
VNH3.TB5.825
NHÌN L I VAI TRÒ C A Đ U T TR C TI P N C NGOÀIẠ Ủ Ầ Ư Ự Ế ƯỚ
TRONG B I C NH PHÁT TRI N M I C A VI T NAMỐ Ả Ể Ớ Ủ Ệ
PGS.TS. Phùng Xuân Nhạ
Tr ng Đ i h c Kinh t , ĐHQG Hà N iườ ạ ọ ế ộ
1. Đ t v n đặ ấ ề
1.1. Cho đ n nay, Đ u t tr c ti p n c ngoài (FDI) đã đ c nhìn nh n nh là m tế ầ ư ự ế ướ ượ ậ ư ộ
tr ng nh ng “tr c t” tăng tr ng kinh t c a Vi t Nam. Vai trò c a FDI đ c th hi n r tọ ữ ụ ộ ưở ế ủ ệ ủ ượ ể ệ ấ
rõ qua vi c đóng góp vào các y u t quan tr ng c a tăng tr ng nh b sung ngu n v n đ uệ ế ố ọ ủ ưở ư ổ ồ ố ầ
t , đ y m nh xu t kh u, chuy n giao công ngh , phát tri n ngu n nhân l c và t o vi cư ẩ ạ ấ ẩ ể ệ ể ồ ự ạ ệ
làm,…Ngoài ra, FDI cũng đóng góp tích c c vào t o ngu n thu ngân sách và thúc đ y Vi tự ạ ồ ẩ ệ
Nam h i nh p sâu r ng vào n n kinh t th gi i. Nh có s đóng góp quan tr ng c a FDIộ ậ ộ ề ế ế ớ ờ ự ọ ủ
mà Vi t Nam đã đ t đ c t c đ tăng tr ng kinh t cao trong nhi u năm qua và đ c bi tệ ạ ượ ố ộ ưở ế ề ượ ế
đ n là qu c gia phát tri n năng đ ng, đ i m i, thu hút đ c s quan tâm c a c ng đ ngế ố ể ộ ổ ớ ượ ự ủ ộ ồ
qu c t .ố ế
1.2. Bên c nh nh ng đóng góp tích c c, FDI cũng đã và đang t o ra nhi u v n đạ ữ ự ạ ề ấ ề
nh h ng tiêu c c đ n tính b n v ng c a tăng tr ng và ch t l ng cu c s ng c a ng iả ưở ự ế ề ữ ủ ưở ấ ượ ộ ố ủ ườ
dân. G n đây, đã xu t hi n hàng lo t v n đ gây b c xúc d lu n xã h i, trong đó n i b t làầ ấ ệ ạ ấ ề ứ ư ậ ộ ổ ậ
ch t l ng s d ng FDI th p, thi u tính b n v ng, ô nhi m môi tr ng tr m tr ng. Thêmấ ượ ử ụ ấ ế ề ữ ễ ườ ầ ọ
vào đó, hi n t ng FDI đ u t m nh vào các lĩnh v c b t đ ng s n, sân golf và các d ánệ ượ ầ ư ạ ự ấ ộ ả ự
công nghi p n ng có nguy c gây ô nhi m cao đang d y lên làn sóng c n ph i xem xét l iệ ặ ơ ễ ấ ầ ả ạ
vai trò c a FDI trong b i c nh phát tri n m i c a Vi t Nam.ủ ố ả ể ớ ủ ệ V y c n nhìn nh n th nào choậ ầ ậ ế
đúng vai trò c a FDI ? và nên ph i làm gì đ nâng cao vai trò c a ngu n v n quan tr ngủ ả ể ủ ồ ố ọ
này đ i v i th c hi n các m c tiêu công nghi p hoá, hi n đ i hoá c a Vi t Nam trong b iố ớ ự ệ ụ ệ ệ ạ ủ ệ ố
c nh h i nh p sâu r ng vào n n kinh t th gi i?.ả ộ ậ ộ ề ế ế ớ Bài vi t này có m c đích đóng góp vàoế ụ
vi c đi tìm câu tr l i cho các v n đ đã nêu.ệ ả ờ ấ ề
2. Vai trò c a FDI trong 20 năm đ i m i n n kinh t c a Vi t Nam v a quaủ ổ ớ ề ế ủ ệ ừ
