ICYREB 2021 | Ch đề 1: Tăng trưởng kinh tế và Toàn cu hóa
303
CÁC YU T ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI (FDI) TRONG LĨNH VỰC CH BIN, CH TO TI VIT NAM
Nguyn S Nht - Lê Hà Trang
Hc vin Ngân hàng
Tóm tt
Bài viết s dụng mô hình ARDL đ nghiên cu các yếu t ảnh hưởng đến thu hút vn
đầu tư trc tiếpc ngoài (FDI) trong lĩnh vc chế biến, chế to (CBCT) ca Vit Nam giai
đoạn 2000 - 2019. Nghiên cu thc nghim cho thấy tác động tích cc của s h tng ti
FDI ngành CBCT c trong ngn dài hn. Tuy nhiên, quy th trường và t l tht nghip
li hai yếu t ảnh hưởng xấu đến FDI ngành CBCT trong ngn hạn. Ngoài ra tác động ca
độ m c th trường đối vi vic thu hút FDI trong ngành công nghip này không ràng.
Nhng kết qu thc nghiệm trên cũng giúp nhóm tác giả đưa ra một s gi ý chính sách cho
Việt Nam đ tiếp tục gia tăng dòng vốn FDI vào lĩnh vc CBCT trong những giai đoạn tiếp
theo.
T khóa: Các yếu t ảnh hưởng, FDI, chế biến chế to, Vit Nam
THE DETERMINANTS OF FOREIGN DIRECT INVESTMENT (FDI) INFLOW IN
MANUFACTURING SECTOR OF VIETNAM
Abstract
The paper uses the ARDL model to investigate the determinants of FDI inflow in
manufacturing sector of Vietnam during a period 2000 - 2019. The empirical result shows a
positive impact of infrastructure on FDI in manufacturing sector in the short and long-term.
However, market size and unemployment rate are two factors that negatively affect FDI in
this industry in the short-term. In addition, the relationship between market openness and
FDI in manufacturing industry is unclear. From the above results, some policy suggestions
are made to continue to attract FDI inflows into the manufacturing sector in Vietnam in the
future.
Keywords: Determinants, FDI, manufacturing, Vietnam
304
ICYREB 2021 | CH ĐỀ 1: TĂNG TRƯỞNG KINH T VÀ TOÀN CU HÓA
1. Đặt vấn đề
Vốn đầu trực tiếp nước ngoài (FDI) luôn được coi một động lc quan trng cho
tăng trưởng phát trin kinh tế. Tm quan trng ca dòng vn ngoại này đối với con đường
phát trin kinh tế- hi bn vững ngày càng được khẳng định, đặc bit là ti nhng quc gia
đang phát triển như Vit Nam. Tuy nhiên, vic nghiên cứu đưa ra những kết lun v các
yếu t ảnh hưởng đến thu hút FDI vẫn chưa th ràng thng nht tuyệt đối phi phù
hp vi tng bi cnh, phm vi và tng thi k khác nhau.
K t khi công cuc đi mới được khởi xướng, mục tiêu định hướng “Công nghiệp
hóa- Hiện đại hóa” được ưu tiên hàng đu, dòng vốn FDI đã dồn ạt vào lĩnh vc chế biến
chế to (CBCT) trong thi gian qua. Hình 1 cho thy dòng vn FDI ca ngành CBCT chiếm
t l tương đối cao theo đà tăng trưởng tng ngun vn FDI ti Vit Nam.
Hình 1. So sánh vn FDI ca ngành CBCT và nn kinh tế giai đon 2008 - 2019
Ngun: Tng cc thng kê
Hình 2 tiếp tc cho thy s ni bật hơn hẳn ca ngành công nghip CBCT so vi các
ngành khác trong vic thu hút ngun vn FDI trong thời điểm hin ti.
6532
3937
5979
7798
11701
17141
15505
16428
16936
16189
19378
25196
0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 70000 80000
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
Triệu USD
Ngành chế biến,chế tạổ Tổng vốn FDI tổàn nền kinh tế
ICYREB 2021 | Ch đề 1: Tăng trưởng kinh tế và Toàn cu hóa
305
Hình 2. Cơ cấu dòng vốn FDI theo các lĩnh vực năm 2020
Ngun: B KH&ĐT
Xét v đối tác đầu tư, công nghiệp CBCT ca Vit Nam thu hút ch yếu các đối tác
đến t các quc gia lân cn không quá xa tính khong cách theo biên giới đường bin
(Bảng 1). Trong tương lai, Vit Nam cn phi m rng s ợng đối tác đến t nhiu quc gia
khác nhau để đa dạng hóa ngun vn FDI mang li giá tr gia tăng cao hơn. Hơn thế, li
ích dài hn ci thin chuyn giao công ngh cho khi doanh nghip nội địa t các quc gia
tiên phong v khoa hc công ngh.
