K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
618
XÂY DNG KHONG THAM CHIU CHO MT S CH S HUYT HC
NGƯỜI TRƯNG THÀNH TI BNH VIN
TRƯỜNG ĐI HC K THUT Y T HẢI DƯƠNG
Nguyn Th Huyên1, Cao Văn Tuyến1,
Phan Th Tuyết1, Phương Thị Kim Liên1
TÓM TT74
Khong tham chiếu (KTC) mt khong giá
tr gm gii hn trên và gii hạn dưới được xây
dng da trên nhóm qun th những người khe
mnh. Theo hướng dn của CLSI-EP28-A3C thì
mỗi phòng xét nghiệm n tự xây dựng khoảng
tham chiếu cho từng xét nghiệm trên từng h
thống y [1]. Mục tiêu: Xây dng khong tham
chiếu cho mt s ch s huyết hc người trưởng
thành ti Bnh vin Trường Đại hc K thut Y
tế Hi Dương. Đi tượng và phương pháp
nghiên cu: Nghiên cu t trên 772 người
khám sc kho đt phân loi sc kho loi I ti
Bnh viện Trường Đi hc K thut Y tế Hi
Dương. Kết qu: Xây dựng được khoảng tham
chiếu một số chs huyết hc trên máy huyết học
tự đng Celltac G: Khong tham chiếu theo gii
ca các ch s: RBC nam: 4,58-5,74(T/L), nữ:
3,91-4,99(T/L); HGB nam: 139,77-164,06(g/L),
nữ: 120,03-147,47(g/L); HCT nam: 41,59-
51,43(%), nữ: 35,68-44,56(%), KTC chung cho
c nam và n các ch s MCV: 84,03 - 96,43(fL);
MCH: 27,72-32,44 (pg); MCHC: 322,68-
333,34(g/L); WBC: 4,23-9,59(G/L); PLT:
164,32- 361,52(G/L). Kết lun: y dựng được
1Trường Đi hc K thut Y tế Hi Dương
Chu trách nhim chính: Nguyn Th Huyên
Email: huyenhh169hmtu@hmtu.edu.vn
S đin thoi: 0988364936
Ngày nhn bài: 31/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 27/9/2024
KTC các ch s xét nghim huyết hc tế bào u
ngoi vi trên máy Celltac G. KTC ch s khác
bit v gii tính, nhóm tui các ch s RBC,
HGB, HCT có th s dngm sở cho chn
đoán và điều tr bnh nhân ti bnh vin trường
đi hc K thut Y tế Hi Dương
T khóa: Ch s huyết hc; khong tham
chiếu; người bình thường khe mnh.
SUMMARY
ESTABLISHING REFERENCE
INTERVALS FOR SOME
HEMATOLOGICAL INDICES IN
ADULTS AT THE HOSPITAL OF HAI
DUONG MEDICAL TECHNICAL
UNIVERSITY
Reference interval (RI) is a range of values
including upper and lower limits built based on a
group of healthy people. According to the CLSI-
EP28-A3C guidelines, each laboratory should
build its own reference interval for each test on
each machine system Objective: Establishing
Reference Intervals for Some Hematological
Indices in Adults at the Hospital of Hai Duong
Medical Technical University. Subjects and
methods: Descriptive study on 772on 772 people
with health examination and health classification
type I at the hospital of Hai Duong Medical
Technical University. Results: Establishing
reference intervals for some hematological
indices on Celltac G hematology machine:
Reference intervals by gender of the indices:
RBC male: 4.58-5.74(T/L), female: 3.91-
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
619
4.99(T/L); HGB male: 139.77-164.06(g/L),
female: 120.03-147.47(g/L); HCT male: 41.59-
51.43(%), female: 35.68-44.56(%), common RI
for both male and female MCV indexes: 84.03 -
96.43(fL); MCH 27.72-32.44(pg); MCHC:
322.68-333.34(g/L); WBC: 4.23-9.59(G/L);
PLT: 164.32- 361.52(G/L). Conclusion: RI of
peripheral blood cell hematology test indexes on
Celltac G machine was established. RI clearly
shows the differences in gender, age group in
RBC, HGB, HCT indexes that can be used as a
basis for diagnosis and treatment of patients at
the Hospital of Hai Duong Medical Technical
University.