2.1. Vi t Nam th c hi n Lu t Đ u t tr c ti p n c ngoài (12/1987) trong b i c nhệ ự ệ ậ ầ ư ự ế ướ ố ả
phát tri n kinh t - xã h i còn r t th p. H t ng c s nghèo nàn, khoa h c công ngh l cể ế ộ ấ ấ ạ ầ ơ ở ọ ệ ạ
h u, ngu n nhân l c ph n l n ch a qua đào t o,…Trong khi đó, nhu c u phát tri n luônậ ồ ự ầ ớ ư ạ ầ ể
ph i đ i m t v i s c ép c n v n đ u t , công ngh tiên ti n, đ y m nh xu t kh u,… đ khaiả ố ặ ớ ứ ầ ồ ầ ư ệ ế ẩ ạ ấ ẩ ể
thác l i th so sánh nh m đ t đ c t c đ tăng tr ng cao, gi i quy t công ăn vi c làm và nợ ế ằ ạ ượ ố ộ ưở ả ế ệ ổ
đ nh đ i s ng xã h i. M t khác, t nh ng năm cu i th p k 80 đ n h t th p k 90 c a th kị ờ ố ộ ặ ừ ữ ố ậ ỷ ế ế ậ ỷ ủ ế ỷ
1

tr c, xu h ng đ u t qu c t vào các n c đang phát tri n ch y u t p trung vào các ngànhướ ướ ầ ư ố ế ướ ể ủ ế ậ
khai thác, công nghi p ch t o và nh ng ngành c n nhi u lao đ ng. Trong b i c nh phát tri nệ ế ạ ữ ầ ề ộ ố ả ể
đó, Vi t Nam r t khó thu hút FDI vào các ngành công ngh cao, s n xu t nh ng s n ph m cóệ ấ ệ ả ấ ữ ả ẩ
giá tr gia tăng l n ho c vào nh ng ngành ph i đáp ng đ c các tiêu chu n kh t khe c a b oị ớ ặ ữ ả ứ ượ ẩ ắ ủ ả
v môi tr ng. Vì v y, vi c đ nh h ng thu hút FDI vào nh ng ngành mà Vi t Nam có l i thệ ườ ậ ệ ị ướ ữ ệ ợ ế
t nhiên, phù h p v i trình đ phát tri n và đón b t đ c xu h ng đ u t qu c t là khá phùự ợ ớ ộ ể ắ ượ ướ ầ ư ố ế
h p. Do đó, m c dù còn nh ng h n ch nh t đ nh, nh ng FDI đã đóng góp r t tích c c, có vaiợ ặ ữ ạ ế ấ ị ư ấ ự
trò nh nh ng tr c t đ i v i thành công c a chính sách đ i m i n n kinh t .ư ữ ụ ộ ố ớ ủ ổ ớ ề ế
2.2. Đóng góp quan tr ng d th y nh t đó là tăng c ng ngu n v n đ u t cho tăngọ ễ ấ ấ ườ ồ ố ầ ư
tr ng. V n FDI (gi i ngân) đã tăng t 2,451 t USD năm 2001 lên 8,100 t USD nămưở ố ả ừ ỷ ỷ
2007 và đ t đ c kho ng 40 t USD trong gian đo n 1988 đ n nay. Đóng góp c a FDIạ ượ ả ỷ ạ ế ủ
trong t ng v n đ u t xã h i có bi n đ ng l n, t t tr ng chi m 13,1% vào năm 1990 đãổ ố ầ ư ộ ế ộ ớ ừ ỷ ọ ế
tăng lên m c 32,3% trong năm 1995. T l này đã gi m d n trong giai đo n 1996-2000, doứ ỷ ệ ả ầ ạ
nh h ng c a kh ng ho ng tài chính khu v c (năm 2000 chi m 20%) và trong 5 nămả ưở ủ ủ ả ự ế
2001-2005 chi m kho ng 16% t ng v n đ u t xã h i; hai năm 2006-2007 chi m kho ngế ả ổ ố ầ ư ộ ế ả
