T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
737
ĐẶC ĐIM MT S XÉT NGHIỆM ĐÔNG U VÀ KHÁNG ĐÔNG SINH LÝ
CA BỆNH NHÂN ĐT QU NHI MÁUO TR TUI
TI BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐI 108
Nguyễn Văn Tu1, Lý Tun Khi1, Nguyễn Văn Tuyến1,
Nguyn Quang Tùng2, Trần Anh Cưng1, Đinh Duy Nhàn1,
Nguyn Phi Song1, Nguyn Th Phương Linh1,
Lê Th Thu Huyn1, H Xuân Tng1
TÓM TT89
Mc tiêu: Kho t mt s đc điểm xét
nghim cm - đông u bnh nhân đt qu
nhi u não tr tui. Đối tượng phương
pháp nghiên cu: Nghn cu trên 40 bnh nhân
i 50 nhi máu não và nhóm chng 30 ngưi
khe mnh. Phương pháp nghn cu t có so
nh vi nhóm chng. có so nh vi nhóm
chng. Kết qu nghiên cu: Gtr trung bình
xét nghim PT 10,98 ± 1,27s; APTT 28,77
± 3,44s; Nng đ fibrinogen 3,52 ± 0,96 g/L
đu trong gii hn bình thường nhưng khác biệt
ý nghĩa thng kê so vi nhóm chng. Nồng độ
D-Dimer 912,83 ± 280,72 ng/mL, cao hơn
nhóm chng. Nng đ PC 93,85 ± 37,64%; PS
82,28 ± 31,84%; AT III 90,25 ± 30,21% đu
trong gii hn bình thường, tuy nhn thp hơn
ý nghĩa thng kê so vi nhóm chng.
13/40 (32,5%) bnh nhân gim PC, 17/40
(42,5%) bnh nhân gim PS, 10 (22,5%) bnh
nhân gim AT III. Kết lun: Giá tr trung bình
xét nghim PT, APTT, Fibrinogen đu trong gii
1Bnh vin Trung ương Quân đi 108
2Vin Huyết hc Truyền máu Trung ương
Chu trách nhim chính: H Xuân Trường
SĐT: 0967830259
Email: truonghx1003@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 05/8/2024
Ngày duyt bài: 28/9/2024
hn bình thường nhưng khác biệt có ý nghĩa
thng kê so vi nhóm chng. Nng độ trung bình
các cht kháng đông sinh PC, PS, AT III đu
trong gii hn bình thường, tuy nhiên thp hơn
ý nghĩa thng kê so vi nhóm chng. t l
bnh nhân gim phi hp 2 và 3 yếu t kháng
đông sinh nhóm bnh nhân nghiên cu.
T khóa: Đông u, kháng đông sinh lý, đột
qu nhi máu não, tr tui.
SUMMARY
SOME CHARACTERISTICS OF
COAGULATIONS TESTS AND NATURAL
ANTICOAGULANTS IN YOUNG ISCHEMIC
STROKE PATIENTS AT 108 CENTRAL
HOSPITAL
Objective: To investigate some
characteristics of coagulation tests in young
ischemic stroke patients. Subjects and methods:
Study on 40 patients under 50 with ischemic
stroke and a control group of 30 healthy people.