Keywords: Hematological index; reference
range; reference intervals; healthy normal people.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Tng phân tích tế bào u ngoi vi
(Complete Blood Cell - CBC) là mt xét
nghiệm tng quy và đưc ch định rng rãi
tại các sở y tế. Xét nghim này rt cn
thiết để chẩn đoán bệnh hiu qu, sàng lc
ngưi hiến máu đánh giá sức khe tng
th. Theo khảo t về khoảng tham chiếu
đang được sử dụng tại các phòng xét nghiệm
hiện nay, tác giả Trần Hữu Tâm nhận thấy có
sự khác biệt đáng kể về khoảng tham chiếu
đối với các chỉ số 161 bệnh viện thu
thập[2]. Một trong những nguyên nhân đưc
ghi nhận là khoảng tham chiếu của các t
nghiệm đưc áp dụng t nhiều nguồn khác
nhau như nhà sản xuất, y văn, c cơ sở
tương đương…Theo hướng dẫn của CLSI-
EP28-A3C “Defining, Establishing, and
Verifying Reference Intervals in the Clinical
Laboratory” thì mỗi phòng xét nghiệm nên t
xây dng khoảng tham chiếu cho tng xét
nghiệm trên tng hệ thống y[1]. Do đó,
chúng tôi thc hin đề tài Xây dng khong
tham chiếu cho mt s ch s huyết hc
ngưi trưởng thành kho mnh ti Bnh vin
Trường Đi hc K thut Y tế Hải Dương”
nhm 2 mc tiêu:
1. Xây dng khong tham chiếu cho mt
s ch s huyết hc ngưi trưởng thành
tn máy Celltac G ti Bnh viện Trường Đi
hc K thut Y tế Hải Dương.
2. t một số yếu tố liên quan đến
khoảng tham chiếu chỉ số huyết học ngưi
trưởng thành.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đốing nghiên cu
772 ngưi trưởng thành tham gia khám
sc khỏe đạt phân loi sc kho loi I ti
bnh viện Trưng Đi hc K thut Y tế Hi
Dương.
Tiêu chun chn mu: Ngưi khe
mnh t 18 60 tui, tr li đầy đủ phiếu
phng vn, xét nghim công thc máu,
đồng ý tham gia nghiên cu.
h chứng nhn sc kho loi I theo
phân loi sc khỏe quy định ti Quyết định
s 1613/BYT- QĐ ngày 15 tháng 08 năm
1997 về việc ban hành “Tiêu chuẩn phân loại
sức khoẻ để khám tuyển, khám định kỳ” cho
người lao động.
Tiêu chun loi tr: Không đáp ứng tiêu
chun la chn hoặc không đng ý tham gia
nghiên cu; ph n thai; ăn kiêng; ngưi
hút thuốc lá; ngưi hiến máu, chế phm u
i 4 tháng tính đến thi điểm ly máu.
2.2. Thi gian nghiên cu: t tháng 01
năm 2023 đến tháng 04 năm 2024. Đa điểm
nghiên cu ti Bnh viện Trường Đi hc K
thut Y tế Hải Dương.
2.3. Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t
2.4. Phương pháp thu thập s liu: Thu
thp mu xét nghim vào buổi sáng, người
khám sc kho nhịn ăn ti thiu 10 gi trước
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
620
khi ly mu, lấy 2 ml máu tĩnh mạch chng
đông bằng ng K2EDTA. Thc hin xét
nghim công thc máu trong vòng 4 gi tính
t thi đim ly mu, phân tích mu trên
máy Celltac G hãng Nihon Kohden (Nht
Bn). Thu thp các thông tin tui, gii tính,
phân loi sc kho.
2.5. Phân ch x lý s liu: Tính giá
tr trung bình ca các ch s xét nghim, độ
lch chun, so sánh 2 giá tr trung bình, kim
định phân phi chun, tính KTC c th cho
các ch s, phân phi chun: KTC X ± 2SD,
phân phi không chun: S liu v t th
2,5% gii hn tham chiếu dưi và s liu
v t th 97,5 % gii hn tham chiếu trên.
X s liu nghiên cu: S dng phn mm
SPSS 26.0 và Excell.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung của đối ng nghiên cu
Bng 3.1. Mt s đặc đim chung của đối tưng nghiên cu
Đặc đim
Kết qu
C mu
772
Tui X ± SD
35,66 ± 6,89 (19 57)
Nhóm tui
18 -35 tui
41,6%
36 49 tui
46,5%
50 60 tui
11,9%
Gii tính
Nam
466
60,4%
N
306
39,6%
Nhn xét: Nghiên cu thc hin trên 772
đối tượng, tui trung bình 35,66 ± 6,89
(tui nh nht là 19, tui ln nht 57);
nhóm tui 36 - 49 chiếm t l cao nht:
46,5%, sau đó đến nhóm tui 18 35
41,6%, ít nht nhóm tui 50 60 chiếm
11,9%; t l nam/n là 1,52/1.
