3
GS.TS.NGUYN TH HIN (CH BIÊN), GS.TS. PHAN TH KIM,
TS TRƯƠNG TH HÒA,Th.S. LÊ TH LAN CHI,
VI SINH VT NHIM TP
TRONG LƯƠNG THC - THC PHM
Đại Hc Bách Khoa Hà Ni
Hà Ni 2009
4
LI CM ƠN
Chúng tôi chân thành cám ơn:
- Ban giám hiu Trường Đại hc Bách khoa Hà ni .
- B môn Công ngh Sinh hc Thc phm, Vin Công ngh Sinh hc Thc phm đã
to điu kin cho chúng tôi hoàn thành cun sách này để phc v sinh viên và các
đối tượng chuyên ngành liên quan.
- Hi Khoa hc K thut An toàn Thc phm Vit nam, đặc bit là GS. TS. Phan
Th Kim, cc trưởng Cc Qun lý Cht lượng V sinh An toàn Thc phm Vit
nam đã tham gia biên son và hiu đính cun sách này.PGS.TS. Trương Th Hòa.
Vin Công nghip Thc phm là hng nguwoif tham gia tích cc cho cun sách
này hoàn chnh dn.
- PGS. Lê Ngc Tú, Đại hc Bách khoa Hà ni đã tham gia đóng góp ý kiến và hiu
đính cho cun sách.
- Các cán b Bn Dinh dưỡng Thc phm, Vin Công ngh Thc phm.
- Các bn đồng nghip và các em sinh vin năm th 4, th 5 Ngành Công nghip
Thc phm đã tham gia đóng góp ý kiến cho cun sách hoàn chnh hơn.
- Nhà xut bn Nông Nghip đã cho in cun sách này t 2003 phc v Sinh viên và
Hc viên cao hc
- Cùng nhiu độc gi quan tâm cun sách này my năm nay.
Thay mt Các tác gi.
GS. TS. Nguyn Th Hin
5
LI TA
Vi sinh vt nhim tp trong lương thc thc phm là mt vn đề nghiêm trng và cp
bách khp mi nơi trên thế gii, đặc bit đối vi Vit Nam. Ng độc thc phm và các
bnh truyn qua thc phm đang là vn đề bc xúc hin nay. Để bo v sc kho cng đồng ,
gim bnh tt và bo đảm v sinh an toàn thc phm t mi người dân, đầu tiên phi là
nhng doanh nghip sn xut, chế biến, dch v thc phm; các cán b làm trong ngành phi
nm vng nhng kiến thc cơ bn thuc lĩnh vc này.
Qua quá trình công tác và ging dy lâu năm trong ngành CNTP, chúng tôi thy rõ rng
trong chuyên ngành này, kiến thc v vi sinh vt nhim tp , ngun gc gây mt an toàn v
sinh thc phm, gây ng độc thc phm còn b hn chế. Vì vy chúng tôi mong mun cung
cp mt s phn tư liu phc v cho công tác chuyên môn, nâng cao kiến thc cho cán b
hot động trong lĩnh vc này nhm to điu kin tt hơn cho sn xut thc phm .
Cun sách này cũng có th xem như tài liu tra cu cho bn đọc khi cn tra cu để hiu
biết nhng kiến thc đại cương nht v vi sinh vt, đặc bit là tng chng vi sinh vt có hi
khi nhim vào các sn phm thc phm. Bi vì mi chng vi sinh vt chúng tôi đều c gng
nêu đầy đủ v đặc tính chung ca chúng, các bnh chính do chính nó gây nên, các loi thc
phm hay b nhim tp và bin pháp phòng nga, ngăn chn
Đây là môt vn đề rt phc tp và phong phú, nên trong khuôn kh cun sách này
chúng tôi ch chn lc mt s phn cơ bn nht. Các bn đọc có th tra cu thêm các tài liu
tham kho phn cui cun sách. Chúng tôi mong rng tài liu này có ích cho các bn đọc
trên mi min đất nước.
Chúng tôi dã sa cha và diu chnh thêm mt s kiến thc cp nht cho Sinh viên hc
va cán b liên quan tham kho tt nht trong lĩnh vc Vi sinh vt và bo dm V sinh an tn
Thc phm hin nay
Đại Hc Bách Khoa Hà Ni
Hà ni, năm 2009
Thay mt các tác gi
GS.TS. Nguyn Th Hin
6
CHƯƠNG 1: HÌNH THÁI CU TO , SINH SN CA VI SINH VT
1.1. Vi khun
1.1.1. Hình thái và kích thước
Theo hình dáng bên ngoài vi khun được chia làm các loi: cu khun, trc khun, phy
khun và xon khun.
1.1.1.1. Cu khun
Cu khun là loi vi khun có dng hình cu nhưng cũng có nhiu loi không hn hình
cu, thí d như hình ngn nến như phế cu khun. Kích thước ca cu khun thường thay đổi
trong khong (0,5 - 1) µm (1 micromet = 10-6m). Tùy theo tng loài mà chúng có nhng dng
khác nhau. Đặc tính chung ca cu khun :
- Tế bào hình cu có th đứng riêng r hay liên kết vi nhau.
- Có nhiu loài có kh năng gây bnh cho người và gia súc.
- Không có cơ quan di động.
- Không to thành bào t.
- Cu khun thường không có tiên mao và không có kh năng di động.
Mt s Chi (Ging) cu khun đặc trưng: Hình v ph lc 1
* Monococcus - đơn cu khun: Thường đứng riêng r tng tế bào mt, đa s thuc loi hoi
sinh. Chúng thường có trong đất, nước và không khí.