Xét v địa điểm đầu tư, ngành công nghiệp CBCT cũng như mi ngành khác vn luôn
được đầu tại các khu công nghip ln, các vùng kinh tế trọng đim theo quy hoch, nhm
để doanh nghiệp được hưởng các chính sách h trợ, ưu đãi nhất.
Bng 1. Xếp hng quc gia đầu tư ngành công nghiệp CBCT ti Vit Nam, 2019
Hng
Quc gia
FDI đăng ký ( triệu USD)
1
Hong Kong (Trung Quc)
7.636,54
2
Hàn Quc
4.678,73
3
Trung Quc
3.346,03
4
Nht Bn
2.679,44
5
Singapore
1.609,28
6
Đài Bắc, Trung Quc
1.540,04
Ngun: Investment Map, Cục ĐTNN – B KH&ĐT
306
ICYREB 2021 | CH ĐỀ 1: TĂNG TRƯỞNG KINH T VÀ TOÀN CU HÓA
Nh động lc t dòng vn ngoi, nn công nghiệp nước ta đang được nâng cao trình
độ công ngh, ci thiện năng lc sn xuất và gia tăng kh năng cạnh tranh trong bi cnh toàn
cu hóa. ng dng nhng thành tu khoa hc công ngh tiên tiến, hiện đại nn tng cho s
phát triển đất nước, vy vic thu hút vn FDI vào ngành công nghip CBCT cùng
quan trng.
Chính nhng lý do trên, vic thc hin nhng nghiên cu nhm tìm hiu nhng yếu
t chính thúc đy FDI vào khu vc ngành ngh này là mt yêu cu cp thiết. Mc tiêu ca bài
viết nhằm xác định các yếu t thu hút FDI vào ngành công nghip CBCT ti Vit Nam t năm
2000 đến năm 2019, từ đó đ xut nhng gợi ý chính sách để tiếp tục gia tăng dòng vốn FDI
trong lĩnh vực này những giai đoạn tiếp theo.
2. Tng quan nghiên cu
2.1. Nghiên cứu nước ngoài
Vic tìm hiu các yếu t ảnh hưởng đến FDI mi quan tâm ca nhiu nhà nghiên
cu t trước ti nay vì FDI luôn là mt trong nhng động lc quan trng nht cho tăng trưởng
kinh tế, đặc biệt là đối vi các quốc gia đang phát triển. Chantha (2016) s dng hình t
động hi quy chui thời gian để kiểm định mi quan h giữa FDI vào Campuchia giai đon
1993 - 2014 vi các biến GDP, độ m thương mại, lực lương lao động, d tr ngoi hi.
Thông qua phương pháp t hi quy phân phi đ tr ARDL, bài viết đưa ra những kết lun
khách quan theo từng góc đ như lực lượng lao động có tác động tích cc đến FDI trong ngn
hạn, sau đó, lại ảnh hưởng tiêu cc đến FDI trong dài hn nếu chất lượng lao động không
cao hơn. Campuchia quốc gia láng ging, nhiều điểm tương đồng v môi trường kinh
doanh trình độ tăng trưởng kinh tế vi Việt Nam, do đó đây mt nghiên cu tính
tham kho cao.
Bên cnh hàng lot nhng nghiên cu v các yếu t tác động đến dòng vn FDI chung
ca tng quc gia, các nnghiên cu trên thế giới cũng đã mi quan tâm nhất định đối
với riêng FDI vào lĩnh vực CBCT, đa số các quc gia phát triển đều hướng ti mc tiêu
công nghip hóa. Zulkarnain và Roslan (1993) s dng mô hình hồi quy đa biến với 2 phương
trình theo các biến ph thuc lần lượt là “mức tng tài sn c phn ca nước ngoài” “mức
đầu tài sản c định ca nước ngoài” tại ngành công nghip CBCT của Malaysia giai đon
1966 1988. Hai tác gi kết lun rng lạm phát dường như không phải mt yếu t quyết
định đáng kể đối vi FDI ca ngành này ti Malaysia, các yếu t còn lại ntổng sn phm
quc dân (GNP), t l sn xut/GNP, lãi sut, tng tài sn h thng ngân hàng, chi tiêu chính
ph, d tr ngoi hi, li nhun công ty k trước đều đóng vai trò quan trọng ảnh hưởng
đến FDI và cui cùng khuyến ngh các chính sách ưu đãi thu hút FDI vào ngành CBCT.
