TNU Journal of Science and Technology
229(12): 202 - 211
http://jst.tnu.edu.vn 202 Email: jst@tnu.edu.vn
BUILDING AND USING DIGITAL LEARNING MATERIALS TO DEVELOP
STUDENTS' SELF-STUDY COMPETENCE THROUGH THE TOPIC:
"HYDROCARBON - CHEMISTRY GRADE 11"
Dao Viet Hung1, Nguyen Mau Duc2*, Nguyen Van Kiet3
1TNU - University of Agriculture and Forestry
2Hanoi University of Education, 3Cantho University of Technology
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
10/7/2024
Currently, the application of Information and Communication Technology
(ICT) in teaching is an inevitable and necessary trend. ICT supports educators
in implementing digital transformation in the field of education, improving
teaching methods, teaching forms, and assessment to build an intelligent
educational ecosystem. This study presents the development and use of digital
learning materials in teaching the topic "Hydrocarbon" to develop students' self-
learning capacity. The author has researched the theoretical foundation of the
self-learning capacity framework, self-learning capacity assessment tools, the
process of constructing multiple-choice questions, and experimental videos.
The Isring Suite software was used to digitize learning materials and upload
them to the website: http://nghiepvusupham.com to facilitate teachers and
students in accessing information. We conducted pedagogical experiments on
two classes at Vietnam - Poland High School and Nguyen Quoc Trinh High
School in Hanoi. The results of the pedagogical experiment showed that the
scores of self-learning capacity based on students' self-assessment sheets
increased between before and after the experiment. Most students liked using
the designed digital learning materials, felt they made progress, became more
proficient in performing learning tasks, and wished to continue using digital
materials in other lessons of the high school chemistry curriculum.
Revised:
25/9/2024
Published:
25/9/2024
KEYWORDS
Digital learning materials
Self-learning capacity
Hydrocarbon
Isring Suite
Chemistry 11
XÂY DNG VÀ S DNG HC LIU S NHM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
T HC CHO HC SINH QUA CH ĐỀ: “HYDROCARBON - HÓA HỌC 11”
Đào Việt Hùng1, Nguyn Mậu Đức2*, Nguyn Văn Kiệt3
1Trường Đại hc Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên, 2Trường Đại học Sư phạm Hà Ni
3Trường Đại hc K thut - Công ngh Cần Thơ
TÓM TT
Ngày nhn bài:
10/7/2024
Hin nay, vic ng dng công ngh thông tin truyn thông (ICT) trong dy
học đang xu thế tt yếu cn thiết. ICT h tr các nhà giáo dc thc hin
quá trình chuyển đổi s trong lĩnh vực giáo dc, ci tiến phương pháp giảng dy,
hình thc ging dậy đánh giá nhằm y dng h sinh thế giáo dc thông
minh. Nghiên cu này trình bày vic xây dng và s dng hc liu s trong dy
hc ch đề “Hydrocarbon” nhm phát triển năng lực t hc cho hc sinh. Tác
gi đã nghiên cứu h thống sở lun v khung năng lực t hc, công c
đánh giá năng lực t hc, quy trình xây dng câu hi trc nghim, video thí
nghim. Phn mềm Isring Suite được s dụng để s hóa các hc liệu đưa lên
website: http://nghiepvusupham.com nhm giúp giáo viên hc sinh thun li
hơn trong việc tra cứu. Chúng tôi đã thc nghiệm phạm trên 02 lp hc ti
trường Trung hc ph thông Vit Nam - Ba Lan và trường Trung hc ph thông
Nguyn Quc Trinh Hà Ni. Kết qu thc nghiệm sư phạm cho thấy điểm các
tiêu chí của năng lực t hc da trên phiếu t đánh giá của học sinh đều s
tăng lên giữa trước và sau khi dy thc nghim. Hu hết hc sinh thích s dng
hc liu s đã thiết kế, thy mình tiến b hơn trước, khá thành tho trong vic
thc hin các nhim v hc tp mong muốn được tiếp tc s dng hc liu
đin t các bài hc khác của chương trình Hóa học Trung hc ph thông.
