130
VAI TRÒ CA QUN TR DU LỊCH ĐỊA PHƢƠNG ĐI VI VIC NÂNG
CAO LÒNG TRUNG THÀNH VỚI ĐIỂM ĐN DU LCH CA DU KHÁCH
NI ĐA
Nguyn Xuân Th (1), Nguyễn Vƣơng Băng Tâm (1)
(1)Trường Đại hc Th Du Mt
Tóm tt
Nghiên cu được thc hin nhằm xác định các yếu t v động ảnh hưởng đến s
hài lòng với điểm đến du lch ca du khách nội địa. Kết qu phân tích hi quy trên
mu khảo sát đưc thu thp t 245 du khách ti Thành ph H Chí Minh đã đi du lch
đến các điểm du lch trong nước Vit Nam ch ra rằng các động như sự thư giãn,
tri nghim s mi l, gn vi gia đình/ bạn bè, tài nguyên du lịch c tác động
dương đến s hài lòng với điểm đến của du khách, ngược li những động như
các hoạt động s kin, chính sách khuyến khích du lịch không c tác động đến s
hài lòng. ơn na, s hài lòng ca khách du lịch c tác động dương đến lòng trung
thành ca khách du lch. Cui cùng, tác gi trình bày mt s hàm ý cho nhà qun tr
và hưng nghiên cu tiếp theo.
T khóa: Động cơ du lch, s hài lòng, lòng trung thành
1. ĐẶT VN Đ
Ngành Du lịch, đƣợc xem ngành ―Công nghiệp không khói‖ đã đang nắm gi v
trí quan trng trong nn kinh tế toàn cu Việt Nam cũng nm trong qu đạo đó.
Việt Nam đƣợc đánh giá quc gia tiềm năng du lịch đa dng phong phú, tim
năng y th hin các thế mạnh nhƣ nhiều danh thắng, di tích, n hóa đa dạng
bn sc riêng, có nhiu khu du lch quốc gia,…Do vậy, vic tp trung các ngun lực để
xây dng và phát trin ngành du lch bn vng là mt trong nhng mc tiêu quan trng
ca Quc gia nói chung và của các địa phƣơng nói riêng. Tốc độ phát trin ca du lch
Vit Nam trong những năm gần đây đã sự tiến trin rt nét. Tuy nhiên, bên cnh
đó ngành du lịch Việt Nam cũng còn tn ti rt nhiu vấn đề đã dẫn đến h qu
ngành chƣa phát triển đúng với tiềm năng sẵn (Hng Hnh, 2016). Bên cạnh đó,
trên th trƣng du lch Việt Nam đang diễn ra s cnh tranh mnh m không ch gia
các địa phƣơng thế mnh du lch, còn gia du lch Vit Nam và các quc gia
nn du lch phát trin khác trên thế gii. C th là việc lƣợng du khách Việt Nam đi du
lịch c ngoài ngày càng nhiều đặc bit vào các dp l, tết. Theo thng ca Hip
hi du lch Vit Nam, m 2016 khoảng 6,5 triệu lƣợt du khách trong ớc đi du
lịch nƣớc ngoài, tăng khong 15% so với m trƣớc chi tiêu đến 7-8 t đô la M,
tăng 3.6 lần so vi cùng k năm 2010 (Đào Loan, 2016). Đây mt vấn đề đáng lo
ngại đối vi ngành du lch Việt Nam nói chung các địa phƣơng nói riêng, khi
ng khách nội địa đang dần đóng vai trò quan trọng góp phần gia tăng đảm bo
tng doanh thu cho ngành du lch Vit Nam trong tình hình kinh tế thế gii gp nhiu
khó khăn ng khách quc tế vào Vit Nam st gim khá mnh. Nhng nguyên
nhân dẫn đến xu ớng đi du lịch nƣớc ngoài ca du khách Vit Nam do th trƣng
du lch ni đa hiện nay đang hỗn loạn, chƣa có sự qun tr đồng bộ, chƣa tạo đƣợc các
131
điểm nhn nhằm thu hút khách. Trong đó nguyên nhân sâu xa đó t trƣc đến nay,
ngành du lch Vit Nam vn ch tập trung phân tích đánh giá khách quốc tế đến Vit
Nam b qua khách nội địa, dẫn đến vic các nhà qun tr du lịch chƣa đƣợc
nhng hiu biết sâu sc v hành vi du lịch và thái độ ca du khách nội địa, bao gm
lòng trung thành vi đim du lch ca du khách.
