TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
26
MT S VN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN THUC TRONG
ĐƠN THUC HÓA TR TRÊN BNH NHÂN PH UNG THƯ
Lê Bá Hi1, Hoàng Th Phương2, Hoàng Văn Bình2
Nguyn Thành Hi1, Nguyn Th Liên Hương1, Nguyn Th Tho1
Thân Th Hi Hà2, Nguyn Huy Tun2, Nguyn Văn Thng2*
Tóm tt
Mc tiêu: Ghi nhn các vn đề liên quan đến thuc (drug-related problem - DPR)
trong kê đơn chế độ liu trên bnh nhân (BN) ph ung thư. Phương pháp
nghiên cu: Nghiên cu hi cu, mô t d liu t h sơ bnh án ca BN được
điu tr hoá cht ti Khoa Ph Ung thư, Bnh vin Ph sn Trung ương có thi
gian ra vin t ngày 01/7/2021 - 30/6/2022. DRP được xác định da theo Quyết
định s 3547/QĐ-BYT ngày 22/7/2021 ca B trưởng B Y tế. Kết qu: 1.992
DRP được phát hin trên 4.347 lượt kê đơn ca 159 BN, gm: 735 DRP liu dùng
(36,9%), 155 DRP dung môi pha loãng (7,8%), 382 DRP tc độ tiêm truyn và
720 DRP khong cách gia các chu k điu tr (36,1%). DRP v liu dùng ch yếu
là DRP liu thp (77,4%), mc độ chênh lch gia liu thc tế và liu lý thuyết
ch yếu trong khong 10 - 20% (61,0%). Kết lun: DRP được phát hin ch yếu
liên quan đến liu dùng và cách dùng (là loi DRP có th phòng tránh được). Do
đó, cn tăng cường trin khai hot động dược lâm sàng trên BN ph ung thư để
hn chế DRP, giúp đảm bo hiu qu và an toàn trong điu tr hoá tr liu.
T khóa: Vn đề liên quan đến thuc; DRP; Hoá tr liu; Ung thư ph khoa.
SOME DRUG-RELATED PROBLEMS IN PRESCRIBING
CHEMOTHERAPY DRUGS TO GYNECOLOGICAL CANCER PATIENTS
Abstract
Objectives: To detect drug-related problems (DRP) associated with dosing
regimens prescribed to patients. Methods: A retrospective, descriptive study
utilized data from medical records of patients treated with chemotherapy in the
1Trường Đại hc Dược Hà Ni
2Bnh vin Ph sn Trung ương
*Tác gi liên h: Nguyn Văn Thng (dr.thang0805@gmail.com)
Ngày nhn bài: 11/9/2024
Ngày được chp nhn đăng: 10/10/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i9.1017
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
27
Gynecologic Oncology Department at the National Hospital of Obstetrics and
Gynecology. The study focused on patients discharged between July 1, 2021 and
June 30, 2022. DRP is determined according to the Ministry of Health guidance at
Decision No. 3547/QĐ-BYT. Results: 1,992 DRPs were detected across 4,347
prescriptions for 159 patients. These included 735 DRPs related to dosage (36.9%),
155 DRPs involving dilution solvents (7.8%), 382 DRPs related to infusion rates
(19.2%), and 720 DRPs concerning treatment cycle intervals (36.1%). The
majority of dosage-related DRPs were due to underdosing (77.4%), with most
discrepancies between actual and theoretical doses falling within the 10 - 20%
range (61.0%). Conclusion: Most of the DRPs identified were associated with
dosage and administration, which are preventable. Therefore, enhancing clinical
pharmacy services for gynecologic oncology patients is necessary to reduce DRPs
and ensure the safety and effectiveness of chemotherapy.
Keywords: Drug-related problem; DRP; Chemotherapy; Gynecologic oncology.
ĐẶT VN ĐỀ
Vn đề liên quan đến thuc là “mt
tình hung, s kin liên quan đến điu
tr bng thuc mà thc s hoc có kh
năng nh hưởng đến kết qu điu tr
[1]. DRP có th xy ra bt c giai đon
nào, vic phát hin DRP có ý nghĩa
quan trng, nht là đối tượng mc bnh
đặc bit và/hoc s dng các thuc có
nguy cơ cao như thuc điu tr ung thư.