Ngày hoàn thin:
25/9/2024
Ngày đăng:
25/9/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.8398
* Corresponding author. Email: nmduc@hnue.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 202 - 211
http://jst.tnu.edu.vn 203 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Trong bi cnh chuyển đổi s hin nay, vic s dng hc liu s trong quá trình dy hc là vô
cùng cn thiết [1]-[3]. Hc liu s th đưc truy cp mi lúc, mọi nơi xem lại nhiu ln.
Hc liu s giúp khc phc nhng hn chế v thi gian và không gian trong quá trình dy hc, t
đó nâng cao hiệu qu ca khóa hc [4]. Nhiu nghiên cứu đã chỉ ra rng hc liu s nếu được s
dng phù hp s ảnh hưởng tích cực đến vic phát triển năng lực ca hc sinh (HS). Thêm vào
đó, học liu s có th được s dng trong nhiu mô hình dy hc khác nhau như dạy hc kết hp,
lp học đảo ngược, dy hc d án,… [5] - [7]. Hc liu s nhiu dng khác nhau, bao gm:
sách giáo khoa điện t, tài liu tham khảo điện t, bài kim tra đánh giá điện t, bn trình chiếu,
các tp âm thanh, hình ảnh video,… [8], [4]. Chính bi s đa dạng này, vic s dng hc liu
s trong quá trình dy hc cn mt s điều kin và tuân th mt s nguyên tc nht định [1], [9].
Năng lực t hc (TH) một trong các năng lực quan trng cần đưc quan tâm phát trin
cho HS [10] - [12]. Năng lc t hc th được hình thành và phát trin trong quá trình dy hc
s dng hc liu s [5], [7], [11]. S dng hc liu s trong nh lp học đảo ngược không
ch giúp phát triển năng lực t hc ca HS còn làm tăng mức ch động sáng to ca HS
[13]. Mai Xuân Đào và Phan Đồng Châu Thy cho rng vic s dng mô hình lp học đảo ngược
để phát triển năng lực t hc ca HS s phát huy hiu qu tt nht nếu ngun hc liu s có s đa
dng v ni dung ln hình thc; quy trình dy hc có s phù hp với điu kiện cơ sở vt cht ca
nhà trường [6]. Nhìn chung, vic nghiên cu s dng hc liu s trong hoạt động dy hc nhm
phát triển năng lực t hc ca HS là cn thiết, phù hp vi bi cnh hin nay.
Trong nghiên cu này, chúng tôi trình bày h thng lun v vic s dng hc liu s nhm
phát triển năng lực t hc của HS; đng thi, xây dng s dng các hc liu s thuộc chương
“Hydrocarbon – Hóa học 11”. Kết qu thc nghiệm sư phạm ch ra rng vic s dng hc liu s
trong hoạt động dy hc có ảnh hưởng tích cực đến năng lực t hc ca HS.
2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liu đưc s dụng để tìm hiểu cơ sở lí lun v ng lực t hc ca
HS, đề xut cách xây dngs dng các hc liu s nhm phát triển năng lực t hc cho HS.
Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến các chuyên gia là nhng giáo viên (GV) đang giảng dy
môn Hóa hc ti trường trung hc ph thông vnh thc và ni dung ca các hc liu s.
Phương pháp thực nghim: Chúng tôi tiến hành thc nghiệm phạm tại trường THPT Vit
Nam - Ba Lan và trường THPT Nguyn Quc Trinh - Hà Ni. Mỗi trường chn 01 lớp đối chng
(ĐC) 01 lp thc nghim (TN) (2 lp này s tương đương về t l HS gii, khá trung
bình). Đối tượng thc nghiệm sư phạm là HS lp 11, la chn cp lp học làm TN và ĐC mà HS
trong lp s tương đương về số trình độ chung ca HS trong lp (Bng 1). Biu hin
năng lực t hc của HS được GV quan sát đánh giá thông qua phiếu đánh giá (Hình 7) trước,
trong và sau thc nghim.