Cross-sectional descriptive research method with
comparison with the control group. Results: The
average value of PT test was 10.98 ± 1.27s;
APTT was 28.77 ± 3.44s; Fibrinogen
concentration was 3.52 ± 0.96 g/L, all the tests
were within normal limits but statistically
significantly different from the control group. D-
Dimer concentration was 912.83 ± 280.72
ng/mL, higher than the reference value of normal
people and the control group. PC concentration
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
738
was 93.85 ± 37.64%; PS was 82.28 ± 31.84%;
AT III was 90.25 ± 30.21%, all within normal
limits, but statistically significantly lower than
the control group. There were 13/40 (32.5%)
patients with reduced PC, 17/40 (42.5%) patients
with reduced PS, 10 (22.5%) patients with
reduced AT III. Conclusion: The average values
of PT, APTT, Fibrinogen tests were all within
normal limits but statistically significantly
different from the control group. The average
concentrations of natural anticoagulants PC, PS,
AT III were all within normal limits, but
statistically significantly lower than the control
group. There was a rate of patients with
combined reduction of 2 and 3 natural
anticoagulant factors in the study patient group.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Theo T chc Y tế thế gii (World
Health Organization, 2020), đột qu não là
nguyên nhân gây t vong đứng th 2 chiếm
11% tng s ca t vong tn toàn cu sau
nhồi u tim. Vit Nam, t l người b
đột qu não ngày ng gia tăng t
200/100.00 ngưi/năm (1990) lên đến
250/100.000 ngưi/năm (2010). Mỗi năm
Vit Nam ghi nhn thêm 200.000 ca mc
mi đột qu não 11.000 t vong do đột
qu não con s này ngày càng tăng trong
nhng năm gần đây . Hơn nữa, đột qu não
là nguyên nhân hàng đầu gây tàn tt, là gánh
nng kinh tế cho gia đình hi. Mc dù
nhiều báo cáo đã công bố đột qu não
ngưi tr tuổi được coi không ph biến,
ch chiếm 10% 15% tng s bệnh nhân đột
qu não. Tuy nhiên, so vi đột qu não
ngưi ln tuổi, đt qu não ngưi tr tui
tác đng rt ln ti gia đình, xã hội và đặc
bit là tình trng kinh tế bi đột qu não
th khiến nn nhân b hn chế vận động,
thm chí tàn tt trong nhng năm làm việc
hiu qu nht ca h. ngưi tr tuổi, đt
qu nhi máu não liên quan ti yếu t tim
mch chiếm t l ch yếu trong nhóm
nguyên nhân và yếu t nguy cơ. Gần đây mt
s nghiên cu cũng chỉ ra rng, s mt cân
bng cán cân cầm đông máu theo hưng tăng
đông mà cụ th là gim các yếu t kháng
đông sinh như protein C (PC), protein S
(PS) antithrombin III (AT III) là mt
trong những chế gây nh thành huyết
khối gây ra đt qu nhi máu não người
tr tui [1].
Ti Vit Nam, theo nghiên cu ca
Nguyn Hoàng Ngc ti Bnh vin Trung
ương Quân đội 108, Tun Anh ti Bnh
vin Quân y 103 mt s tác gi khác cũng
đã c đầu kho t s thay đổi ca các xét
nghiệm đông máu bản và kháng đông sinh
lý bệnh nhân đột qu não nói chung
chưa nghiên cứu c th nào nhóm bnh
nhân đột qu não tr tui[2]. Vì vy, chúng
tôi thc hin nghiên cứu này để kho sát mt
s đặc đim xét nghim cm - đông máu
bệnh nhân đột qu nhi máu não tr tui.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
- Nhóm nghiên cu gm 40 bnh nhân
i 50 tuổi đưc chẩn đoán xác đnh nhi
máu não, đáp ng các tiêu chun la chn và
điu tr tại TT đột qu não, Bnh vin Trung
ương Quân đội t tháng 8 năm 2021 đến
tháng 8 năm 2023; nhóm chng 30 ngưi
khe mạnh độ tuổi tương đương nhóm
nghiên cu, đến khám sc khe ti Trung
tâm Khám sc khỏe định k - Bnh vin
Trung ương Quân đội 108.
Nhóm chng
Tiêu chun la chn nhóm chng
- Có đủ tu chun khe mnh theo tu
chun ca t chc Y tế thế gii (WHO).
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐC BIT - 2024
739
- Tin s khe mạnh, được khám lâm
ng, làm các xét nghim cn m sàng kim
tra và t nguyn tham gia vào nghiên cu.
Tiêu chun loi tr nhóm chng
- Đang dùng các thuốc như lợi tiu,
chống đông máu, chống ngưng tp tiu cu.
Nhóm bnh
Gm 40 bệnh nhân dưi 50 tuổi đưc
chẩn đoán xác định nhồi u não điều tr
ni ttại Trung tâm đột qu não - Bnh vin
Trung ương Quân đội 108.
Tiêu chun la chn nhóm bnh
- Bệnh nhân dưi 50 tui đưc chẩn đoán
xác định nhồi máu não đáp ứng đủ tiêu chun
lâm sàng cn lâm sàng theo t chc y tế
thế gii (WHO,1989):
Lâm sàng: Có du hiu lâm sàng ri lon
chc năng não khu t hoặc toàn th phát
trin nhanh, kéo dài trên 24 gi, không
nguyên nhân rõ ràng o ngoài ngun gc
mch máu.
