
2
4. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng tốt tiếp cận xuy n ngành để tổ chức dạy học phần
Cơ sở KHTN – ngành GDTH thì sẽ thúc đẩy liêm chính học thuật, phát
triển năng lực xuy n ngành cho SV, từ đó góp phần nâng cao chất
lƣợng đào tạo.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghi n cứu cơ sở lí luận và thực tiễn
- Nghi n cứu tổng quan và hệ thống cơ sở lý luận về tích hợp, năng
lực tích hợp; xuy n ngành và năng lực xuy n ngành.
- Nghi n cứu thực tiễn đào tạo GV (thực tiễn giảng dạy c a GgV và
thực tiễn học tập c a SV li n quan đến học phần), thực tiễn năng
lực GV tiểu học hiện nay.
5.2. Xây dựng nguy n tắc, quy trình thiết kế nhiệm vụ học tập xuy n
ngành, tổ chức dạy học TD.
5.3. Xây dựng khung NLTD, công cụ đánh giá NLTD, đƣờng phát triển
NLTD.
5.4. Nghi n cứu mối quan hệ giữa dạy học TD và phát triển NLTD.
5.5. Nghi n cứu mối quan hệ giữa dạy học TD với li m chính học thuật.
5.6. Tiến hành TN kiểm chứng giả thuyết đề xuất tr n mẫu nghi n cứu.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nhóm các phƣơng pháp nghi n cứu lý luận: Phân tích, tổng hợp,
hệ thống hóa và khái quát hóa tài liệu nhằm xây dựng cơ sở lý thuyết
cho nghi n cứu.
- Nhóm các phƣơng pháp tổng quan hệ thống: Gồm phƣơng pháp
PRISM ; Công cụ Research Rabbit tổng hợp cơ sở dữ liệu google
scholar; Phƣơng pháp phân tích thƣ mục: Sử dụng công cụ VOSviewer
để thực hiện phân tích thƣ mục- Bibliographic Analysis tr n cơ sở dữ
liệu Scopus.
- Nhóm các phƣơng pháp nghi n cứu thực tiễn: Điều tra, quan sát
sƣ phạm, phỏng vấn sâu và tham vấn chuy n gia.