Nhng yếu t giúp làm tăng lòng trung thành của du khách nhng thông tin rt
giá tr cho nhng nhà qun tr nhà tiếp th (Flavian & cng s, 2001), Baker &
Crompton (2000) đã ch ra rng khi lòng trung thành ca du khách càng cao thì li
nhun mang li càng ln. Các nghiên cu v nhng yếu t ảnh hƣởng đến lòng trung
thành với điểm du lch không còn quá mi m trong các nghiên cu v du lch trên thế
gii. Nhng yếu t ph biến nhất đó là: sự hài lòng ca du khách chất ng nhn
đƣợc (Hui & cng s, 2007); s an toàn gim thiu ri ro (Kozak, 2001); tính mi
l (Jang & Feng, 2007); s cnh tranh của các điểm du lch (Mazanec, 2000); nhng
kinh nghim du lịch trƣớc đây hình nh của điểm đến (Beerli & Martin, 2004;
Kozak, 2001). Mc dù, có th ch mt vài yếu t trên phù hp vi nhng du khách đi
lần đầu, nhƣng toàn b các yếu t đó đều ảnh hƣởng vi những du khách đã tng
đến với điểm du lịch. Cho đến y gi, các nhà nghiên cứu đều khẳng định vai trò
trung gian ca s hài lòng gia mt vài yếu t quyết định và lòng trung thành với đim
du lịch. Yoon & Uysal (2005) đã cho rng yếu t quyết định đó chính động du
lch. Các nghiên cứu trƣớc v động đã chỉ ra rằng con ngƣời đi du lch do h b
―thúc đẩy‖ đi đến quyết định du lch bi nhng yếu t n trong, yếu t tâm b
―lôi kéo‖ bởi nhng yếu t đặc trƣng bên ngoài của điểm du lch (Crompton, 1979 ;
Dann, 1977 ; Uysal & Jurowski, 1994). Theo đó, s hài lòng vi nhng tri nghim du
lch, da trên những động đy o, to nên lòng trung thành với điểm du lch.
Mức độ trung thành ca du khách vi một điểm du lịch đƣc th hin qua d định
quay tr li ca du khách s gii thiu ca h cho nhng ngƣời khác (Oppermann,
2000). Do đó, những thông tin v ng trung thành ca du khách rt quan trng cho
các nhà qun tr nhà tiếp th điểm đu lịch. Qua đó, ta cũng nhận thy rng mi
quan h nhân qu gia động du lịch, s hài lòng lòng trung thành với điểm du
lch. C ba khái nim này đều nhng thông tin quan trng giúp cho vic hiểu thái độ
hành vi ca du khách mt cách sâu sắc, ràng hơn. Tại Vit Nam, nhng nghiên
cu v khái nim lòng trung thành với điểm du lịch cũng nhƣ nhng nghiên cu v
mi quan h giữa động du lịch, s hài lòng lòng trung thành với đối tƣợng
nghiên cu du khách nội địa còn khá hn chế, mt phn do t trƣớc đến nay
ngành ít chú trọng đến vic phát trin du lch nội địa. Tuy nhiên, khi lƣợng khách du
lch nội địa ngày càng tăng nhƣ hin nay (Tng cc du lch Vit Nam, 2017) thì vic
tìm hiu nhng khái niệm trên đối vi du khách nội địa rt cn thiết đối vi các nhà
qun tr du lch nhm phát trin ngành du lch Vit Nam. T nhng do trên, nghiên
cứu y đƣc thc hin nhằm xác định đƣc mi quan h giữa động du lịch, s hài
lòng và lòng trung thành vi địa điểm du lch ca du khách Vit Nam. T đó, giúp cho
các nhà qun tr có nhng thông tin chính c hiu biết sâu sắc hơn về thái độ cũng
nhƣ hành vi của du khách, để ri t đó thúc đẩy lôi kéo du khách đến với các điểm
132
du lịch trong nƣớc bằng cách đƣa ra những chiến lƣợc, chính sách thích hp nhm khai
thác triệt để nhng thế mnh của các điểm du lịch. Qua đó, giúp ngành du lịch nội địa
Vit Nam phát triển tƣơng xứng vi tim năng sẵn có.
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Động cơ du lch
Fodness (1994) ch ra rng s hiu biết sâu sc v động du lịch ca du khách th
mang li nhiu li ích cho chiến c tiếp th du lịch, đặc biệt liên quan đến vic
phát trin sn phẩm, đánh giá chất lƣợng dch v, phát trin hình nh cũng nhƣ các
hoạt động khuyến mãi. Động du lịch đƣợc định nghĩa những nguyên nhân tâm
khuyến khích con ngƣi thc hin du lịch, đi du lịch tới nơi nào, thƣờng đƣợc biu
hin ra bng các hình thc guyn vng, hứng thú, yêu thích, săn lung điều mi l, t
đó thúc đẩy ny sinh hành động du lch (Lubbe, 1998).