Adejumo (2013) nghiên cu mi quan h gia đầu trực tiếp nước ngoài giá tr
gia tăng ngành công nghiệp CBCT tại Nigeria giai đoạn 1970 -2009. Bài viết áp dng
hình ARDLvà kết qu cho rng v dài hạn, FDI đã tác động tiêu cc đến ngành công
nghip CBCT ti Nigeria. hình c th bao gm: Giá tr gia tăng của ngành biến ph
thuộc, “Tỷ l tăng trưởng năng suất, độ m thương mại, nguồn lao động, vốn đầu trực tiếp
ICYREB 2021 | Ch đề 1: Tăng trưởng kinh tế và Toàn cu hóa
307
nước ngoài biến độc lp. Tuy nhiên trong hình này, tác gi thu v các kết qu khác
nhau khi trong dài hn, 𝑅2 = 71%, giải thích được khá nhiu s biến động ca biến ph thuc,
đối vi ngn hn 𝑅2 ch có giá tr 34%. Da vào công trình nghiên cứu, ta cũng có th hc hi
mô hình và xem xét các yếu t tác động đến công nghip CBCT ti Vit Nam.
Rastogi Sawhney (2014) phân chia ngành CBCT ti Ấn Độ theo công nghip nng
ô nhim công nghip nh ít ô nhim, phân tích chúng trong nhng thi k khác nhau.
Tuy nhiên, chúng vẫn được ước tính dưới hình thc nghim vi các biến như nhau, đó
lượng lao động, quy th trường, t l tăng trưởng ngành, tiêu th năng lượng. Cui
cùng, tác gi nhn thấy cường độ vn t l tăng trưởng ngành 2 yếu t thu hút FDI ca
các ngành công nghip nh ít ô nhiễm, còn cường độ vn và quy th trường các yếu t
thu hút FDI ca ngành công nghip gây ô nhim.
Bigsten Gebreeyesus (2007) nghiên cu các yếu t quyết định đến gia tăng doanh
nghip CBCT ti Ethiopia. Nhóm tác gi đã sử dụng song song 2 phương pháp hồi quy định
ng: OLS GMM cùng vi d liu cp công ty dựa trên điu tra s ợng giai đoạn đoạn
1996 2003 nhm mục đích xác định quan h giữa tăng trưởng doanh nghip và các thc tính
của công ty như quy mô, độ tuổi, năng sut. Kết lun cho rằng: năng suất lao động, cường độ
vn ảnh hưởng ch cc đến tăng trưởng doanh nghip, quy t l nghch với tăng trưởng
của công ty. Tuy đây chỉ nhng nhn đnh tm vi v tăng trưởng ca các doanh nghip
CBCT, nhưng các yếu t này cũng là một phn trong cân nhc ca các nhà đầu tư nước ngoài
(ĐTNN) để đánh giá kh năng phát triển doanh nghiệp khi đầu tư trực tiếp ti Ethiopia.
2.2. Nghiên cứu trong nước
Ti Vit Nam, nhiu nhà nghiên cứu cũng đã tiến hành kiểm định các yếu t nh
hưởng tới thu hút FDI vào trong c. Trần Kim Cương (2015) sử dụng phương pháp ước
ng OLS cho biến ph thuc tc đ tăng trưởng GDP thực bình quân đầu người vi biến
độc lp vn FDI cùng các nhân t mô. Kết qu cho rng vốn đầu trực tiếp nước ngoài
biến động cùng chiu vi các nhân t mô, nói cách khác, nền kinh tế n định càng cao thì
càng nhận được vn dầu nước ngoài nhiều hơn. Tuy nhiên, đây chỉ công trình nghiên
cu tng quan cho c nn kinh tế, chúng ta không th chc chn cùng kết lun cho tng
ngành nghề. Đặc bit bi cnh th trường toàn cầu đang biến động tiếp din mnh vi xu
hướng mi, thi k mi.
Vic ng dng các hình kinh tế ợng để nghiên cu nhng mi quan h kinh tế -
hội ngày càng đưc ph biến hin nay, chúng ta th phân tích đánh giá lời gii
bng nhng con s c th hóa. Đỗ Th Vân Trang cng s (2020) ng dng hình
ARDL để nghiên cu mi quan h gia c yếu t trong c ngn hn dài hn. Kết qu ch
ra các biến GDP, độ m thương mại, lãi sut, và t l tht nghiệp có tác động tích cc ti FDI
trong dài hn, bên cnh đó, FDI cũng chịu tác đng tích cc t dòng FDI t thi k trước
trong ngn hn. T nhng kết qu đó, tác gi đã đưa ra các khuyến ngh cho chính sách vĩ mô
nhm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong tương lai. Nhưng đây cũng lại là mt công
trình nghiên cu thu hút vn FDI vào nn kinh tế Vit Nam, không riêng bit cho tng ngành