Bng 1. Thông tin v lp thc nghim và lớp đối chng
Trường
Lớp TN
Lớp ĐC
Lớp
Sĩ số
Lớp
Sĩ số
THPT Việt Nam – Ba Lan
11A3
43
11B2
44
THPT Nguyễn Quốc Trinh
11A1
44
11A3
42
3. Ni dung
3.1. Cơ sở lý lun
3.1.1. Năng lực t hc
Năng lực (competence) kh năng của một người th hoàn thành tt mt cng vic nào
đó. Năng lực t hc (seft-study competence) là s bao hàm c cách học, kĩ năng học ni dung
hc, là s tích hp tng th cách học và kĩ năng tác động đến ni dung trong hàng lot tình hung
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 202 - 211
http://jst.tnu.edu.vn 204 Email: jst@tnu.edu.vn
- vấn đề khác nhau [14]. Người học năng lực t hc tt s ch động, tính đc lp tinh
thn trách nhim cao hc t thc hin quá trình hc tp, t tìm hiu vấn đề, chiếm lĩnh kiến
thức dưới s hướng dn ca GV [15]. Hin nay, quá trình chuyển đổi s hi nhp toàn cu
hiện nay đòi hỏi các nhà giáo dc quan tâm và phát triển năng lực t hc cho mỗi người hc.
th nói rằng, năng lực t học năng lực quan trng cần được phát triển để hc sinh th thích
ng vi những thay đổi không ngng ca cuc sng, hòa nhp vi thế gii công ngh không
ngng hc tập nâng cao trình độ [13].
Theo Nguyễn Văn Kiệt, Nguyn Mậu Đức Phm Th Thùy Linh, khung năng lc t hc
ca sinh viên trong hình hc tp kết hp bao gm tám tiêu chí, c th là: Xác định mc tiêu
ni dung cần TH; xác định phương pháp phương tiện t học; xác định thi gian TH d
kiến kết qu; thu thp, tìm kiếm ngun thông tin t hc; phân tích và x thông tin đã tìm kiếm;
vn dng kiến thức, năng đ gii quyết tình hung/ nhim v hc tp; đánh giá kết qu TH
theo thang đánh giá nhim v; khc phc sai sót, hn chế và t điu chnh cách hc ca bn thân
[13]. Còn theo Nguyễn Xuân Trường, Hunh Gia Bo Nguyn Th Thùy Lan, cấu trúc năng
lc t hc ca SV trong dy hc d án là xây dng kế hoch t hc, thc hin kế hoch, kim tra
đánh giá [16]. Đây những sở khoa hc quan trng cho vic xây dựng khung năng lc t
hc ca HS trong quá trình s dng hc liu s trong nghiên cu này.
3.1.2. Khái nim và li ích ca hc liu s trong hoạt động dy hc
Theo B GD&ĐT: “Học liu s các tài liu hc tập được s hóa theo mt kiến trúc định
dng kch bn nhất định, được lưu tr trên các thiết b điện t như CD, USB, máy tính, mạng
máy tính nhm phc v cho vic dy và hc. Dng thc s hóa th văn bản (text), bng d
liu, âm thanh, hình nh, video, phn mm máy tính và hn hp các dng thức nói trên” [14].
th hiu rng hc liu s các tài liu hc tập được s hoá theo cấu trúc, định dạng được lưu
tr nhm phc v vic dy và hc qua các thiết b đin t.
Theo Trnh Hng Phương, học liu s đóng vai trò quan trọng giúp phát triển năng lực t
hc cho HS. Ngoài ra, vic s dng hc liu s cũng hỗ tr GV rt nhiu trong vic xây dng và
s dng ngun hc liu phù hp vi HS ca mình, qun lý lp học, theo dõi và đánh giá năng lc
HS [4]. Hình 1 Hình 2 lần lượt trình bày nhng li ích ca hc liu s đối với HS đi vi
GV trong quá trình dy hc.
Hình 1. Vai trò ca hc liu s đối vi HS
Hình 2. Vai trò ca hc liu s đối vi HS
Tuy nhiên, vic s dng hc liu s trong quá trình dy học cũng tồn ti mt s hn chế nhất đnh
mà GV cn lưu ý. Quá trình truy cập s dng hc liu s thường đòi hỏi người hc phi truy cp
Internet. Quá trình hc tp thông qua hc liu s ph thuc rt nhiều vào đưng truyn Internet và
thiết b truy cp. Ngoài ra, quá trình hc tập trên môi trường Internet, người hc d b phân tâm bi
nhiu yếu t khác như mạng hội, để quá trình hc tp thông qua hc liu s thc s hiu
quả, người hc phi có năng lực t hc và có k năng quản lý thi gian ca chính bn thân mình.
