Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
XÂY DỰNG QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH DIETHYLSTILBESTROL,<br />
TESTOSTERONE, 17β-ESTRADIOL TRONG THỊT BẰNG LC-MS/MS<br />
Trần Đại Nghĩa*, Trần Ngọc Minh Tuấn*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Trong lĩnh vực chăn nuôi hiện nay, các hormone tăng trưởng được sử dụng một cách tùy tiện.<br />
Việc sử dụng thịt có tồn dư các loại hóa chất này sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. Có nhiều<br />
phương pháp được sử dụng để phân tích dư lượng các hormone này trong đó phương pháp sắc ký lỏng ghép khối<br />
phổ hai lần (LC-MS/MS) có nhiều ưu điểm như: ứng dụng trên nhiều nền mẫu khác nhau, ít tốn thời gian,<br />
không cần tạo dẫn xuất, có độ chọn lọc và độ nhạy cao.<br />
Mục tiêu: Xây dựng quy trình xác định hàm lượng Diethylstilbestrol (DES), Testosterone (TES) và 17β-<br />
Estradiol (ES) trong thịt bằng LC-MS/MS.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Các hormone tăng trưởng trong thịt được chiết bằng Acetonitrile, làm sạch dịch<br />
chiết bằng kỹ thuật QuEChERS. Các hormone được phân tách trên máy sắc ký lỏng (HPLC) bằng cột C18 với pha<br />
động acetonitrile và acid formic 0,1% trong nước ở chế độ gradient và được định lượng bằng đầu dò khối phổ hai<br />
lần (MS/MS) với kỹ thuật ion hóa hóa học ở áp suất khí quyển (APCI), chế độ ion dương. Nội chuẩn đồng vị<br />
Testosterone_d3 và 17β – estradiol_d3 được sử dụng để kiểm soát quá trình. Phương pháp được ứng dụng để<br />
khảo sát 15 mẫu thịt bò và 15 mẫu thịt heo đang bán tại các siêu thị tại Tp. Hồ Chí Minh từ tháng 07 – 10/2015.<br />
Kết quả: Phương pháp xây dựng được có giới hạn phát hiện (MLOD) và giới hạn định lượng<br />
(MLOQ) lần lượt là 0,1 – 0,3 ng/g (TES, ES) và 1 – 3 ng/g (DES). Độ lặp lại của phương pháp ở 3 nồng độ<br />
0,5 – 1 – 2 ng/g (TES, ES), 5 – 10 – 20 ng/g (DES) với RSD < 15% và hiệu suất thu hồi ở nồng độ tương<br />
ứng dao dộng trong khoảng 82 – 109%. Kết quả phân tích mẫu thực trên thị trường là không có mẫu thịt<br />
nào có chứa hormone tăng trưởng.<br />
Kết luận: Đã xây dựng được quy trình xác định DES, TES, ES trong thịt bằng LC-MS/MS có độ chọn lọc,<br />
độ nhạy cao, độ lặp lại và hiệu suất thu hồi tốt.<br />
Từ khóa: Diethylstilbestrol (DES), Testosterone (TES), 17β – Estradiol (ES), thịt, LC-MS/MS.<br />
ABSTRACT<br />
METHOD DEVELOPMENT FOR DETERMINATION OF DIETHYLSTILBESTROL, TESTOSTERONE,<br />
17β – ESTRADIOL IN MEAT BY LC-MS/MS<br />
Tran Dai Nghia, Tran Ngoc Minh Tuan<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 5 - 2016: 387 - 393<br />
<br />
Background: The residue of growth hormones in animal production can damage human health. Among<br />
the methods used for growth hormones determination, the LC-MS/MS method offers several advantages<br />
such as better selectivity, higher sensitivity, no derivatization, less time-consuming, and applicability over<br />
various food matrices.<br />