Cn lâm sàng: Tt c bệnh nhân đều
được chp mt hoc nhiu phương pháp: cắt
lp vi tính s não, chp cộng ng t s
não, chp ct lp vi tính mch máu não, chp
cộng ng t mch máu não đ xác định v
t, s ng, ch tc nhồi máu cũng
như mạch máu não b hp, tc.
Tiêu chun loi tr nhóm bnh
- Bnh nhân nhi máu não có các bnh lý
v tim mch như: van tim, rối lon nhp tim,
rung nhĩ hoặc tin s mc các bnh lý tim
mch, ri lon lipid máu.
- Bnh nhân mc các bnh mn tính
kèm theo: suy tim, suy gan, suy thn, các
bệnh lý ung t.
- Nhồi máu não đưc xác định do viêm
não, viêm ng não.
- Bệnh nhân đã hoặc đang dùng các
thuc: li tiu, các thuc chống đông máu,
chống ngưng tp tiu cầu, đã truyền huyết
tương tươi, huyết tương đông lạnh hoc ta
lnh.
- Đột qu não tái phát.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t
có so sánh vi nhóm chng
2.3. Các bưc tiến hành nghiên cu
- Thu thp thông tin lâm sàng
- Xét nghiệm đông máu bn: PT,
APTT, Fibrinogen-Clauss; D-Dimer,
- Thc hin xét nghim kháng đông sinh
lý: AT III, protein-S, protein-C cùng thi
đim bệnh nhân được chẩn đoán đột qu não.
2.4. X lý s liu
S liệu đưc x bng các thut toán
thng tn phn mm SPSS 22. Các biến
liên tc s được tnh bày dưi dng trung
nh đ lch chun, biến không liên tc s
tnh bày dưi dng trung v t phân v
th nht th ba. So sánh các giá tr trung
nh ca biến liên tc s dng kiểm định T-
test, ca biến không ln tc s dng kim
định spearman. So sánh t l dùng kim định
Chi-square.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
740
III. KT QU NGHIÊN CU
Bng 20. Đặc điểm tui gii của đối tưng nghiên cu
Nhóm nghiên cu (n=40)
Nhóm chng (n=30)
Nam (n=26)
N (n=14)
Nam (n=20)
N (n=20)
T l (%)
65%
35%
66,67%
33,33%
TB ± SD (tui)
41,12 ± 7,46
41,07 ± 8,81
41,19 ± 5,95
36,93 ± 6,17
Nh nht ln nht (tui)
26-50
19-50
31-50
29-49
p
>0,05
>0,05
TB± SD (tui)
41,10 ± 7,84
39,20 ± 6,27
Nh nht ln nht (tui)
19-50
29-50
p
>0,05
Nhn xét: Kết qu nghiên cu cho thy tui trung bình ca nhóm nghiên cu 41,10 ±
7,84 tui (19-50 tui); nam gii chiếm phn ln vi 65%. Nhóm chng có độ tui trung bình
là 39,20 ± 6,27 tui. Không có s khác bit v tui gia nhóm nghiên cu và nhóm chng.
Bảng 2. Đặc điểm đông máu cơ bn và D-Dimer nhóm nghiên cu
Nhóm nghiên cu (n=40)
Nhóm chng (n=30)
p
10,98 ± 1,27
11,45 ± 0,68
<0,05
114.35 ± 17,46
104,20 ± 9,72
<0,01
INR
0,93 ± 0,09
0,97 ± 0,06
<0,05
28,77 ± 3,44
32,81 ± 3.01
<0,01
0,98 ± 0,12
1,10 ± 0,11
<0,01
3,52 ± 0,96
3,08 ± 0,42
<0,05
912,83 ± 280,72
210,23 ± 57,23
<0,001
Nhn xét: Kết qu nghiên cu cho thy PTs, PT%, INR, APTTs, APTTr, fibrinogen
giá tr trung nh trong gii hạn nh tng, tuy nhiên khác biệt ý nghĩa thng kê so vi
nhóm chng. D-Dimer trung bình cao n ngưng bình tng cao hơn có ý nghĩa thống
kê so vi nhóm chng (p<0,001).