* Diplococcus - song cu khun: Phân cách theo mt phng xác định và dính vi nhau thành
tng đôi mt. Mt s có kh năng gây bnh như ging Neisseria - gây bnh lu; Meningitidis
gonorrhoeae - gây bnh v não
* Tetracoccus - t cu khun: Thường liên kết vi nhau thành tng nhóm 4 tế bào mt. Chúng
thường gây bnh cho người và mt s gây bnh cho động vt.
* Streptococcus - liên cu khun: Chúng phân ct nhau theo mt mt phng xác định và dính
vi nhau thành tng chui dài.
* Sarcina phân cách theo 3 mt phng trc giao nhau, to thành nhng khi t 8 - 16 tế bào
hoc nhiu hơn. Trong không khí chúng ta thường gp mt s loài như Sarcinalutea, Sarcina
auratiaca. Chúng thường nhim vàoc môi trường to màu vàng.
* Staphilococcus - t cu khun: Thường liên kết vi nhau thành nhng đám trông như chùm
nho. Chúng phân cách theo mt mt phng bt k sau đó dính vào nhau thành tng đám như
chùm nho.
1.1.1.2. Trc khun
Trc khun là tên chung ch tt c các vi khun có hình que. Kích thước thường t (0,5-
1,0) x (1- 4) µm. Thường gp các loài trc khun sau:
* Bacillus: Trc khun Gram +, sinh bào t. Chiu ngang ca bào t không vượt quá chiu
ngang ca tế bào vì thế khi to thành bào t tế bào không thay đổi hình dng, chúng thường
thuc loài hiếu khí hoc k khí không bt buc.
* Bacterium: Trc khun Gram , không sinh bào t. Thường có tiên mao mc xung quanh tế
bào người ta gi là chu mao. Các ging Samonella, Shigella, Erwina, Serratia đều có hình
thái ging Bacterium.
7
* Pseudomonas: Trc khun Gram , không sinh bào t, có mt tiên mao (hoc mt chùm)
mt đầu. Chúng thường sinh ra sc t.
* Corynebacterium: Không sinh bào t, hình dng và kích thước thay đổi khá nhiu. Khi
nhum màu tế bào thường to thành các đon nh bt màu khác nhau. Trc khun bch cu
bt màu hai đầu làm tế bào có hình dng ging qu t.
* Clostridium: Thường là trc khun Gram +, sinh bào t. Kích thước vào khong (0,4 - 1) x
(3 - 8) µm, chiu ngang ca bào t thường ln hơn chiu ngang ca tế bào, do đó làm tế bào
có hình thoi hay dùi trng. Chúng thường thuc loi k khí bt buc. Có nhiu loài có ích, thí
d như loài c định nitơ, mt s loài khác gây bnh như vi khun un ván...
1.1.1.3. Phy khun
Phy khun là tên chung ch các vi khun hình que un cong ging như du phy.
Ging đin hình là ging Vibrio. Mt s ging phy khun có kh năng phân gii xenllulo
hoc có kh năng kh sunfat.
1.1.1.4. Xon khun
Xon khun có hình cong, xon, gm tt c các vi khun có hai vòng xon tr lên. Là
loi Gram +, di động được nh mt hay nhiu tiên mao. Đa s chúng thuc loi hoi sinh,
mt s rt ít có kh năng gây bnh (Sp.minus). Kích thước thay đổi (0,5 - 3,0) x (5 - 40) µm.
1.1.2. Cu to tế bào
1.1.2.1. V nhày và lp dch nhày (Giáp mc)
Nhiu loài vi khun được bao bc phía ngoài mt lp v nhày hoc mt lp dch nhày.
V nhày gm có hai loi:
- V nhày ln: Có chiu dày khong 0,2 µm. Vì thế có th thy được qua kính hin vi
thường.
- V nhày nh: Có kích thước nh hơn 0,1 µm. Mun thy rõ phi dùng kính hin có
độ phóng đại hàng ngàn ln.
Thành phn hóa hc ca v nhày thay đổi tùy loài vi khun. Trong phn ln các trường
hp chúng được cu to ch yếu bng các hp cht hydratcacbon phc tp. Cũng có khi
chúng còn cha c nitơ. V nhày cha đến 98% nước.
1.1.2.2. Thành tế bào
Phía trong lp v nhày là lp thành tế bào. Thành tế bào có kích thước khác nhau tùy
loi. Nói chung vi khun Gram + có thành tế bào dày hơn, thường khong (14 - 18) nm
(1 nanomét = 10-9 m). Trng lượng có th chiếm ti 10 - 20% trng lượng cht khô ca tếo.
Vi khun Gram - có thành tế bào mng hơn khong 10 nm.
1.1.2.3. Màng nguyên sinh cht
Dưới thành tế bào là màng nguyên sinh cht. Màng nguyên sinh cht thường dày 50 -
100 A0 (1 ăngxtron = 10-10 m) và chiếm khong 10 - 15% trng lượng cht khô ca tế bào.
1.1.2.4. Tế bào cht
Đây là thành phn chính ca tế bào vi khun. Nó là khi keo bán lng cha 80 - 90%
nước. Thành phn ch yếu là phc cht lipoprotein. Th keo ca tế bào cht khác vi th keo
khác là chúng có tính cht d th (các keo có bn cht và kích thước khác nhau phân tán trong
tế bào cht). Thường tế bào còn non thì tế bào cht đồng nht chúng bt màu ging nhau khi
nhum màu. Khi tế bào già do xut hin không bào và các th vùi làm tếo cht có dng ln
nhn.
1.1.2.5. Nhân tế bào vi khun