Objectives: To develop a process to determine Diethylstilbestrol (DES), Testosterone (TES) and 17β-<br />
Estradiol (ES) in meat by LC-MS/MS.<br />
Methods: The meat samples were extracted by acetonitrile, cleaned up using QuEChERS, and enriched<br />
<br />
* Viện Y tế Công cộng TP. Hồ Chí Minh<br />
Tác giả liên lạc: ThS.Trần Đại Nghĩa ĐT: 0919 446 305 Email: laboass@iph.org.vn<br />
<br />
Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 387<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016<br />
<br />
with Nitrogen gas. The hormones separation was performed by C18 column using mobile phases:<br />
Acetonitrile (A) and Formic acid 0.1% in water (B) with gradient program. The quantitation was achieved<br />
by atmospheric pressure chemical ionization tandem mass spectrometry (APCI – MS/MS) in positive mode.<br />
Testosterone_d3 and 17β – estradiol_d3 were used as internal standard to control the process. The method<br />
was employed to study 15 pork samples and 15 beef samples that were collected from supermarkets in Ho<br />
Chi Minh City from July to October 2015.<br />
Results: The limits of quantitation (MLOQ) were 0.3 ng/g for TES, ES and 3 ng/g for DES. The limits of<br />
determination (MLOD) were 0.1 ng/g for TES, ES and 1 ng/g for DES. The precisions of method were respected<br />
with RSD < 15% at 3 levels of concentration: 0.5 – 1 – 2 ng/g (TES, ES), 5 – 10 – 20 ng/g (DES). The recoveries<br />
at the corresponding concentrations were in the range of 82 – 109%. The results of 30 samples were negative.<br />
Conclusion: A simple, fast, accurate, precise and sensitive method has been established to determine DES,<br />
TES, ES in meat by LC-MS/MS.<br />
Keywords: Diethylstilbestrol (DES), Testosterone (TES), 17β – Estradiol (ES), pork, beef, LC-MS/MS.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ Bảng 1: Dư lượng của một số hormone theo TCVN<br />
7046: 2009 (21)<br />
Hormone là những chất hóa học do một<br />
Hormone Mức tối đa (mg/kg)<br />
nhóm tế bào hoặc một tuyến nội tiết, hoặc do 17β-Estradiol 0,0005<br />
tiêm từ ngoài vào trong máu rồi được máu đưa Testosterone 0,015<br />
đến các tế bào hoặc các mô khác trong cơ thể và Diethylstilbestrol 0,0<br />
gây ra các tác dụng sinh lý ở đó(18). Hormone Hiện nay, phân tích dư lượng các hormone<br />
thường được sử dụng trong chăn nuôi với mục được thực hiện trên nhiều thiết bị khác nhau<br />
đích kích thích sự tăng trưởng, sinh sản cũng như: xét nghiệm miễn dịch liên kết enzyme -<br />
như tích lũy nhiều nạc, mỡ nhằm đem lại lợi Enzyme Linked Immunosorbent Assay<br />
nhuận cao cho nhà sản xuất(11,18). Do đó, người (ELISA) , xét nghiệm miễn dịch đánh dấu<br />
(5,6)<br />
<br />
tiêu dùng ăn thịt và các sản phẩm chế biến từ phóng xạ - Radioimmunoassay (RIA)(3,4), sắc ký<br />
thịt có tồn dư các hormone này sẽ dẫn đến nguy bản mỏng - Thin layer chromatography (TLC)(14),<br />
cơ mất cân bằng về nội tiết tố, rối loạn chuyển sắc ký khí ghép khối phổ - Gas chromatography<br />