3.2. Khong tham chiếu các ch s
huyết hc
Bng 3.2. Khong tham chiếu mt s ch s huyết hc
Chung n = 772
Nam n = 466
N n =306
95%CI
X ±SD
95%CI
X ±SD
95%CI
X ±SD
3,98 5,78
4,88±0,45
4,58-5,74
5,16± 0,29
3,91-4,99
4,45 ± 0,27
127,18 - 165,9
146,54±9,68
139,77-
164,06
154,93±7,58
120,03-
147,47
133,75 ± 6,86
36,14 51,82
43,98±3,92
41,59-51,43
46,51± 2,46
35,68-44,56
40,12 ± 2,22
84,03 96,43
90,23±3,1
84,2-96,28
90,24± 3,02
83,77-96,69
90,23 ± 3,23
27,72 32,44
30,08±1,18
27,72-32,44
30,08± 1,18
27,73-32,45
30,09 ± 1,18
322,68-333,34
333,34±5,33
323,45-
343,01
333,23 ±
4,89
321,61-
345,41
333,51 ± 5,95
4,23-9,59
6,91±1,34
4,38 9,7
7,04± 1,33
4,03 9,39
6,71 ± 1,34
164,32- 361,52
262,92±49,3
189,9-341,9
255,4 ±
43,25
163,48-
385,24
274,36 ±
55,44
Nhn xét: Khong tham chiếu mt s ch s hng cu, bch cu, tiu cu ca nam, n
chung cho c 2 gii.
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
621
3.3. Mt s yếu t liên quan đến ch s xét nghim huyết hc
3.3.1. Mi liên quan gia các ch s xét nghim huyết hc và gii nh
Biểu đồ 3.1. Đặc đim ch s xét nghim huyết hc theo gii
Nhn xét: Giá tr trung nh ca các ch s RBC, HGB, HCT nam cao hơn nữ. S khác
biệt này có ý nghĩa thng kê (p <0,05).
3.3.2. Mi liên quan gia các ch s xét nghim huyết hc và tui
Bảng 3.3. Đặc đim ch s huyết hc theo nhóm tui
Nhóm tui
Ch s
Chung
n = 772
18-35 (1)
n = 321
36-49 (2)
n = 359
50-60 (3)
n = 92
p
RBC
4,88±0,45
4,94±0,46
4,82±0,43
4,65±0,37
p(1,2)<0,05;
p(1,3)<0,05
p(2,3)<0,05
HGB
146,54±9,68
147,99±12,77
145,3±12,41
43,63±11,39
p(1,2)<0,05;
p(1,3)<0,05
p(2,3)<0,05
HCT
43,98±3,92
44,39±3,97
43,63±3,83
41,89±3,43
p(1,2)<0,05;
p(1,3)<0,05
p(2,3)<0,05
MCV
90,23±3,1
89,91±3,04
90,6±3,16
90,03±2,51
p(1,2)>0,05;
p(1,3)>0,05
p(2,3)>0,05
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
622
MCH
30,08±1,18
30±1,17
30,18±1,17
29,94±1,23
p(1,2)>0,05;
p(1,3)>0,05
p(2,3)>0,05;
MCHC
333,34±5,33
333,59±5,09
333,1±5,53
332,47±6,34
p(1,2)>0,05;
p(1,3)>0,05
p(2,3)>0,05
WBC
6,91±1,34
6,91±1,29
6,91±1,39
6,84±1,43
p(1,2)>0,05;
p(1,3)>0,05
p(2,3)>0,05
PLT
262.92±49,3
264,29±47,63
261,25±50,45
265,35±62,37
p(1,2)>0,05;
p(1,3)>0,05
p(2,3)>0,05;
Nhn xét: Giá tr trung nh các ch s RBC, HGB, HCT trong độ tui t 18 35 (nhóm
1) vi 36 49 (nhóm 2) và 18 35 (nhóm 1) vi 50 65 (nhóm 3); 36 49 (nhóm 2) và 50
65 (nhóm 3) xu ng gim nhóm tui 50 60 tui; s khác biệt này ý nghĩa thng
kê (p<0,05).
3.3.3. Mi liên quan gia các ch s xét nghim huyết hc theo tui và giinh
Biểu đồ 3.2. Sự khác biệt chỉ số huyết học theo nhóm tuổi và gii nh
Nhận xét: Giá trị trung bình các chỉ sRBC, HGB, HCT của nữ thấp n nam cả 3
nhóm tuổi. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p<0,05).