minh.
H qu 3.3 Cho 𝑈 tp m trong . Cho hàm
𝑢:𝑈[−∞,∞) hàm đo được Borel, bị chặn trên và
bị chặn dưới địa phương thoả mãn bất đẳng thức trung
bình dưới địa phương. Chứng minh rằng, chính quy hoá
𝑢 hàm điu hòa i trên 𝑈 𝑢=𝑢 hu khắp nơi
trên 𝑈.
Chứng minh:
Theo Định 3.1 ta 𝑢𝜒𝑟 hàm điều hòa i,
gim theo 𝑟 và thoả mãn
𝑢=lim
𝑟→0𝑢𝜒𝑟=𝑖𝑛𝑓𝑟>0(𝑢𝜒𝑟).
Từ đẳng thức này theo Nhận xét 2.4 ta suy ra 𝑢
hàm điều hòa i trên 𝑈.
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 23, NO. 3, 2025 77
Bây gi ta s chng minh 𝑢=𝑢 hu khắp nơi trên 𝑈.
Theo Định lý 3.2, vi mi 𝑟>0 ta có:
𝑢𝜒𝑟=𝑢𝜒𝑟
[𝑢(𝑧0𝑤)𝑢(𝑧0𝑤)]𝜒𝑟(𝑤)𝑑𝐴(𝑤)
=0
Mà vi mi 𝑤, ta có
[𝑢(𝑧0𝑤)𝑢(𝑧0𝑤)]𝜒𝑟(𝑤)0.
Từ đó suy ra tập hợp sau
𝐴={𝑤:[𝑢(𝑧0𝑤)𝑢(𝑧0𝑤)]𝜒𝑟(𝑤)>0}
có độ đo Lebesgue bằng 0. Ta có
𝐴={𝑤:𝑢(𝑧0𝑤)>𝑢(𝑧0𝑤)}𝑠𝑢𝑝𝑝𝜒𝑟.⁡(6)
Mặt khác, ta có
𝑟>0𝑠𝑢𝑝𝑝𝜒𝑟=ℂ.⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡⁡(7)
Từ (6) và (7) ta suy ra tập hợp sau
𝐵={𝑤:𝑢(𝑧0𝑤)>𝑢(𝑧0𝑤)}
độ đo Lebesgue bng 0, tc 𝑢=𝑢 hu khắp nơi
trên 𝑈.
Vậy hệ quả được chứng minh.
H qu 3.3 được rút ra t Định lý 3.1 Định lý 3.2 vi
các gi thiết là hàm 𝑢 bị chặn dưới và chặn trên địa phương.
Tính bị chặn trên địa phương là giả thiết cần thiết để định
nghĩa chính quy hoá 𝑢. Kết qu sau đây sẽ ch ra rng, H
qu 3.3 vẫn đúng nếu ta b gi thiết b chặn dưới đa
phương của hàm 𝑢.
Định 3.4 Cho 𝑈 tp m trong . Cho hàm
𝑢:𝑈[−∞,∞) hàm đo được Borel, bị chặn trên
địa phương và thoả mãn bất đẳng thức trung bình dưới địa
phương. Chứng minh rằng, chính quy hoá 𝑢 hàm điều
hòa i trên 𝑈𝑢=𝑢 hu khắp nơi trên 𝑈.
Chứng minh:
Vi mi s t nhiên 𝑛, ta đặt 𝑢𝑛=max⁡(𝑢,−𝑛). Khi
đó, hàm 𝑢𝑛 thoả mãn giả thiết của Định 3.1 và Định
3.2. Theo Hệ quả 3.3, hàm 𝑢𝑛
là hàm điu hòa i trên 𝑈
𝑢𝑛=𝑢𝑛
hu khắp nơi trên 𝑈.
Mặt khác, ta dãy (𝑢𝑛) dãy gim hi t ti 𝑢.
Từ đó suy ra dãy (𝑢𝑛
) cũng dãy giảm hội tụ tới 𝑢
trên 𝑈 vì:
𝑢𝑛
(𝑧)=limsup
𝑤→𝑧 𝑢𝑛(𝑤)
lim
𝑛→∞𝑢𝑛
(𝑧)= lim
𝑛→∞[limsup
𝑤→𝑧 𝑢𝑛(𝑤)]=limsup
𝑤→𝑧 [lim
𝑛→∞𝑢𝑛(𝑤)]
Hay
lim
𝑛→∞𝑢𝑛
(𝑧)=limsup
𝑤→𝑧 𝑢(𝑤)=𝑢(𝑧).
Bây gi ta chng minh 𝑢=𝑢 hu khắp nơi trên 𝑈.
Trước hết ta có thể kiểm tra bao hàm thức sau đây:
{𝑧𝑈:𝑢(𝑧)>𝑢(𝑧)}{𝑧𝑈:𝑢𝑛
(𝑧)>𝑢𝑛(𝑧)}.
𝑛=1
T đó áp dng tính cht 𝜎cộng tính dưới của độ
đo ta có:
𝑑𝐴({𝑧𝑈:𝑢(𝑧)>𝑢(𝑧)})
𝑑𝐴[{𝑧𝑈:𝑢𝑛
(𝑧)>𝑢𝑛(𝑧)}
𝑛=1 ]
𝑑𝐴[{𝑧𝑈:𝑢𝑛
(𝑧)>𝑢𝑛(𝑧)}]
𝑛=1 =0.
Tc là, 𝑢=𝑢 hu khắp nơi trên 𝑈.
Vậy định lý được chứng minh.
4. Kết luận
Nghiên cứu đã: (1) sử dụng tích chập để xây dựng hàm
điều hòa dưới trơn từ một hàm đo được, bị chặn trên
chặn dưới địa phương thoả mãn bất đẳng thức trung bình
dưới; (2) chứng minh được tính chất quan hgiữa tích chập
tính chính quy hoá; (3) chỉ ra Hệ quả 3.3 vẫn đúng
nếu ta bỏ giả thiết bị chặn dưới địa phương của hàm u.
Kết qunghiên cứu của bài báo được mở rộng từ một
kết quả quan trọng trong [1]. Nghiên cứu được thiết lập trên
lớp hàm rộng hơn nhưng công cụ và kỹ thuật thì tương tự.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] P. H. Hiep, Singularities of plurisubharmonic functions, Pub. Hou.
Sci. and Tec. 2016.
[2] M. Klimek, Pluripotential Theory, Clarendon Press, Oxford, 1991.
[3] Le Q. Nam, Analysis of Monge Ampère Equations, American
Mathematical Society, 2024.
[4] D. H. Armitage and S. J. Gardiner, Classical Potential Theory,
Springer Verlag London Limitted, 2001.