hóa và gây ung thư(9,11,18). – mass spectrometry (GC - MS)(7,12), sắc ký lỏng<br />
Ở Mỹ, Cục quản lý Thực phẩm và Dược ghép khối phổ hai lần - Liquid chromatography<br />
phẩm - Food and Drug Administration (FDA) đã – tandem mass spectrometry (LC -<br />
cấm sử dụng Diethylstilbestrol (DES) trong chăn MS/MS)(8,10,11,13,15,16,19,20). Trong đó, phương pháp<br />
nuôi (1973) và trong tất cả các sản phẩm từ chăn LC - MS/MS có nhiều ưu điểm: áp dụng trên<br />
nuôi (1979)(2,17). Năm 2003, Hội đồng Châu Âu - nhiều nền mẫu khác nhau, ít tốn thời gian,<br />
European Commission (EC) đã cấm nhập khẩu không cần tạo dẫn xuất, độ nhạy cao.<br />
và sử dụng thịt và các sản phẩm chế biến từ thịt Về xử lý mẫu, một số dung môi được sử<br />
có tồn dư các hormone(17). Tuy nhiên, FDA và Ủy dụng để chiết hormone như methanol,<br />
Ban về Phụ Gia Thực Phẩm - Joint Expert acetonitrile, ethyl acetate, acetone… Để làm sạch<br />
Committee on Food Additives (JECFA) vẫn cho dịch chiết, có thể sử dụng một trong số loại cột<br />
phép sử dụng 6 hormone: 17β-Estradiol (ES), chiết pha rắn như cột C18(12,19), cột Hydrophilic<br />
Progesterone, Testosterone (TES), Zeranol, Lipophilic Balanced (HLB)(8,10) hoặc<br />
Trenbolone acetate, Melengestrol acetate trong QuEChERS . Trong đó, phương pháp chiết<br />
(13)<br />
<br />
các sản phẩm chăn nuôi(17). Tại Việt Nam, mức hormone dùng QuEChERS có ưu điểm nhanh và<br />
tối đa các hormone trong thịt tươi được quy định hiệu suất thu hồi cao(13).<br />
theo TCVN 7046: 2009(21) (bảng 1).<br />
<br />
<br />
388 Chuyên Đề Y Tế Công Cộng<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Trong nghiên cứu này, phương pháp sử Chuẩn bị mẫu<br />
dụng kỹ thuật QuEChERS kết hợp kiểm soát 10 g mẫu thịt (heo, bò) đã đồng nhất được<br />
bằng nội chuẩn đồng vị TES_d3 và ES_d3(13) để cân trong ống tube 50 mL. 10 mL Acetonitrile<br />
tách chiết đồng thời DES, TES, ES trong nền mẫu và 100 µL nội chuẩn (TES_d3 100 µg/L, ES_d3<br />
thịt heo và thịt bò và định lượng bằng hệ thống 100 µg/L) được thêm vào. Tube mẫu được<br />
LC-MS/MS(16) được chọn để xây dựng và xác vortex trong 3 phút. Sau đó, Mix II QuEChERS<br />
định giá trị sử dụng. Sau đó, phương pháp được được thêm vào ống tube, vortex trong 3 phút<br />
ứng dụng để khảo sát trên mẫu thịt heo và thịt và ly tâm trong 10 phút ở tốc độ 4500<br />
bò tại các siêu thị ở Tp. Hồ Chí Minh. vòng/phút. Chuyển 8 mL dịch sau ly tâm vào<br />
Mục tiêu nghiên cứu ống tube 15 mL khác chứa Mix VI QuEChERS.<br />
Xây dựng quy trình xác định hàm lượng Vortex ống tube trong 3 phút và ly tâm trong<br />
Diethylstilbestrol (DES), Testosterone (TES) và 10 phút ở tốc độ 4500 vòng/phút. 5 mL dịch<br />
17β-Estradiol (ES) trong thịt bằng LC-MS/MS. sau ly tâm được chuyển vào ống tube 15 mL<br />
khác và được thổi khô bằng khí nitơ tới 0,5 mL<br />
Ứng dụng khảo sát quy trình trên mẫu thịt<br />
để làm giàu nồng độ. Dịch sau khi thổi khô<br />
heo và thịt bò tại Tp. Hồ Chí Minh<br />
được lọc qua filter 0,45 µm vào vial và được<br />
ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU phân tích trên hệ thống LC – MS/MS.<br />
Đối tượng nghiên cứu Điều kiện thiết bị<br />
Quy trình xác định DES, TES, ES bằng máy Hệ thống sắc ký lỏng ghép khối phổ LC-<br />
sắc ký lỏng ghép khối phổ hai lần (LC-MS/MS) MS/MS bao gồm khối phổ ba tứ cực AB Sciex<br />
trong nền mẫu thịt heo và thịt bò. 5500 ghép nối với hệ sắc ký lỏng Shimadzu<br />
Hóa chất – Chất chuẩn UFLCXR bao gồm bơm Shimadzu 20ADXR, bộ<br />
tiêm mẫu Shimadzu SIL-20ACXR, bộ điều khiển<br />
Chuẩn Diethylstilbestrol, Testosterone, 17β –<br />
Shimadzu CBM-20A. Toàn bộ hệ thống sắc ký và<br />
Estradiol được cung cấp bởi Dr. Ehrenstorfer<br />
khối phổ được điều khiển bởi phần mềm<br />
GmbH (Augsburg, Germany), nội chuẩn<br />
Analyst 1.5.1 của hãng AB Sciex. Các chất phân<br />
Testosterone_d3 được cung cấp bởi Cambridge<br />
tích được phân tách bằng cột HiQ sil C18HS-3,<br />
Isotope Laboratories Inc. (CIL) courtesy of CK<br />
4,6 x 150 mm, kích thước hạt 3 µm với bộ phận<br />
Gas Products (Hampshire, UK) và 17β –<br />
bảo vệ cột. Acetonitrile (pha động A) và 0,1%<br />
estradiol_d3 được cung cấp bởi Toronto<br />
acid formic trong nước (pha động B) được dùng<br />
Research Chemicals Inc. (TRC) (Toronto,<br />
để rửa giải với chương trình gradient theo bảng<br />
Canada). Mix II (6 g Magnesium sulfate và 1.5 g<br />
2. Tốc độ dòng là 0,7 mL/phút. Thể tích tiêm mẫu<br />
Sodium acetate) và Mix VI (0.15 g Diamino, 0.9 g<br />
là 20 µL.<br />
magnesium sulfate và 0.15 g C18) Chromabond®<br />
QuEChERS được cung cấp bởi Macherey Nagel Bảng 2: Chương trình gradient nồng độ<br />
GmbH (Duren, Germany). Acetonitrile được Thời gian (phút) Pha động A (%) Pha động B (%)<br />
0,01 20 80<br />
cung cấp bởi J.T. Baker (New Jersey, USA) và<br />
5,00 70 30<br />
acid formic được cung cấp bởi Merck 10,00 70 30<br />
(Darmstadt, Germany). Nước cất được lọc bởi 10,1 20 80<br />
máy cất nước Barnstead Easypure® của Thermo 15 20 80<br />
Scientific (San Jose, USA). Hệ thống khối phổ được vận hành với kỹ<br />
Mẫu thịt thuật ion hóa hóa học ở áp suất khí quyển –<br />
15 mẫu thịt heo và 15 mẫu thịt bò được mua atmospheric pressure chemical ionization<br />
từ 3 siêu thị tại Tp. Hồ Chí Minh từ tháng 07 đến (APCI), chế độ ion dương. Thế ion hóa – Ion<br />
tháng 10 năm 2015. spay voltage (IS) được cài đặt ở 5500 V. Điều<br />
<br />
Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 389<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016<br />
<br />
kiện khí Curtain Gas (CUR), Nebulizer gas của phương pháp được đánh giá thông qua độ<br />
(GS1), Collisionally activated dissociation (CAD) lặp lại cùng với độ tái lặp nội bộ (RSD%) và<br />
lần lượt là 20, 40, 10 psi. Cường độ dòng điện của hiệu suất thu hồi H (%) của mẫu không có chất<br />
kim - Needle current (NC) được thiết lập là 4 phân tích thêm chuẩn ở 3 nồng độ: 0,5 ng/g, 1<br />
mA. Nhiệt độ nguồn ion hóa (TEM) là 500oC. ng/g và 2 ng/g (TES, ES); 5 ng/g, 10 ng/g và 20<br />