16%1. u đi m v t tr i c a ngu n v n này so v i các ngu n v n đ u t khác là đi kèmƯ ể ượ ộ ủ ồ ố ớ ồ ố ầ ư
theo chuy n giao công ngh , thúc đ y xu t kh u, ti p nh n ki n th c qu n lý hi n đ i. M tể ệ ẩ ấ ẩ ế ậ ế ứ ả ệ ạ ặ
khác, so v i các ngu n v n n c ngoài khác, v n FDI “ít b nh y c m” tr c nh ng bi nớ ồ ố ướ ố ị ạ ả ướ ữ ế
đ ng c a th tr ng tài chính toàn c u. Th c t các n c Đông Nam Á b kh ng ho ng tàiộ ủ ị ườ ầ ự ế ở ướ ị ủ ả
chính năm 1997 đã ch ng minh r t rõ đ c đi m này.ứ ấ ặ ể
2.3. Chuy n giao công ngh qua các d án FDI là m t trong nh ng kênh ch y u, cóể ệ ự ộ ữ ủ ế
tính đ t phá đ nâng cao năng l c công ngh c a Vi t Nam. Chuy n giao công ngh qua cácộ ể ự ệ ủ ệ ể ệ
d án FDI luôn đi kèm v i đào t o nhân l c v n hành, qu n lý và nh h c qua làm (learningự ớ ạ ự ậ ả ờ ọ
by doing), nh đó đã hình thành đ c đ i ngũ cán b , công nhân k thu t có trình đ , tayờ ượ ộ ộ ỹ ậ ộ
ngh khá cao. Kh o sát cho th y, có 44% doanh nghi p FDI th c hi n đào t o l i lao đ ngề ả ấ ệ ự ệ ạ ạ ộ
v i các m c đ khác nhau (cho kho ng 30% s lao đ ng tuy n d ng). Đ i v i m t s khâuớ ứ ộ ả ố ộ ể ụ ố ớ ộ ố
ch y u c a dây chuy n công ngh tiên ti n ho c đ c thù, lao đ ng sau khi tuy n d ng đ củ ế ủ ề ệ ế ặ ặ ộ ể ụ ượ
đ a đi b i d ng các doanh nghi p m n c ngoàiư ồ ưỡ ở ệ ẹ ở ướ 2. Đ n nay, h u h t các công ngh cóế ầ ế ệ
trình đ tiên ti n và đ i ngũ cán b , công nhân k thu t cao Vi t Nam đ c t p trungộ ế ộ ộ ỹ ậ ở ệ ượ ậ
trong khu v c có v n FDI.ự ố
2.4. Đ y m nh xu t kh u cũng là đóng góp n i b t, th hi n rõ nét vai trò c a FDIẩ ạ ấ ẩ ổ ậ ể ệ ủ
trong su t 20 c i cách kinh t v a qua. Th i kỳ 1996-2000, xu t kh u c a khu v c FDI đ tố ả ế ừ ờ ấ ẩ ủ ự ạ
10,6 t USD (không k d u thô), tăng h n 8 l n so v i 5 năm tr c, chi m 23% kim ng chỷ ể ầ ơ ầ ớ ướ ế ạ
xu t kh u c n c; năm 2000 chi m 25%, năm 2003 chi m 31%, tính c d u thô thì t tr ngấ ẩ ả ướ ế ế ả ầ ỷ ọ
này đ t kho ng 54% năm 2004 và chi m trên 55% trong các năm 2005, 2006 và 2007 (xemạ ả ế
bi u đ 1).ể ồ
1
2
T ng c c Th ng kê, 2007ổ ụ ố
Lý Hà, Lao đ ng FDI m i có 40% qua đào t o, 2/5/2007, VnEconomyộ ớ ạ
2

Bi u đ 1ể ồ : T tr ng xu t kh u c a khu v c FDI trong t ng xu t kh u c aỷ ọ ấ ẩ ủ ự ổ ấ ẩ ủ
c n c (1996-2007)ả ướ
2007
2006
2005
2004
2003
2000
1996-2000
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
%
