
1
MỞ ĐẦU
B
Ộ
GIO D
Ụ
C V
Đ
O T
Ạ
O
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
XC ĐỊNH MỤC TIU & NỘI DUNG ĐO TẠO
(Tiểu luận mơn: Tổ chức- quản lý qu trình gio dục đo tạo)
GVHD : TS NGUYỄN TRẦN NGHĨA
Học vin : TRẦN THỊ HẠNH THẢO
TP.HỒ CHÍ MINH - 2006

2
Để đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo nghề nhằm đáp ứng một cách cơ
bản yêu cầu của sản xuất, của thị trường lao động, đặc biệt chú trọng nâng cao
chất lượng đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ để có đủ
khả năng tiếp cận và làm chủ công nghệ tiên tiến, thiết bị kỹ thuật hiện đại phục
vụ cho sự nghiệp CNH – HĐH. Vì vậy cần phải đổi mới, hiện đại hóa nội dung
chương trình đào tạo nghề phù hợp với thực tế sản xuất, công nghệ, xây dựng
chương trình đào tạo nghề theo modul để tạo thuận lợi cho người học, đảm bảo
liên thông trong đào tạo giữa các trình độ đào tạo nghề với các trình độ đào tạo
khác trong hệ thống giáo dục quốc dân. Nội dung, chương trình chương trình
đào tạo nghề cần được xây dựng theo hướng tiếp cận với trình độ tiên tiến trong
khu vực và trên thế giới.
NỘI DUNG
Chương 1: MỤC TIÊU ĐÀO TẠO.
1.1 Khái niệm.
Thuật ngữ mục tiêu được giải nghĩa là: “ Đích đặt ra, cần phải đạt tới, đối với
công tác nhiệm vụ”.

3
Cũng như bất cứ họat động xã hội nào, hoạt động đào tạo đều hướng tới mục
tiêu đào tạo nhất định phù hợp với nhu cầu phát triển của xã hội, các ngành sản
xuất dịch vụ, khoa học công nghệ và cá nhân.
Đối tượng của các họat động đào tạo là con người và do đó mục đích đào tạo
chung là hướng tới hình thành và phát triển nhân cách con người, nhân cách
nghề nghiệp thích hợp với nhu cầu phát triển trong từng giai đọan lịch sử của xã
hội và từng cá nhân.
Trên cơ sở mục tiêu đào tạo chung hoặc mục tiêu đào tạo tổng quát sẽ
hình thành các mục tiêu đào tạo cụ thể của từng bậc học, loại hình trướng và
từng ngành nghề đào tạo, từng bài giảng lý thuyết hoặc thực hành.
Các mục tiêu đào tạo quốc gia thông thường được xác định trong các văn
bản pháp chế của nhà nước ( Luật giáo dục, Nghị định của chính phủ hoặc
người đứng đầu Chính phủ. . .). Mục tiêu đào tạo quốc gia phản ánh những yêu
cầu chung nhất của toàn bộ các họat động đào tạo đối với quá trình hình thành
và phát triển nhân cách người học, đồng thời cũng định hướng cho toàn bộ các
hoạt động tổ chức và quản lý đào tạo trên quy mô toàn quốc và ở mọi cấp học,
mọi loại hình đào tạo.
Mục tiêu của hệ thống giáo dục nghề nghiệp cũng được xác định cụ thể là: “Đào
tạo người lao động có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp ở các trình độ khác nhau,
có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỹ luật, tác phong công nghiệp, có
sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, củng cố quốc phòng an ninh”.
1.2 Các thành tố của mục tiêu đào tạo.
H
ệ
th
ố
ng giáo d
ụ
c qu
ố
c dân
C
ấ
p b
ậ
c h
ọ
c
Loại hình trường: đại học, cao
đẳng, trung học chuyên nghiệp,
d
y ngh
Ngành nghề đào tạo
Phần học,
môn học
Phần học,
môn học
Chương
Mục
Bài giảng lý
thuyết
Bài tập, thực
hành, thực tập
S
ơ
đồ
c
ấ
u trúc
th
ứ
b
ậ
c
ti
ế
p c
ậ
n m
ụ
c tiêu
đ
ào t
ạ
o