Động du lịch đƣợc xem nhƣ s nn tng ảnh hƣởng đến cách hành x ca
khách du lịch (Crompton, 1979) cũng nhƣ nơi h muốn đi du lịch, khi nào h
mun du lch, nhng hoạt động nào h s tham gia tại đim du lch s hài lòng ca
h (Yoon & Uysal, 2005). Nhìn t góc độ điểm đến du lịch, đây là điều rt quan trng
để hiu ti sao khách du lch li chn (hay không chn) một điểm đến du lch h
cm nhận nhƣ thế nào v địa đim mà h đã đến trƣớc đây.
Nhng nghiên cứu trƣớc đã tìm ra mối liên h gia động của du khách s hài
lòng ca h với điểm đến du lch, Ross & Iso-Ahola (1991) đã khám phá ra mối quan
h giữa động sự hài lòng của du khách đi ngm cnh. Mối tƣơng quan y đ
cập đến s tƣơng đồng giữa động sự hài lòng toàn din ca du khách. Yoon &
Uysal (2005) đã nghiên cu mi quan h gia động đẩy và o, s hài lòng lòng
trung thành. Kết qu ch ra rằng điểm đến du lch mà du khách la chn nhiudo nó
th đáp ng nhng nhu cu bên trng ca h ộng đẩy) hoặc động kéo.
hình y cũng khám phá mối quan h cu trúc giữa động sự hài lòng. Uysal &
Williams (2004) đã kiểm nghim hình vi s hài lòng ca du khách vi nhng
thuc tính của đim du lch và loi hình du lch da trên động cơ du lch nhm cng c
mi quan h gia s hài lòng các yếu t thuộc tính. đã chỉ ra rng động tác
động đến s hài lòng ca du khách bng c hai thành phn. Da trên các nghiên cu v
động cơ của du khách, th khẳng định rằng các động du lch ca du khách tác
động dƣơng lên sự hài lòng lòng trung thành với đim du lch. Trong nghiên cu
này, khái nim đng lc du lch gm các yếu t s thƣ giản, tri nghim s mi l, gn
với gia đình/bạn bè, các hoạt động và s kin, chính sách khuyến khích du lch, tài
nguyên du lch (Yoon & Uysal, 2005; Bui & Jolliffe, 2011).
2.1.2. Mô hình nghiên cu và các gi thuyết
Da trên các thuyết v động du lịch, kết qu ca các nghiên cu trƣớc liên
quan và kết qu nghiên cứu định tính, mô hình nghiên cu đề ngh kim đnh mi quan
h ca các yếu t của đng lực đến s hài lòng lòng trung thành của du khách đƣợc
th hin trong hình sau:
H1
H2
S thƣ giản
Tri nghim s mi l
133
Hình 1: Mô hình nghiên cu
- S thư giản và s hài lòng vi đim du lch
S thƣ giãn chính vic dành thời gian để theo đuổi nhng hoạt động yêu thích, giúp
con ngƣi gt b hết nhng mi bn tâm trong cuc sng ng ngày, thoát khi hi
hin ti vi nhng việc thƣng nht nhàm chán trách nhim (Crandall, 1980). C
Dann (1977) và Crompton (1979) đu khẳng định thƣ giãn là một trong nhng động
chính nhằm thúc đẩy du khách đi du lch. Rt nhiu nghiên cu v động du lịch
(Ross & Iso-Ahola, 1991; Crompton, 1979) đều đồng ý rng s tgiãn một trong
nhng yếu t bản của động du lịch. Khi du khách cm thấy thƣ giãn thì tâm
trng ca h vui v hơn, cái nhìn thiện cảm hơn trong việc đánh giá các dịch v
sn phm của đim du lch s dẫn đến s d dàng chp nhn, tc s hài lòng
đƣợc hình thành. Do vy, khi du khách càng cm thy thƣ giãn thì họ càng hài lòng
vi đim du lch.
H1: S thư giãn c tác động dương lên sự hài lòng vi đim du lch ca du khách.