Các chất phân tích và nội chuẩn đồng vị được ng/g (DES) (10 mẫu ở mỗi nồng độ). Độ lặp lại<br />
định lượng ở chế độ Multiple reaction được thực hiện trong cùng 1 ngày trong khi độ<br />
monitoring (MRM) với các thông số: thế phân tái lặp nội bộ được thực hiện tương tự với một<br />
nhóm - declustering potential (DP), thế đầu vào - nhân viên khác. Hệ số RSD (%) phải < 15% và<br />
entrance potential (EP), năng lượng va chạm - H (%) phải nằm trong khoảng 75 – 125%.<br />
collision energy (CE), thế va chạm đầu ra - Bảng 3: Thông số MRM các chất phân tích<br />
collision cell exit potential (CXP) theo bảng 3. Chất phân Q1 Q3 DP EP CE CXP<br />
tích (m/z) (m/z) (V) (V) (eV) (V)<br />
Tính toán và xác định giá trị sử dụng<br />
ES 1* 255,2 159,0 100 10 20 10<br />
phương pháp ES 2 255,2 133,1 100 10 20 12<br />
Nồng độ các chất phân tích được tính toán ES_d3 258,2 159,0 100 10 20 10<br />
theo phương pháp sử dụng nội chuẩn. TES_d3 TES 1* 289,2 97,0 100 10 30 11<br />
TES 2 289,2 109,1 100 10 37 18<br />
được sử dụng để định lượng cho TES, trong khi<br />
TES_d3 292,2 100,0 100 10 27 14<br />
ES_d3 được sử dụng để định lượng cho ES, DES. DES 1* 269,2 135,1 50 10 20 10<br />
Việc tính toán được thực hiện bởi phần mềm DES 2 269,2 107,0 50 10 20 10<br />
Analyst 1.5.1 của hãng AB Sciex. *: Cặp ion định lượng<br />
Phương pháp được xác định giá trị sử KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br />
dụng thông qua các thông số: độ chọn lọc,<br />
khoảng tuyến tính, giới hạn phát hiện, giới Các thông số của phương pháp phân tích<br />
hạn định lượng, độ chính xác và độ đúng(1). Độ chọn lọc<br />
Độ chọn lọc của phương pháp LC-MS/MS Sắc ký đồ tổng của mẫu trắng và mẫu trắng<br />
được xác định dựa trên cặp ion đặc trưng của<br />
thêm chuẩn được mô tả theo hình 1 và sắc ký đồ<br />
từng chất và khả năng phân tách trên cột sắc<br />
từng ion của mẫu thêm chuẩn được mô tả theo<br />
ký. Độ tuyến tính được đánh giá thông qua hệ<br />
số tương quan R2 > 0,995 của phương trình hồi hình 2. Thời gian lưu của ES (255,2 159,0;<br />
quy của đường chuẩn thể hiện mối tương 133,1), TES (289,2 97,0; 109,1), DES (269,2 <br />
quan giữa tỷ lệ diện tích peak sắc ký 135,1; 107,0) lần lượt là 9,29; 9,93 và 10,20 phút.<br />
chuẩn/nội chuẩn và nồng độ chất phân tích/ Nội chuẩn ES_d3 (258,2 159,0) và TES_d3<br />
nội chuẩn. Giới hạn phát hiện của mẫu tiêm – (292,2 100,0) có thời gian lưu trùng với ES và<br />
Injection limit of detection (ILOD) được tính<br />
TES. Tỷ lệ giữa cặp ion định lượng và cặp ion xác<br />
toán dựa vào việc xác định tỷ lệ tín hiệu/nhiễu<br />
nhận của ES, TES, DES lần lượt là 32,21; 29,34 và<br />
nền – signal to noise (S/N) ≥ 3 của 10 mẫu<br />
trắng không có chất phân tích thêm chuẩn ở 49,92%. Kết quả cho thấy phương pháp có độ<br />
cùng nồng độ. Giới hạn định lượng của mẫu chọn lọc tốt.<br />
tiêm – Injection limit of quantitation (ILOQ) Khoảng tuyến tính<br />
được tính toán tương tự với tỷ lệ S/N ≥ 10. Kết<br />