4
1.2.1 Về phẩm chất đạo đức công dân:
Những yêu cầu hình thành và phát triển các phẩm chất nhân cách ( về cá nhân,
xã hội. Nghề nghiệp) phù hợp với các giai đọan phát triển của đời sống kinh tế
xã hội và lao động nghề nghiệp, ý thức đạo đức, lối sống và các định hướng giá
trị trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp.
1.2.2 Về trình độ văn hóa:
Đối với các loại hình đào tạo nghề nghiệp kết hợp với đào tạo văn hóa ( đào tạo
nghề có trình độ công nghệ cao, THCN tuyển học sinh trung học cơ sở, trung
học nghề…, cần xác định rõ mục tiêu về trình độ văn hóa đạt chuẩn hoặc tương
đương trung học cơ sở và trung học phổ thông.
1.2.3 Về trình độ chuyên môn kỹ thuật:
Xác định yêu cầu, chuẩn mực đạt tới sau khóa học đào tạo về kiến thức, kỹ
năng nghề nghiệp chuyên môn ở trình độ trung cấp đối với hệ đào tạoTHCN
hoặc bậc thợ đối với hệ dạy nghề đạt được theo nghề chính và các nghề có liên
quan. Nếu có chuẩn quốc gia về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và nghề nghiệp
thì xác định mục tiêu đào tạo theo các chuẩn này với các yêu cầu về năng lực
hành nghề.
1.2.4 Về sức khỏe và trình độ quân sự phổ thông:
Xác định các yêu cầu đạt được về sức khỏe nói chung và sức khỏe thích ứng với
lao động nghề nghiệp nói riêng. Các chuẩn về giáo dục quốc phòng quy định
chung cho các cấp học, loại hình đào tạo.
1.3 Mô hình cấu trúc của mục tiêu học tập.
Mục tiêu họat động của một bài giảng hoặc một họat động học tập được xác
định với ba thành tố cơ bản về: kiến thức, kỹ năng, Thái độ.
Quá trình đào tạo là quá trình chuyển hóa mục tiêu thiết kế thành hiện thực và
đưa đến kết quả, chất lượng đào tạo.
- Đặc trưng , giá trị nhân cách,
xã hội, nghề nghiệp
- Giá trị sức lao động.
-Năng lực hành nghề.
-Trình độ chuyên môn nghề
nghiệp( Kiến thức, kỹ
năng…).
- Năng lực thích ứng với thị
trường lao động.
Thái độ
Kỹ năng
Ng
ườ
i t
ố
t nghi
ệ
p
Mục tiêu đào tạo Chất lượng đào tạo
Quá trình
đ
ào t
ạ
o

5
Quan hệ giữa mục tiêu và chất lượng đào tạo
Các mức mục tiêu phát triển kiến thức và kỹ năng trong quá trình đào tạo.
Kiến thức Kỹ năng
1. Biết: Nhận biết các tri thức thông
qua quá trình tri giác, hình thành các
biểu tượng, các khái niệm ban đầu, sơ
khai, thụ động. Ví dụ: mô tả được một
hiện tượng, hoặc phát biểu được một
định nghĩa khái niệm.
1. Bắt chước: Thực hiện các thao tác,
động tác, các họat động theo mẫu chỉ
dẫn máy móc. Làm việc thụ động. Ví
dụ: Thực hiện các kỹ năng pha trộn
vữa, đặt các hàng gạch xây tường…
2. Hiểu: Nắm được bản chất, mối quan
hệ, nội hàm và ngoại diên của các khái
niệm, hệ thống tri thức. Ví dụ: Người
học hiểu được tính chất cơ- lý – hóa và
thành phần của một loại vật liệu. Phân
loại và phạm vi sử dụng chúng trong
thực tế.
2. Hình thành kỹ năng cơ bản ban
đầu theo chỉ dẫn chung. Các kỹ năng
đã bước đầu hình thành trên cơ sở chỉ
dẫn và những kiến thức, kinh nghiệm,
sở trường của người học. Hình thành
kỹ năng cơ bản ( thực hiện đúng và
tương đối độc lập các kỹ năng)
3. Vận dụng: Có khả năng vận dụng
tri thức để giải quyết một nhiệm vụ
nhận thức hoặc thức tế như: Giải thích
hiện tượng, lựa chọn vật liệu thích
hợp, vận dụng công thức tính toán.
Biến tri thức từ bên ngoài thành kiến
thức bên trong của mỗi cá nhân.
3. Hình thành khả năng hoặc năng
lực liên kết. Phối hợp kỹ năng trong
quy trình thực hiện một công việc hoặc
một sản phẩm nhất định như thiết kế
một mẫu quần áo thời trang, gia công
một chi tiết máy.
Kỹ
x
ả
o
K
ỹ
n
ă
ng c
ơ
b
ả
n
B
ắ
t ch
ư
ớ
c thao,
đ
ộ
ng tác m
ớ
i
Mức kỹ năng
ban
đ
ầ
u
Mức kiến thức
ban
đ
ầ
u
Bi
ế
t
Hi
ể
u
Vận dụng
th
ự
c t
ế
Phát tri
ể
n
Sáng t
ạ
o