- Tri nghim s mi l và s hài lòng với điểm du lch
Crompton (1979) đã định nghĩa mới l mt tri nghim mi không nht thiết
phi kiến thc mi hoàn toàn. S mi l bt ngun t việc đƣợc nhìn thy trc tiếp
s vt, hin tƣợng hơn những hiu biết đơn giản v mt cách gián tiếp. Bello &
Etzel (1985) đã định nghĩa tính mới l chuyến đi vi nhng tri nghim không h
quen thuc. Bn tính chính tính cách ln nht của con ngƣời, tính mi l
chính điều kích thích bn tính mò bc l nht. Do vy, tri nghim nhng điều
mi l kích thích nhân thc hin du lịch để th qua nhng th h chƣa bao giờ
đƣợc thấy, đƣợc cm nhận trƣớc đây. Trải nghim du lịch đã đƣc chng minh mt
trong những động cơ du lịch. Crotts (1993) đã nghiên cứu tm quan trng ca tính mi
l trong du lịch nhƣ yếu t gia tăng sự hài lòng của du khách, điều này nghĩa
khi các điểm du lch càng nhiu yếu t mi l thì du khách s càng hài lòng hơn.
134
Đúng vậy, khi bn tính ca du khách b kích thích đƣc tha mãn thì s
mang li cho h cm giác sung sƣớng, hnh phúc, t đó hình thành nên sự hài lòng.
H2: Tri nghim s mi l c tác đng dương lên sự hài lòng với điểm du lch ca du
khách.
- Gn bó vi gia đình/bn bè và s hài lòng vi đim du lch
Khi cuc sng hàng ngày quá bn rn thì nhng khong thi gian dành cho nhau
cũng nhƣ cho cuộc trò chuyn gia các thành viên trong gia đình ngày ng ít đi, thì
nhng k ngh, chuyến du lch s giúp mọi ngƣời hội ngi li bên nhau chia
s vi nhau những suy nghĩ, cũng nhƣ dp để mi nhân th hin tình cm ca
mình vi những ngƣời h thƣơng yêu nhƣ nhng c chỉ, nh động chăm sóc ân
cn.
Các mi quan h thân thuc không ch hp trong mi quan h gia đình còn
bao gm các mi quan h bn thân thiết. Nhng chuyến du lch cùng vi nhng
ngƣời bn mang li nhiu thú v khi h đƣc cùng nhau tham gia vào nhng trò
chơi yêu thích. Ngƣời ta nói rng nim vui s đƣợc nhân lên gp nhiu ln khi có
ngƣời chia s. Nhiu nghiên cu v động du lịch (Mohammad & Som, 2010;
Hanafial & cng sự, 2010) đều ch ra rng mong mun gn với gia đình/bạn
mt trong những động cơ du lịch quan trng ca du khách. Yoon & Uysal
(2005) đã chỉ ra cho các nhà qun tr du lịch nên chú ý đến yếu t cm giác gn bó,
gần gũi (family togetherness) đ khuyến khích động du lịch bên trong ca du
khách. Khi nhân đƣc gần gũi với ngƣời thân yêu ca h thì h s cm thy hnh
phúc, vui v, vì vy mà s hài lòng ca du khách càng cao.
H3: Gn bó với gia đình/ bạn bè c tác động dương lên sựi lòng vi đim du lch
ca du khách.
- Các hoạt động và s kin và s hài lòng với điểm du lch
Theo định nghĩa của B văn hóa - Th thao - Du lch thì du lch mt hoạt động gii
trí và thƣ giãn trong thời gian rnh ri. Do vy, các hoạt động và s kiện đi kèm vi du
lch mt s kết hp tuyt vời để nhằm gia tăng hơn nữa s vui v, thoi mái cho du
khách. Các hoạt động rất đa dạng ph thuộc vào đặc trƣng của điểm du lch, th
nhng hoạt động ngoài tri, hoc các hoạt động gii trí, các hoạt động văn hóa. Các
hoạt động càng đa dạng phong phú thì du khách s càng có nhiu la chn khi
h đƣợc nhng tri nghim thú v t nhng hoạt động y thì h s càng hài lòng.
Các s kin các hoạt động đƣc chun b k ỡng đƣc t chức thƣng niên,
mang một đặc điểm riêng của địa phƣơng hay ngƣi t chc. Các s kiện nhƣ hội ch,
liên hoan, các cuc thi mang nhiu ch đề đặc sc của điểm đến s thu hút đƣợc nhiu
du khách đến tham d chiêm ngƣỡng. vy, các hoạt động s kiện cũng yếu
t của động du lịch nhm thu hút du khách đến với điểm du lch. Mohammad &
Som (2010) đã khẳng định rng các hot động s kiện tác động đến quyết đnh
la chọn điểm du lch ca du khách.
H4: Các hot đng và s kiện c tác động dương lên sự hài lòng với điểm du lch ca
du khách