Khoảng tuyến tính của ES, TES là 1 – 50<br />
quả đạt được ở trên được chia với độ làm giàu<br />
của mẫu là 10 để xác định giới hạn phát hiện ng/mL và DES là 10 – 500 ng/mL. Các phương<br />
và giới hạn định lượng của phương pháp – trình hồi quy đường chuẩn của các chất đều có<br />
method limit of detection and quantitation hệ số tương quan R2 > 0,995. Kết quả chi tiết<br />
(MLOD & MLOQ). Độ chính xác và độ đúng được trình bày theo bảng 4.<br />
390 Chuyên Đề Y Tế Công Cộng<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của MLOQ của ES, TES, DES được xác định lần lượt<br />
phương pháp là 0,1; 0,1; 1,0 ng/g và 0,3; 0,3; 3,0 ng/g và đã được<br />
Qua việc phân tích các mẫu trắng thêm khảo sát lại để khẳng định giá trị giới hạn phát<br />
chuẩn ở nồng độ thấp và xác định tỷ lệ S/N, hiện và giới hạn định lương của phương pháp.<br />
ILOD và ILOQ được xác định lần lượt là 1,0; 1,0; Với kết quả thu được, phương pháp có đủ độ<br />
10,0 ng/g và 3,0; 3,0; 30,0 ng/g. Vì thế, MLOD và nhạy để đáp ứng yêu cầu TCVN 7046:2009.<br />
<br />
<br />
Bảng 4: Khoảng tuyến tính, giới hạn phát hiện, giới hạn định lượng của phương pháp phân tích<br />
2 MLOD (ng/g) MLOQ (ng/g)<br />
Chất phân tích Khoảng tuyến tính Phương trình hồi quy R<br />
Thịt heo Thịt bò Thịt heo Thịt bò<br />
ES 1 – 50 ng/mL y = 0,087 x + 0,0138 0,9998 0,1 0,3<br />
TES 1 – 50 ng/mL y = 0,119 x + 0,2340 0,9997 0,1 0,3<br />
DES 10 – 500 ng/mL y = 0,115 x + 0,1130 0,9996 1,0 3,0<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Mẫu trắng<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Mẫu thêm chuẩn<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1: Sắc ký đồ của mẫu trắng và mẫu thêm chuẩn<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 391<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 2: Sắc ký đồ từng cặp ion của mẫu thêm chuẩn<br />
Độ chính xác và độ đúng của phương pháp Bảng 5: Độ chính xác, độ đúng của phương pháp<br />
phân tích phân tích<br />
Kết quả phân tích trên cả 2 nền mẫu thịt heo Nồng độ Nhân viên 1 Nhân viên 2<br />
Chất Nền (ng/g) RSD1<br />
phân tích mẫu RSD2<br />
và thịt bò cho thấy phương pháp có độ chính xác (%)<br />
H (%)<br />
(%)<br />
H (%)<br />
và độ đúng tốt với độ lệch chuẩn tương đối RSD 0,5 7,65 89,42 3,49 82,34<br />
< 15% và hiệu suất thu hồi nằm trong khoảng 82 Thịt<br />
1,0 10,88 101,41 8,05 90,13<br />
heo<br />
– 109%. Độ lặp lại RSD (%) và hiệu suất thu hồi 2,0 8,68 100,35 4,06 93,50<br />
ES<br />
H (%) của 10 mẫu phân tích được thực hiện bởi 0,5 6,31 93,72 4,25 99,18<br />
Thịt bò 1,0 6,98 105,47 8,89 98,36<br />
nhân viên thứ nhất lần lượt là từ 2,48 đến 12,82%<br />
2,0 4,76 104,15 4,83 108,70<br />
và 89,42 đến 107,95%. Độ lặp lại RSD (%) và hiệu 0,5 6,74 100,16 4,82 99,00<br />
suất thu hồi H (%) của 10 mẫu phân tích được Thịt<br />
1,0 3,64 104,52 4,25 103,48<br />
heo<br />
thực hiện bởi nhân viên thứ hai lần lượt là từ 2,0 2,48 107,05 4,17 105,95<br />
TES<br />
3,49 đến 9,16% và 82,34 đến 108,95%. Kiểm định 0,5 4,86 103,30 4,58 104,44<br />