Xu t kh u c a khu v c FDIấ ẩ ủ ự Xu t kh u c a c n cấ ẩ ủ ả ướ
Ngu n:ồ Th ng kê kim ng ch xu t nh p kh u c a B Công th ng 2007ố ạ ấ ậ ẩ ủ ộ ươ
T ng kim ng ch xu t kh u c a Vi t Nam tăng r t nhanh, t 18,398 tri u USD nămổ ạ ấ ẩ ủ ệ ấ ừ ệ
1996 tăng lên 30,120 USD năm 2000 và đ t t i 84,015USD năm 2006.ạ ớ 1 Ngay c trongả
nh ng năm xu t kh u c a các ngành kinh t khác tăng ch m ho c gi m thì xu t kh u c aữ ấ ẩ ủ ế ậ ặ ả ấ ẩ ủ
khu v c FDI v n tăng cao, nh đó duy trì đ c t c đ tăng xu t kh u c a c n c khá caoự ẫ ờ ượ ố ộ ấ ẩ ủ ả ướ
trong nhi u năm. Cũng c n l u ý r ng khu v c FDI có m c th ng d th ng m i khá cao.ề ầ ư ằ ự ứ ặ ư ươ ạ
Đi u đó góp ph n làm gi m m c thâm h t th ng m i chung cho c n n kinh t .ề ầ ả ứ ụ ươ ạ ả ề ế
2.5. T o vi c làm là nh ng đóng góp quan tr ng, không th ph nh n c a khu v cạ ệ ữ ọ ể ủ ậ ủ ự
FDI. Tính đ n năm 2007 khu v c có v n FDI đã t o ra vi c làm cho trên 1,2 tri u lao đ ngế ự ố ạ ệ ệ ộ
tr c ti p, trong đó nhi u lao đ ng đã đ c đào t o trong và ngoài n c. M c dù so v i cácự ế ề ộ ượ ạ ở ướ ặ ớ
doanh nghi p v a và nh thì s vi c làm đ c t o ra còn h n ch , nh ng “ch t l ng” c aệ ừ ỏ ố ệ ượ ạ ạ ế ư ấ ượ ủ
l c l ng lao đ ng trong khu v c FDI t t h n rõ r t. Nhi u cán b , công nhân trong khuự ượ ộ ự ố ơ ệ ề ộ
v c FDI đã và đang là nh ng “h t nhân” đ phát tri n l c l ng lao đ ng trình đ , tay nghự ữ ạ ể ể ự ượ ộ ộ ề
cao c a Vi t Nam. Thêm vào đó, s vi c làm t o ra nh hi u ng lan t a c a khu v c FDIủ ệ ố ệ ạ ờ ệ ứ ỏ ủ ự
cũng có th là m t con s đáng kể ộ ố ể 2.
2.6. M t khác, trong su t 20 năm qua, FDI đã đóng góp đáng k vào ngu n thu ngânặ ố ể ồ
sách Nhà n c. Th i kỳ 1996-2000, không k thu t d u thô, các doanh nghi p FDI đã n pướ ờ ể ừ ầ ệ ộ
ngân sách đ t 1,49 t USD; g p 4,5 l n 5 năm tr c. Trong 5 năm 2001-2005, thu ngân sáchạ ỷ ấ ầ ướ
trong kh i doanh nghi p FDI đ t h n 3,6 t USD, tăng bình quân 24%/năm. Riêng 2 nămố ệ ạ ơ ỷ
1
2
Th ng kê kim ng ch xu t nh p kh u c a B Công th ng 2007.ố ạ ấ ậ ẩ ủ ộ ươ
Theo k t qu đi u tra c a WB c 1 lao đ ng tr c ti p s t o vi c làm cho t 2-3 lao đ ng gián ti p ph c v trong khuế ả ề ủ ứ ộ ự ế ẽ ạ ệ ừ ộ ế ụ ụ
v c d ch v và xây d ng.ự ị ụ ự
3

2006 và 2007 khu v c kinh t có v n FDI đã n p ngân sách đ t trên 3 t USD, g p đôi th iự ế ố ộ ạ ỷ ấ ờ
kỳ 1996-2000 và b ng 83% th i kỳ 2001-2005ằ ờ 1.