Bảng 3. Đặc điểm các chất kháng đông sinh lý nhóm nghiên cu
Nhóm nghiên cu (n=40)
Nhóm chng (n=30)
p
93,85±37,64
114,24±16,17
<0.01
82,28±31,84
109,24±15,09
<0.01
90,25±30,21
101,53±9,47
<0.05
Nhn xét: Kết qu nghiên cu cho thy PC, PS, AT III trung bình nhóm nghiên cu ln
t 93,85 ± 37,64%; 82,28 ± 31,84% 90,25 ± 30,21%. PC, PS, AT III trung bình
nhóm nghiên cu thấp hơn có ý nghĩa thng kê so vi nhóm chng.
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐC BIT - 2024
741
Bng 4. T l gim các yếu t kháng đông sinh lý nhóm nghiên cu
Đặc đim
Gim chung (n; %)
Giảm đơn độc (n; %)
PC
13; 32,5
7; 17,5
PS
17; 42,5
9; 22,5
AT III
10; 25
5; 12,5
Nhn xét: Kết qu nghiên cu cho thy 17/40 bnh nhân gim PS, chiếm t l cao
nht. Tiếp theo gim PC vi t l 13/40 AT III thp nht vi 10/40 bnh nhân; Có 9/40
bnh nhân giảm đơn đc 1 PS, gim đơn đc AT III chiếm t l thp nht 5/40 bnh nhân.
Bng 5. T l giảm kháng đông sinh phi hp nhóm nghiên cu
Đặc đim
Kháng đông
n
T l (%)
Gim 2 yếu t
PC+PS
4
10,0
PC+AT III
2
7,5
PS+AT III
3
5,0
Chung
9
22,5
Gim c 3 yếu t
PC+PS+AT III
3
7,5
Nhn xét: Có 9/40 bnh nhân gim 2 yếu
t kháng đông nội sinh trong đó giảm PC
PS gp nhiu nht (4/9 bnh nhân),
3/40 bnh nhân gim c 3 yếu t kháng đông
ni sinh. Trong nhóm gim 2 yếu t tgim
PC+PS gp nhiều hơn các cặp khác.
IV. BÀN LUN
Đặc điểm đối tượng nghiên cu
Đ tui trung nh ca nhóm nghiên cu
là 41,10 ± 7,84 tui (thp nht 19 tui, cao
nht 50 tui); tui trung nh ca nhóm
chng 39,20 ± 6,27 (t 29-51 tui) (Bng
1). Không s khác bit v tui gia nhóm
nghiên cu nhóm chng. Hai nhóm này
độ tuổi tương đối đồng đều, đảm bo cho
vic so sánh giữa 2 nhóm đưc khách quan.
Mt s nghiên cu tn đối tưng mc nhi
máu não tr tuổi như của Võ Hng Khôi
(2022) thc hin ti bnh vin Bch Mai trên
38 bnh nhân vi độ tui trung nh là 42,4
±14,8, khá tương đng vi độ tui trong
nhóm nghiên cu ca chúng tôi[3]. Mt
nghiên cu khác ca Ohya (2020) trên 15860
bệnh nhân trong đó có 779 bệnh nhân tr tui
(<50 tui) t tui trung nh ca nhóm tr
tui 43.0 ± 6.7 tuổi, tương t vi kết qu
trong nghiên cu ca chúng tôi[4].
Đặc điểm ca các xét nghiệm đông
máu cơ bn và D-Dimer
Theo kết qu bng 2, các giá tr trung
nh ca PT, APTT Fibrinogen trong
nhóm nghiên cu nhóm chứng đều nm
trong gii hạn nh tng. Tuy nhiên
nhóm nghiên cu, các ch s PT, APTT đu
giảm hơn, fibrinogen cao n ý nghĩa
thng so vi nhóm chng. Nồng độ D-
Dimer nhóm nghiên cu cao n giá trị
nh tng cao n ý nghĩa thng
so vi nhóm chng. Kết qu nghiên cu ca
chúng tôi cũng phù hp vi nghiên cu ca
Tun Anh các ch s PT, APTT,
fibrinogen đều nm trong gii hn bình
tng, tuy nhiên khác biệt ý nghĩa
thng so vi nhóm chng. S khác bit
vi nhóm chng th gii tch do quá
tnh đông máu đưc hot hóa mạnh n do
s thấp n ý nghĩa thng kê ca các cht
kháng đông sinh (bảng 3) gây ra bnh
cnh m sàng của đột qu NMN. Mt
nghiên cu khác ca Sfredel (2018) v kho
t đông máu bệnh nhân đột qu NMN, đối