Thịt bò 1,0 3,63 102,28 4,42 102,93<br />
t-test cho độ lặp lại (ttính = 1,98 < tlý thuyết = 2,10) và<br />
2,0 6,01 107,95 4,80 106,40<br />
hiệu suất thu hồi (ttính = -0,33 < tlý thuyết = 2,10) cho 5,0 6,71 100,20 5,87 108,20<br />
thấy không có sự khác biệt giữa tay nghề hai Thịt<br />
10,0 8,87 92,04 9,16 108,95<br />
heo<br />
nhân viên. Kết quả chi tiết được trình bày theo 20,0 5,38 98,00 3,77 99,45<br />
DES<br />
bảng 5. 5,0 6,57 103,84 7,46 106,98<br />
Thịt bò 10,0 12,82 100,05 9,14 106,48<br />
20,0 6,87 102,25 7,23 101,05<br />
392 Chuyên Đề Y Tế Công Cộng<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
8. Wiellogorska E, Elliott CT, Danaher, Chevallier O, Connolly L<br />
Ứng dụng phương pháp phân tích<br />
(2015). Validation of an ultra high performance liquid<br />
Phương pháp được ứng dụng để khảo sát chromatography – tandem mass spectrometry method for<br />
trên 15 mẫu thịt heo và 15 mẫu thịt bò tại các detection and quantitation of 19 endocrine disruptors in milk.<br />
Food Control 48, pp. 48–55.<br />
siêu thị ở Tp. Hồ Chí Minh từ tháng 07 đến 9. Ellin D (2000). Human Safety of Hormone Implants Used to<br />
tháng 10 năm 2015 với kết quả là không có Promote Growth in Cattle. Food Research Institude. University<br />
of Wisconsin, USA, pp. 1–24.<br />
mẫu nào dương tính với các chất hormone 10. George K, Georgios T (2013). Rapid multi – method for the<br />
tăng trưởng. determination of growth promoters in bovine milk by liquid<br />
chromatography – tandem mass spectrometry. Journal of<br />
KẾT LUẬN Chromatography B 930, pp. 422–29.<br />
11. Jack JL, Wendy CA, Christine RC, Sherri BT, Mark RM (2013).<br />
Nghiên cứu này đã xây dựng được quy trình Analysis of Stilbene residues in aquacultured finfish using<br />
xác định đồng thời hàm lượng các hormone LC/MS/MS. J.Agric.Food Chem, 61, pp. 2364–2370.<br />
diethylstilbestrol, testosterone, 17β – estradiol 12. Jin-qing J, Lei Z, Guang-ling L (2011). Analysis of 19-<br />
nortestosterone residue in animal tissues by ion-trap gas<br />
trong nền mẫu thịt heo và thịt bò sử dụng kỹ chromatography-tandem mass spectrometry. J Zhejiang Univ.<br />
thuật tách chiết bằng QuEChERS và định lượng Sci.B 12 (6): pp. 460–467.<br />
13. Masayo Y, Mia S, and Michael SY (2012). QuEChERS sample<br />
bằng thiết bị LC-MS/MS. Phương pháp xây dựng<br />
preparation for LC/MS/MS determination of steroid hormones<br />
được đơn giản, nhanh, với độ nhạy và độ đặc in meat and milk. Waters application note, pp. 1 - 4.<br />
hiệu cao. Phương pháp này đã được xác định giá 14. Medina MB, Schwartz DP (1992). Thin-layer chromatographic<br />
detection of zeranol and Estradiol - 17β in fortified plasma and<br />
trị sử dụng có giới hạn phát hiện, độ lặp lại và tissue extracts with fast Corinth V. Journal of Chromatography,<br />
hiệu suất thu hồi tốt. Phương pháp đã được ứng 581 (1): pp. 119–128.<br />
dụng để khảo sát trên mẫu thịt heo và thịt bò tại 15. Meenakshi D, Nidhi D (2014). Development and validation of<br />
