TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 443
NG DNG TR ĐẤT XI MĂNG ĐỂ XĐẤT YU DƯỚI NN
ĐƯỜNG DN VÀO CU NHM GIM LÚN LCH VI M TR CU
THE USE OF SOIL-CEMENT ABUTMENT PILES TO MITIGATE THE
DIFFERENTIAL SETTLEMENT BETWEEN THE LEADING TRACK AND
BRIDGE DECK
PGS. TS. Võ Phán, KS. Nguyn Th Tú Uyên
Trường Đại hc Bách Khoa –TP.HCM
TÓM TT
Vic la chn gii pháp nào để gia c nn đường cũng như hn chế s lún lch
gia hai nn đường là hết sc quan trng trong công tác thiết kế, gii pháp tr đất
xi măng được áp dng gia c nn đường trên nn đất yếu khu vc Đồng bng
sông Cu Long đã đạt được hiu qu cao. Đề tài s dng phn mm Plaxis 2D
version 8.5 để mô phng và tính toán. Kết qu ước lượng độ lún theo phương
pháp gii và theo phương pháp phn t hu hn cho giá tr gn bng nhau và độ
chênh lch lún gia đường dn và m cu khi s dng hai phương pháp này là
không đáng k, có th ng dng thc tế để x lý các công trình tương t trong
khu vc thành ph Cn Thơ.
ABSTRACT
The choice of the solutions to improve road embankment as well as limited
settlement deviation between two road embankments is very important in the
design, The solutions of soil-cement abutment are applied to improve road
embankment on soft ground in the Mekong Delta has got highly effective. This
topic used Plaxis 2D version 8.5 software to simulate and calculate. The results
showed that the use of soil-cement abutments piles in mitigating track degradation
was markedly viable since the differential settlement between the track and bridge
deck was comparatively insignificant. The present findings of the study have also
made a meaningful contribution to the approach of similar issues of infrastructure
constructions within the region and other areas.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Lún lch là hin tượng khá ph biến trong các công trình xây dng dân dng và
công nghip; công trình giao thông; công trình thy li; Công trình h tng k thut,..
Nó làm hư hng công trình, gây thit hi v tài sn, thm chí còn có khi nh hưởng đến
tính mng con người. Trong đó, hin tượng lún lch đường dn vào cu và m cu khá
được quan tâm. Có nhiu công trình va bàn giao đưa vào s dng thì đã xy ra hin
tượng lún lch. Hin tượng trên gây nh hưởng đến vn đề an toàn cho người lái xe khi
đi qua v trí tiếp giáp gia đường dn vào cu và m cu.
rt nhiu tác gi trong và ngoài nước đã nghiên cu v vn đề này, đã đưa ra
nhiu gii pháp để khc phc hin tượng lún không đều gia m cu và đường dn vào
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
444 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
cu. Tuy nhiên trong thc tế hin tượng trên vn chưa được gii quyết mt cách trit để.
Vì vy, vi mc đích đề ra phương pháp x lý vn đề lún lch gia đường dn vào cu
và m cu. Vic “ng dng tr đất xi măng để xđất yếu dưới nn đường dn vào
cu nhm gim lún lch vi m tr cu” để x lý lún lch đường dn vào cu là hết sc
cp thiết và có ý nghĩa thc tin.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Nghiên cu lý thuyết: Phân tích nhng yếu t nh hưởng đến độ lún lch ca nn
đường dn đã được gia c bng tr đất xi măng đó đưa ra được các la chn thích hp
để thiết kếước lượng độ lún ca nn đường dn.
Nghiên cu thc nghim: Chế b mu th và th nghim tìm ra kết qu ti ưu
hàm lượng đất – xi măng theo độ m và thi gian. Phân tích và đánh giá kết qu th
nghim đồng thi ng dng kết qu vào tính toán sc chu ti ca tr đất xi măng và độ
lún nn đường dn thc tế địa phương.
Nghiên cu mô phng: ng dng phn mm Plaxis để mô phng tính toán công
trình c th.
2.1. Cơ s lý thuyết tính toán tr đất xi măng
Nhìn chung, các quy trình tính toán độ lún ca Trung Quc, Châu Âu, AIT, Vit
Nam đều phân độ lún ca nn thành 2 phn: độ lún cc b ca khi được gia c (Δh1)
độ lún ca đất không n định nm dưới khi gia c (Δh2). Có 2 trường hp xy ra:
Trường hp A: ti trng tác dng tương đối nh và tr chưa b rão.
Trường hp B: ti trng tương đối cao và ti trng dc trc tương ng vi gii
hn rão ca tr.