2.7. Bên c nh nh ng đóng góp tích c c nh đã khái quát trên, FDI cũng đã và đangạ ữ ự ư
t o ra không ít nh ng v n đ , tác đ ng tiêu c c, làm b c xúc d lu n xã h i. Ch t l ng thuạ ữ ấ ề ộ ự ứ ư ậ ộ ấ ượ
hút FDI còn th p, thi u tính b n v ng là m t th c t khó bác b . Bi u hi n rõ nh t c a h nấ ế ề ữ ộ ự ế ỏ ể ệ ấ ủ ạ
ch này là ph n giá tr gia tăng còn th p. Nh chúng ta đã bi t các doanh nghi p FDI t iế ầ ị ấ ư ế ệ ạ
Vi t Nam hi n đóng góp m t t l quan tr ng v kim ng ch xu t kh u. Tuy nhiên, theo sệ ệ ộ ỷ ệ ọ ề ạ ấ ẩ ố
li u t ng h p t T ng c c Th ng kê, UN, và JETRO do Giáo s Tr n Văn Th t Đ i h cệ ổ ợ ừ ổ ụ ố ư ầ ọ ừ ạ ọ
Waseda (Tokyo) th c hi n, c c u xu t kh u c a Vi t Nam h u nh không thay đ i tự ệ ơ ấ ấ ẩ ủ ệ ầ ư ổ ừ
2004–2006, trong đó nông th y s n, th c ph m và các m t hàng giá tr gia tăng th p nhủ ả ự ẩ ặ ị ấ ư
d t, may, và t p ph m chi m đ n 49,4% so v i t l 14,5% c a các qu c gia Đông Á và nệ ạ ẩ ế ế ớ ỷ ệ ủ ố Ấ
Đ . Và ng c l i, đ i v i các ngành ch t o đòi h i công ngh cao h n nh máy móc cácộ ượ ạ ố ớ ế ạ ỏ ệ ơ ư
lo i, máy phát đi n, máy công c , xe h i và b ph n xe h i, đ đi n t và IT thì Vi t Namạ ệ ụ ơ ộ ậ ơ ồ ệ ử ệ
ch chi m t l 7,5% so v i 54,6% c a Đông Á và n Đ …Ph n l n các doanh nghi p FDIỉ ế ỷ ệ ớ ủ Ấ ộ ầ ớ ệ
t p trung khai thác l i th lao đ ng r , ngu n tài nguyên s n có, th tr ng tiêu th “d tính”ậ ợ ế ộ ẻ ồ ẵ ị ườ ụ ễ
đ l p ráp, gia công s n ph m tiêu th n i đ a và xu t kh uể ắ ả ẩ ụ ộ ị ấ ẩ 2.
Liên k t gi a khu v c FDI v i các doanh nghi p n i đ a còn r t ít, ch a hình thànhế ữ ự ớ ệ ộ ị ấ ư
đ c các ngành công nghi p ph tr , liên k t s n xu t theo chu i cung ng hàng hoá. Thôngượ ệ ụ ợ ế ả ấ ỗ ứ
th ng công nghi p ph tr có th t o ra 80-95% giá tr gia tăng cho s n ph m tuy nhiênườ ệ ụ ợ ể ạ ị ả ẩ
hi n các doanh nghi p s n xu t-l p ráp VN ph i nh p kh u t 70%-80% l ng s n ph mệ ệ ả ấ ắ ở ả ậ ẩ ừ ượ ả ẩ
ph trụ ợ3. Do h n ch này mà ph n giá tr đ c t o ra Vi t Nam còn th p, nhi u doanhạ ế ầ ị ượ ạ ở ệ ấ ề
nghi p FDI khó phát tri n đ c qui mô và đ u t chi u sâu nên g n đây đã xu t hi n xuệ ể ượ ầ ư ề ầ ấ ệ
h ng m t s d án FDI đã chuy n s n xu t ra n c khác ho c đóng c a hay ph i chuy nướ ộ ố ự ể ả ấ ướ ặ ử ả ể
sang lĩnh v c đ u t m i Vi t Nam.ự ầ ư ớ ở ệ
2.8. Cùng v i nh ng h n ch trên, h u qu gây ô nhi m môi tr ng t các d án FDIớ ữ ạ ế ậ ả ễ ườ ừ ự
đang đ c b c l rõ và làm hu di t môi tr ng s ng nghiêm tr ng. G n đây, d lu n xã h iượ ộ ộ ỷ ệ ườ ố ọ ầ ư ậ ộ