Trên thế gii, đã có nhiu nghiên cu
ch ra cn có s phi hp cht ch ca
nhóm đa ngành bác sĩ - dược sĩ - điu
dưỡng để nâng cao hiu qu ca công
tác qun lý s dng thuc ly BN làm
trung tâm [1, 2]. Vi vai trò quan trng
trong hot động nhóm đa ngành, dược
sĩ lâm sàng giúp tăng cường phát hin,
x trí và phòng tránh DRP.
Nhn thy tm quan trng ca dược sĩ
trong hot động nhóm đa ngành, Bnh
vin Ph sn Trung ương đã trin khai
hot động dược lâm sàng ti mt s khoa,
trong đó có Khoa Ph Ung thư. Tuy
nhiên, vi đội ngũ nhân lc còn mng,
dược sĩ lâm sàng phi kiêm nhim nhiu
công vic khác. Do đó, vic thm định y
lnh, giám sát thc hin thuc ca điu
dưỡng và theo dõi phn ng có hi ca
thuc trên BN để phát hin DRP chưa
được thc hin trên 100% đơn thuc.
Vì vy, vi mong mun có cái nhìn
khái quát v DRP trong quá trình kê
đơn thuc điu tr ung thư, t đó, đề
xut các gii pháp nhm tăng cường s
dng thuc hp lý, hiu qu và an toàn,
nghiên cu được thc hin nhm: Phát
hin mt s DRP trong kê đơn v chế
độ liu ca các thuc điu tr ung thư
ti Bnh vin Ph sn Trung ương.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
28
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
159 bnh án ca các BN điu tr ti
Khoa Ph Ung thư, Bnh vin Ph sn
Trung ương.
* Tiêu chun la chn: Bnh án có
mã lưu tr “K” hoc “Chorio” có ngày
ra vin t ngày 01/7/2021 - 30/6/2022;
được ch định ít nht mt trong các loi
thuc điu tr ung thư; đã hoàn thành ít
nht 1 chu k điu tr.
* Địa đim và thi gian nghiên cu:
Nghiên cu được thc hin ti Khoa
Ph Ung thư, Bnh vin Ph sn Trung
ương t tháng 12/2022 - 12/2023.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
hi cu, mô t.
* C mu nghiên cu: Tng mu đưa
vào nghiên cu là 159 bnh án. Ly theo
phương pháp ly mu toàn b.
* Biến s nghiên cu:
- Thông tin BN: Chn đoán, chiu
cao, cân nng, din tích da, bch cu
trung tính, tiu cu, creatinine máu,
Bilirubin máu toàn phn, ALT, AST.
- Thông tin phác đồ điu tr: Tên
phác đồ hoá cht, khong cách gia các
chu k, đường dùng, dung môi pha, tc
độ tiêm truyn, liu dùng theo phác đồ,
liu dùng được ch định.
* Phương pháp thu thp thông tin:
Thu thp thông tin theo “Mu phiếu thu
thp thông tin bnh án”.
* X lý s liu: D liu được nhp và
x lý trên Microsoft Office Excel 2010.
Quy ước: DRP được xác định da
theo ph lc 2 ca Quyết định s
3547/QĐ-BYT ngày 22/7/2021 ca B
trưởng B Y tế, bao gm:
- DRP trong kê đơn v liu dùng:
Liu dùng thc tế chênh lch quá 10%
so vi liu theo khuyến cáo. Liu
khuyến cáo được tính bng liu theo
phác đồ được cá th hoá da trên các
thông s chiu cao, cân nng, chc năng
gan - thn và độc tính trên h to máu
ca BN.
- DRP trong kê đơn v cách dùng:
Bao gm kê đơn đường dùng, dung môi
pha loãng không phù hp vi khuyến
cáo hoc thi gian tiêm truyn vượt quá
10% so vi khuyến cáo.
- DRP trong kê đơn và khong cách
gia các chu k điu tr: Khong cách
gia các chu k khác so vi độ dài chu
k chun trong khuyến cáo.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu đã đưc thông qua Hi
đồng Khoa hc và Đạo đức ti Bnh vin
Ph sn Trung ương theo s Quyết định
2934/QĐ-PSTW ngày 29/12/2022. S
liu được Bnh vin Ph sn Trung
ương cho phép s dng và công b.