Để xây dng hc liu s, mt s phn mm ng dng th s dng bao gm: Adobe Flash
CS6 Professional, iSringSuite 11, Microsoft PowerPoint 2019, Canva,… Mt s ng dng giúp
qun hc liu s qun lp hc trc tuyến bao gm: Google Classrooms, Microsoft
Teams, Moodle, Trong nghiên cứu này, phn mm iSring Suite 11 website
nghiepvusupham.com được s dng cho vic xây dng hc liu s và qun lý lp hc trc tuyến.
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 202 - 211
http://jst.tnu.edu.vn 205 Email: jst@tnu.edu.vn
3.1.3. Nguyên tc xây dng hc liu s phát triển năng lực t hc ca HS
Vic xây dng hc liu s cn tuân th mt s quy tc nhất định. Theo Trnh Hng
Phương, bảy nguyên tc cần lưu ý khi xây dựng hc liu s (Hình 3), bao gồm: Đảm bo tính
định ng vào mc tiêu bài ging; Ni dung phải đm bo tính chính xác, khoa học, đầy đủ
súc tích; Đảm bảo tính sư phạm; Đảm bo tính khoa hc và thẩm mĩ về hình thc trình bày; Phn
hướng dn s dng hc liu s phi d hiu ràng; D dàng s dng c máy tính thông
thường; Đảm bảo tính tương tác cao khi sử dng hc liu s [4].
Hình 3. Nguyên tc xây dng hc liu s
Hình 4. Quy trình xây dng hc liu s
3.1.4. Quy trình xây dng hc liu s phát triển năng lực t hc ca HS
Trong nghiên cu này, quy trình xây dng hc liu s nhm phát triển năng lực t hc ca HS
được thc hin qua bảy bước và được trình bày tóm gn Hình 4.
Theo đó, các bước thc hin c th như sau:
ớc 1: Xác định mc tiêu bài hc: Việc đầu tiên cn làm khi xây dng hc liu s phi
xác định được mc tiêu ca bài hc, tc là phải xác định được sau khi hc xong bài hc này, HS
s đạt được nhng gì v năng lực, phm cht. Mc tiêu bài hc cn bám sát yêu cu cần đạt trong
chương trình Giáo dc trung hc ph thông môn Hóa hc.
ớc 2: Xác định trng tâm và kiến thức cơ bản: GV cn bám sát yêu cu cần đạt và ni dung
sách giáo khoa. Ngoài ra, GV cũng th m rng, nâng cao thông qua vic tham kho thêm tài
liu tham kho chuyên ngành.
c 3: Xây dng kch bn dy hc: GV tiến hành xây dng kế hoch bài dy chi tiết hóa
thành kch bn dy hc.
c 4: La chọn tư liệu cn thiết cho tng hot động: Dựa vào đặc điểm, ni dung ca mi
hoạt động, GV xây dng hoc tìm kiếm, tng hp chọn ra liệu phù hp bao gm: video,
hình nh, hot cnh,
c 5: S hóa kch bn dy hc: GV thc hin la chn phn mm công c phù hp với điều
kin ca bn thân mc tiêu ca quá trình dy hc. T đó, GV thực hin s hóa các ni dung
thành hc liu s.
c 6: Chy th, xin ý kiến chuyên gia: Quá trình chy th xin ý kiến chuyên gia các
đồng nghiệp được trình bày tóm tt Hình 5.
c 7: Chnh sa và hoàn thin
Hình 5. Quá trình chy th và xin ý kiến chuyên gia
Hình 6. Chnh sa và hoàn thin hc liu s
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 202 - 211
http://jst.tnu.edu.vn 206 Email: jst@tnu.edu.vn
3.1.5. Thang đo và công cụ đánh giá năng lực t hc
Trên sở nghiên cứu phân tích các năng lc thành phn của năng lực t học được nêu ra
trong Chương trình Giáo dục ph thông tng th [14], kết hp vi vic tham khảo khung năng
lực được đề xut trong các nghiên cu [13], [16], khung năng lực t hc ca HS trong quá trình
dy hc có s dng hc liu s được tác gi đề xut và s dng trong nghiên cu này bao gm 08
năng lực thành phn, mỗi năng lực có 03 mức độ biu hin khác nhau (Bng 2).