r t b c xúc v ch t th i c a d án VEDAN (ch đ u t Đài Loan) đã làm hu di t c dòngấ ứ ề ấ ả ủ ự ủ ầ ư ỷ ệ ả
sông Th V i, gây thi t h i l n v ng i và c a c a c dân trong vùng. Nhi u v ô nhi mị ả ệ ạ ớ ề ườ ủ ủ ư ề ụ ệ
môi tr ng tr m tr ng c a các d án FDI khác cũng đang đ c phát giác. Rõ ràng,ườ ầ ọ ủ ự ượ
nh ng h u qu này là r t n ng n và làm gi m tính b n v ng c a tăng tr ng kinh t .ữ ậ ả ấ ặ ề ả ề ữ ủ ưở ế
2.9. Nguyên nhân c a nh ng h n ch đã nêu có nhi u. Song, tr c h t ph i nhìn tủ ữ ạ ế ề ướ ế ả ừ
phía n c ch nhà. V khách quan, do đi u ki n phát tri n còn th p, thi u ki n th c và kinhướ ủ ề ề ệ ể ấ ế ế ứ
nghi m trong thu hút, s d ng FDI nên ch a có nhi u s l a ch n và không l ng h t đ cệ ử ụ ư ề ự ự ọ ườ ế ượ
nh ng h u qu là đi u khó tránh kh i. M t khác, nhi u h n ch b t ngu n t nguyên nhânữ ậ ả ề ỏ ặ ề ạ ế ắ ồ ừ
ch quan vì chú tr ng đ n l i ích tr c m t, có tính c c b , b t ch p h u qu lâu dài, ch yủ ọ ế ợ ướ ắ ụ ộ ấ ấ ậ ả ạ
1
2
3
B K ho ch và Đ u t , 2008.ộ ế ạ ầ ư
Tr n Bình, Đ u t tr c ti p n c ngoài Vi t nam, ti m năng và hi n th c, 8/4/2008ầ ầ ư ự ế ướ ở ệ ề ệ ự
Hoàng Liêm, G p gh nh tiêu hóa v n FĐI, Báo Pháp Lu t, ngày 21/10/2008ậ ề ố ậ
4

theo “b nh thành tích”, có tính s l ng. Vi c trao quy n cho đ a ph ng trong vi c thu hútệ ố ượ ệ ề ị ươ ệ
FDI m t m t làm tăng tính ch đ ng c a đ a ph ng trong vi c v n đ ng, khuy n khíchộ ặ ủ ộ ủ ị ươ ệ ậ ộ ế
FDI, song m t khác cũng t o ra hi u ng c nh tranh thu hút FDI b ng m i giá, làm gi mặ ạ ệ ứ ạ ằ ọ ả
ch t l ng d án d n đ n hi n t ng ‘racing to the bottom’. Bên c nh đó, vi c đi u ch nhấ ượ ự ẫ ế ệ ượ ạ ệ ề ỉ
chính sách FDI còn khá ch m, ch a phù h p v i b i c nh phát tri n m i c a Vi t Nam.ậ ư ợ ớ ố ả ể ớ ủ ệ
3. B i c nh phát tri n m i c a Vi t Nam và vai trò c a FDIố ả ể ớ ủ ệ ủ
3.1. B c sang th k 21, m đ u b ng Hi p đ nh BTA v i Hoa Kỳ (2001), Vi tướ ế ỷ ở ầ ằ ệ ị ớ ệ
Nam đã chuy n sang giai đo n phát tri n m i, tích lu đ c các đi u ki n c n thi t cho phátể ạ ể ớ ỹ ượ ề ệ ầ ế
tri n và h i nh p m nh m vào n n kinh t toàn c u. Tăng tr ng kinh t luôn m c caoể ộ ậ ạ ẽ ề ế ầ ưở ế ở ứ
(kho ng 8% năm) trong nhi u năm, đã có d tr ngo i t đáng k (kho ng 20 t USD nămả ề ự ữ ạ ệ ể ả ỷ
2008), c s h t ng, ngu n nhân l c đã đ c c i thi n rõ r t và v th c a Vi t Nam đãơ ở ạ ầ ồ ự ượ ả ệ ệ ị ế ủ ệ
đ c nâng cao trong c ng đ ng qu c t . Dù v y, g n đây n n kinh t Vi t Nam đang ph iượ ộ ồ ố ế ậ ầ ề ế ệ ả
đ i m t v i nhi u khó khăn thách th c c a l m phát cao, t c đ tăng tr ng gi m m nh (dố ặ ớ ề ứ ủ ạ ố ộ ưở ả ạ ự