* Trường hp A
Độ lún cc b phn tr đất xi măng Δh1 được xác định theo gi thiết độ tăng ng
sut q không đổi sut chiu cao khi và ti trng trong khi không gim:
1
.
.(1)
col soil
hq
haE a E
Δ
Δ= +−
(1)
Độ lún ca lp đất yếu bên dưới đáy khi gia c được tính toán theo phương
pháp cng lp phân t vi công thc sau: (trường hp tng quát)
=
Δ+
+
+
=Δ n
ip
vvo
i
c
vo
p
i
r
i
o
iCC
e
h
h
1'
''
'
'
2lglg
)1(
σ
σσ
σ
σ
(2)
Trong đó:
hi - b dày lp đất tính lún th i.
eoi - h s rng ca lp đất I trng thái t nhiên ban đầu.
Cri - ch s nén lún hi phc ng vi quá trình d ti.
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 445
Cci - ch s nén lún hay độ dc ca đon đường cong nén lún.
σvo - ng sut nén thng đứng do trng lượng bn thân các lp đất t nhiên nm
trên lp i.
Δσv - gia tăng ng sut thng đứng.
σp - ng sut tin c kết.
T s gim lún β là t s gia độ lún tng cng dưới đáy khi đã được gia c
vi độ lún khi không có tr đất xi măng và được tính theo quan h sau:
soilsoil
soil
EaaE
E
)1( +
=
β
(3)
Hình 1. Mô hình tính lún trường hp A
* Trường hp B
Trong trường hp này, ti trng tác dng quá ln nên ti trng dc trc tương
ng vi gii hn rão. Ti trng tác dng được chia ra làm 2 phn, phn q1 truyn cho tr
và q2 truyn cho đất xung quanh. Phn q1 được quyết định bi ti trng rão ca tr
tính theo biu thc: LB
An
qcreepcol
.
..
1
σ
= (4)
Giá tr q1 có th được xác định gn đúng như sau: 2
1
.
c
A
qcreepcol
σ
= , vi c là
khong cách tr.
Độ lún cc b phn tr tính theo biu thc:
Δ
=Δ
col
aM
qh
h1
1
. (5)
Độ lún Δh2 dưới đáy khi gia c được tính cho c q1 và q2 , vi gi thiết ti trng
q1 truyn xung dưới đáy khi gia c, ti trng q2 tác động lên mt.
Ti trng đơn v q
ĐẤT SÉT
YÊU Cc đất xi măng
SÉT
Δh =
Δ
h1 + Δh2
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
446 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
Hình 2. Mô hình tính lún trường hp B
2.2. Cơ s lý thuyết xđất yếu dưới nn đường dn vào cu nhm gim lún lch
vi m tr cu bng tr đất xi măng
Hình 3. Mt ct dc đường dn vào cu được x lý bng tr đất xi măng
2.2.1. Độ lún ca m cu
Do m cu xây dng trên nn đất yếu thường x lý bng móng tr để độ lún n
định ca m cu phi có giá tr nh hơn bng 8 cm và được tính toán c th theo
TCVN 10304-2014 v ước lượng độ lún ca móng tr.
a) Xác định kích thước khi móng quy ước
Vi ϕII,mt =( ϕIIi.li )/ li
ϕi – góc ma sát trong ca lp đất có chiu dày li
Ltb độ sâu h tr trong đất k t đáy đài Ltb =li
Ti trng đáy móng qui ước
Móng khi qui ước
SÉTSÉT
Cc đất xi măng
ĐẤT
SÉT
YU
b) Ti trng truyn cho đất a) Ti trng truyn cho cc
Ti trng truyn lên cc q1 Ti trng truyn cho đất q2 q2 = q – q1
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 447
Hình 4. Xác định móng khi quy ước cho nn nhiu lp
b) Kim tra n định nn dưới đáy khi móng quy ước
tc
tc II
tb qu
qu
N
PR
A
=≤
(6)
1, 2
tc
tc II
max tb qu
qu
M
PP R
W
=+
(7)
min 0
tc
tc
tb
qu
M
PPW
=− >
(6) (8)
tc
tb
P- áp lc trung bình tiêu chun dưới đáy móng khi quy ước.
ax
tc
m
P- áp lc ln nht dưới móng khi quy ước.
min
tc
P- áp lc nh nht dưới đáy móng khi quy ước.
tc
N
- tng lc dc ti tâm đáy móng khi quy ước.
tc
- tng moment đáy móng khi quy ước ly bng
M
ti tâm đáy đài.
Wqu: moment chng un ca tiết din móng khi quy ước.
Lqu, Bqu: chiu dài và chiu rng ca móng khi quy ưc.
RIIqu: sc chu ti ca đất nn dưới đáy móng khi quy ước.