Bng 2. Khung năng lực t hc ca HS trong quá trình dy hc có s dng hc liu s
Tiêu chí đánh giá
Mức độ
Mức độ 1 (1 điểm)
Mức 2 (2 điểm)
Mức 3 (3 điểm)
1. Xác định mc tiêu
ni dung t hc
Xác định được mc
tiêu, ni dung cn t
hc t hc thông qua
nhim v hc tp
nhưng chưa chính xác.
Xác định được mc tiêu,
ni dung mức đ cn
đạt ca tng ni dung
trong hc liu s nhưng
chưa đầy đủ.
Xác định được mc tiêu,
ni dung t hc thông qua
nhim v hc tp chính
xác và đầy đủ.
2.c định phương pháp
và phương tiện t hc
Chưa xác định được
cách t hc qua hc
liu s đưc cung cp.
Xác định chưa phù hợp
cách thc t hc vi hc
liu s đã được cung cp
vi ni dung t hc.
Xác định p hp cách
thc t hc qua hc liu s
đã được cung cp vi ni
dung t hc.
3. Xác định thi gian t
hc và d kiến kết qu
Xác định thi gian t
học chưa hợp lý, chưa
d kiến được kết qu
đạt được.
Xác định được thi gian
cho mi hoạt động t hc
hợp chưa dự kiến
đưc kết qu đạt được.
Xác định được thi gian
cho mi hot động t hc
mt cách rõ ràng, hp lý
d kiến kết qu đạt đưc.
4. Thu thp/ Tìm kiếm
ngun thông tin t hc
Thu thp/ Tìm kiếm
đưc ngun t học chưa
chính xác không phù
hp vi ni dung t hc.
Thu thp/ Tìm kiếm thông
tin chính xác, phù hp vi
ni dung t học nhưng
chưa đầy đủ.
Thu thp/ m kiếm được
ngun thông tin t hc phù
hợp, chính xác và đầy đủ.
5. Phân tích x
thông tin đã tìm kiếm
Nghe, hiu ni dung
hc liu s, hiu thông
tin nhưng chưa phân
tích, x lí để kết lun.
Nghe, hiu ni dung hc
liu s, hiu thông tin, biết
phân tích, x nhưng chưa
biết kết lun.
Nghe, hiu ni dung hc
liu s, hiu thông tin, biết
phân tích, x t đó rút ra
kết lun.
6. Vn dng kiến thức, kĩ
năng để gii quyết tình
hung/ nhim v hc tp.
Vn dụng được kiến
thức, năng để gii
quyết tình hung/
nhim v hc tp
nhưng chưa chính xác.
Vn dụng được kiến thc,
năng để gii quyết tình
hung/ nhim v hc tp
chính c nhưng chưa đy
đủ.
Vn dng đưc kiến thc,
ng để gii quyết nh
hung/ nhim v hc tp
chính xác và đầy đủ.
7. Đánh giá kết qu t
học theo thang đánh giá
chun kiến thức,
năng cần đạt
Đánh giá chưa chính
xác kết qu t hc theo
thang đanh giá năng lực
t hc chun kiến
thức kĩ năng.
Đánh giá chính xác nhưng
chưa đầy đ kết qu t hc
theo thang đánh giá năng
lc t hc chun kiến
thc, k năng.
Đánh giá chính c đầy
đủ kết qu t hc theo thang
đánh giá năng lực t hc
chun kiến thc, k năng.
8. Điều chnh rút ra
i hc kinh nghim cho
nhim v t hc tiếp theo
Chưa phương án
điu chnh t hc phù
hp.
phương án điều chnh
t hc phợp nhưng chưa
rút ra bài hc kinh nghim.
phương án hợp điều
chnh t hc rút ra bài
hc kinh nghim.
Trên s đó, GV thể đánh giá mức độ đạt được ca tng tiêu chí qua vic quan sát, thu
thp các minh chng dựa trên các căn cứ đánh giá, kết qu thc hin nhim v t hc (phiếu đánh
giá t hc, kết qu bài test online) ca HS. Phiếu đánh giá (Hình 7) được GV thc hiện để đánh
giá và theo dõi năng lực t hc ca tng HS.