LC-MS/MS method for simultaneous quantitation of<br />
Tp. Hồ Chí Minh. testosterone, trenbolone, salbutamol and taleranol in chicken<br />
muscle. Indian Journal of Chemistry Vol 53B, pp. 1211–1217.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO 16. Paul Z and Christine M (2002). Identification of steroids in<br />
1. 2002/657/EC (2002). Commission decision implementing water by ion trap LC/MS/MS, Agilent. Agilent Technologies<br />
council directive 96/23/EC concerning the performance of application notes 5988 – 6926EN, pp. 1–12.<br />
analytical methods and the interpretation of results. Official 17. Reneé J (2015). The U.S.-EU Beef Hormone Dispute,<br />
journal of European Communities, p.8 - 362002/657/EC, 2002. Congressional research service report, pp. 1–34.<br />
2. Raun AP, Preston RL (2002). History of diethylstilbestrol use in 18. Sang HJ, Daejin K, Myung WL, Chang SK and Ha JS (2010).<br />
cattle. American Society of Animal Science, pp. 1–7. Risk Assessment of Growth Hormone and Antimicrobial<br />
3. Anna MA and Niels ES (1999). Exposure to exogenous Residues in Meat, Toxicol. Res.,Vol. 26 (4), No. 4, pp. 301–313.<br />
estrogens in food: possible impact on human development and 19. Siji J (2010). LC/MS/MS quantitation of β – Estradiol 17 –<br />
health. European Journal of Endocrinology 140, pp. 477–485. acetate using an Agilent 6460 Triple Quadrupole LC/MS<br />
4. Arts CJM, Baak MJV, Berg HVD, Schilt R, Berende PLM, working in ESI negative in mode. Agilent Technologies<br />
Hartog JMPD (1990). Concentrations of the endogenous steroid application notes 5990 – 5877EN, pp. 1–8.<br />
hormone oestradiol-17 beta, testosterone and progesterone in 20. Szabolcs S, Vien N, Laszlo P (2013). Separation of dansylated<br />
veal calves in connection with the control for illegal 17β – estradiol, 17α – estradiol, and estrone on a single HPLC<br />
administration. Arch. Lebensm. 41 (3): pp. 58–62. column for simultaneous quantitation by LC-MS/MS. Anal<br />
5. Barbara W (2002). Hormone residues control in slaughtered Bioanal Chem 405, pp. 3399–3406.<br />
animals in Poland in 2000 – 2001. Bull. Vet. Inst. Pulawy 46, pp. 21. TCVN 7046: 2009 (2009). Thịt tươi – yêu cầu kỹ thuật (lần 2).<br />
331–335. Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia, Bộ khoa học và công nghệ, tr.<br />
6. Bülent N, Hilal Ç, Ali A, Hamparsun H (2005). The Presence of 1–10.<br />
Some Anabolic Residues in Meat and Meat Products Sold in<br />
Istanbul, Turk J Vet AnimSci 29, pp. 691–699.<br />
7. Daeseleire E, Vandeputte R, Van Peteghem C (1998). Ngày nhận bài báo: 15/6/2016<br />
Validation of multi-residue methods for the detection of Ngày phản biện nhận xét bài báo: 21/7/2016<br />
anabolic steroids by GC-MS in muscle tissues and urine<br />
samples from cattle, Analyst 123 (12): pp. 2595–2598. Ngày bài báo được đăng: 05/10/2016<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 393<br />