Nhóm tác gi cam kết không có xung
đột li ích trong nghiên cu.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
29
KT QU NGHIÊN CU
1. Các loi DRP
Trên 159 bnh án nghiên cu, chúng tôi thng kê được 988 chu k điu tr, vi
tng s 4.347 lượt kê đơn thuc điu tr ung thư. Trong đó, có ti 1.992 DRP trong
đơn v liu dùng và cách dùng đưc phát hin. Chi tiết các loi DRP trong kê
đơn được th hin trong bng 1.
Bng 1. DRP trong kê đơn ca thuc điu tr ung thư.
Loi DRP
S lượng (n)
T l (%)
DRP liu dùng
735
36,9
DRP trong kê đơn v cách dùng:
1.257
63,1
DRP dung môi pha loãng
155
7,8
DRP tc độ tiêm truyn
382
19,2
DRP khong cách gia các chu k điu tr
720
36,1
Tng s
1.992
100
2. DRP trong kê đơn v liu dùng thuc điu tr ung thư
DRP trong kê đơn v liu dùng tp trung ch yếu vào DRP liu thp hơn liu
trong phác đồ khuyến cáo (77,4%). Bên cnh đó, DRP liu cao hơn liu theo
khuyến cáo chiếm 13,1% và có 9,5% DRP thiếu thông tin đánh giá.
Mc độ chênh lch gia liu thc tế và liu khuyến cáo phn ln tp trung
mc 10 - 20% (61,0%). Tuy nhiên, nghiên cu ghi nhn mt t l không nh BN
được kê đơn lch > 20% vi liu khuyến cáo (29,5%). C th phân b các khong
chênh lch này được th hin chi tiết trong hình 1.
Hình 1. Mc độ chênh lch v liu dùng trên thc tế so vi lý thuyết.
61.0%
9.1% 10.9% 4.9% 1.4% 0,9% 0.7% 1.1% 0.1% 0.4%
9.5%
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
50.0%
60.0%
70.0%
10%-20% 30%-40% 50%-60% 70-80 90-100
Không đánh
giá được
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
30
Kết qu nghiên cu đã xác định được
mt s nguyên nhân dn ti DRP trong
đơn v liu dùng. Trong đó, nguyên
nhân tính sai din tích b mt cơ th
xut hin 33,5% s DRP trong kê đơn
v liu dùng; chưa được hiu chnh liu
trên chc năng gan - thn chiếm t l
nh hơn (22,7%). S lượng DRP trong
đơn v liu dùng do nguyên nhân
khác chiếm t l cao (35,1%).
3. DRP trong kê đơn v cách dùng
thuc điu tr ung thư
Tt c thuc điu tr ung thư trong
nghiên cu đều được kê đơn đường tiêm
truyn phù hp vi khuyến cáo. Tuy
nhiên, nghiên cu ghi nhn mt s DRP
liên quan đến la chn dung môi,
th tích dung môi khi thc hin
đơn thuc.
* DRP trong kê đơn dung môi
pha loãng:
Nghiên cu phát hin được 155 DRP
trong kê đơn dung môi pha loãng.
Trong đó, DRP trong kê đơn v th tích
dung môi chiếm t l cao (86,5%).
Nghiên cu cũng ghi nhn 21 DRP v
la chn dung môi không phù hp, liên
quan trc tiếp ti pha chế doxorubicin
hydroclorid. Chi tiết các DRP v dung
môi pha loãng đưc trình bày trong
bng 2.
Bng 2. Phân b DRP trong kê đơn v dung môi pha loãng.
Phân loi DRP
S lượng (n)
T l (%)
Loi dung môi không phù hp
21
13,5
Th tích dung môi không phù hp:
134
86,5
Th tích dung môi ln hơn
61
39,4
Th tích dung môi nh hơn
73
47,1
Tng
155
100
* DRP trong kê đơn tc độ
tiêm truyn:
Kết qu nghiên cu ch ra có 382
DRP trong kê đơn v tc độ tiêm truyn,
ch yếu là tc độ chm hơn so vi
khuyến cáo (95,0%). Khong thi gian
chênh lch so vi khuyến cáo đều dài
hoc ít hơn ti thiu 1 gi. Chmt
t l nh tc độ tiêm truyn nhanh hơn
so vi hướng dn (5,0%) tp trung
ch yếu vào hot cht doxorubicin
hydroclorid.