ki n 6/5-6.7%).ế
3.2. Sau 5 năm th c hi n BTA, Vi t Nam ti p t c h i nh p sâu r ng vào n n kinh tự ệ ệ ế ụ ộ ậ ộ ề ế
toàn c u và đã tr thành thành viên chính th c c a WTO vào năm 2006. Vi c gia nh pầ ở ứ ủ ệ ậ
WTO đã t o ra s “đ t phá” trong h i nh p qu c t c a Vi t Nam và đã thu hút đ c sạ ự ộ ộ ậ ố ế ủ ệ ượ ự
quan tâm c a đông đ o c ng đ ng kinh doanh qu c t , trong đó đ c bi t là gi i đ u t n củ ả ộ ồ ố ế ặ ệ ớ ầ ư ướ
ngoài. B i c nh phát tri n m i này đã giúp Vi t Nam có nhi u c h i đ c “l a ch n” cácố ả ể ớ ệ ề ơ ộ ượ ự ọ
nhà đ u t n c ngoài. Tuy nhiên, Vi t Nam cũng ph i m c a h n cho các nhà đ u tầ ư ướ ệ ả ở ử ơ ầ ư
n c ngoài và đ i m t v i c nh tranh gay g t t vi c th c hi n các qui đ nh c a WTO.ướ ố ặ ớ ạ ắ ừ ệ ự ệ ị ủ
3.3. Th c tr ng và nhu c u phát tri n kinh t c a Vi t Nam cũng có nhi u thay đ iự ạ ầ ể ế ủ ệ ề ổ
h n so v i th p k c a th i kỳ đ u th c hi n chính sách đ i m i. Các l i th “có tính tơ ớ ậ ỷ ủ ờ ầ ự ệ ổ ớ ợ ế ự
nhiên” trong thu hút FDI đã m t d n h p d n. Giá lao đ ng đã tăng cao và xu t hi n nhi uấ ầ ấ ẫ ộ ấ ệ ề
v đình công, thi u h t lao đ ng có tay ngh , nhi u lĩnh v c đ u t thu h i v n nhanh, h pụ ế ụ ộ ề ề ự ầ ư ồ ố ấ
d n đã bão hoà. C s h t ng, năng l ng, d ch v k thu t, ngu n nhân l c ch a đáp ngẫ ơ ở ạ ầ ượ ị ụ ỹ ậ ồ ự ư ứ
đ c yêu c u c a các nhà đ u t . Kh năng h p th v n FDI do v y đã đ n m c ‘bão hòa’.ượ ầ ủ ầ ư ả ấ ụ ố ậ ế ứ
M t khác, trong nh ng năm g n đây, th tr ng tài chính Vi t Nam đã phát tri n kháặ ữ ầ ị ườ ở ệ ể
m nh và đ u t n c ngoài gián ti p (FPI) cũng gia tăng nhanh, dòng v n FPI ròng c đ tạ ầ ư ướ ế ố ướ ạ
kho ng 6 t USD năm 2007, chi m 50% t ng l ng v n n c ngoài ch y vào Vi t Namả ỷ ế ổ ượ ố ướ ả ệ 1.
Thêm vào đó, ngu n v n ki u h i chuy n v n c hàng năm cũng r t l n, năm 2006ồ ố ề ố ể ề ướ ấ ớ
là 6,82 t USD, đ ng hàng th hai khu v c Đông Nam Á, ch sau Philippines (14,8 tỷ ứ ứ ở ự ỉ ỷ
USD)2. Con s này t ng đ ng v i 11,21% GDP và tính bình quân m i ng i Vi t Nam ố ươ ươ ớ ỗ ườ ệ ở
n c ngoài g i v n c trong năm 2006 là 3.398,42 USD. Tính chung châu Á, Vi t Namướ ử ề ướ ở ệ
đ ng hàng th t v s ti n g i v , sau n Đ (24,5 t USD), Trung Qu c (21,07 t USD)ứ ứ ư ề ố ề ử ề Ấ ộ ỷ ố ỷ
và Philippines. S ti n ng i Vi t Nam g i v n c trong năm 2007 là trên 7,5 t USD. Vố ề ườ ệ ử ề ướ ỷ ụ
1
2
Thông tin t V Chính sách ti n t (Ngân hàng Nhà n c), 2008ừ ụ ề ệ ướ
Th ng kê trên t New York Times, 2007ố ờ
5