TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
92
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾP CẬN TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
CỦA NÔNG HỘ TRỒNG LÚA Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
FACTORS INFLUENCING ACCESS TO TRADE CREDIT OF RICE FARMERS
IN THE MEKONG DELTA
Ngày nhn bài: 29/07/2024
Ngày nhn bn sa: 21/09/2024
Ngày chp nhận đăng: 19/12/2024
Cao Văn Hơn
, Nguyễn Lan Duyên, Dương Thị Yến Thu, Cao Th Hoa
TÓM TT
Mục tiêu của bài viết ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng thương mại của
nông hộ trồng lúa Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Bài viết sdụng dữ liệu cấp được
thu thập từ 574 nông hộ trồng lúa 6 tỉnh/thành phố trực thuộc Đồng bằng sông Cửu Long. Kết
quả ước lượng bằng hồi quy Probit cho thấy bảy yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín
dụng thương mại của nông hộ trồng lúa. Trong đó, có bốn yếu tố ảnh hưởng tích cực là diện tích
đất, thời gian quen biết, số lần vay chính thức, số đại lý vật và ba yếu tố ảnh hưởng nghịch
chiều thu nhập, khoảng cách đến đại lý, kinh nghiệm của nông hộ. Trên sở đó, bài viết đề
xuất các khuyến nghị nhằm giúp nông hộ dễ tiếp cận tín dụng thương mại.
T khóa: Đại lý vật tư nông nghiệp; đồng bng sông Cu Long; nông h; tín dụng thương mại.
ABSTRACT
The objective of this paper is to estimate the factors affecting the access to trade credit of rice-
growing households in the Mekong Delta. The study utilizes primary data collected from 574 rice-
growing households across 6 provinces/cities in the Mekong Delta. The Probit regression results
indicate that seven factors influence the access to trade credit of rice-growing households. Among
these, four factors have a positive impact, namely land area,acquaintance duration, number of
times borrowing formally, and number of input suppliers, while three factors have a negative
impact: income, distance to suppliers, and farmer's experience. Based on these findings, the paper
proposes recommendations to facilitate farmers' access to trade credit.
Keywords: Agent of agricultural materials; Mekong Delta; rice farmer; trade credit.
1. Giới thiệu
Đồng bng sông Cu Long (ĐBSCL)
vùng trng lúa trọng điểm ca Vit Nam, vi
sản lượng hàng năm nhiều hơn các vùng khác
cng lại (hơn 50% c c) xut khu
chiếm n 90% lượng go c nước (Niên
giám Thng kê, 2022). Tuy nhiên, phn ln
nông dân đây thường thu nhp thp
không ổn định. Nguyên nhân là do giá lúa
thay đổi thất thường vic bán lúa ca nông
h ph thuc vào s độc quyn mua bán và ép
giá ca lúa. Thu nhp thp nên nông h
không đủ kh năng để mua yếu t đầu vào
phc v cho sn xut. Khi đó, nông hộ tìm
đến các t chc tín dng chính thức nhưng
thường b t chi do thiếu tài sn thế chp. Vì
vy, tín dụng thương mại (mua chu vật
nông nghip) là gii pháp tt nht mà nông h
có được để tiếp tc sn xut. 1
Kết qu ca các nghiên cu cho thy, tín
dụng thương mi (TDTM) giúp nông h
được yếu t đầu vào trong sn xuất tăng
năng suất cây trng (Petersen Rajan, 1997;
Ho, 2011). Nh vy mà TDTM tn ti và phát
trin, đặc biệt trong lĩnh vực nông nghip
Cao Văn Hơn, Nguyễn Lan Duyên, Dương Thị
Yến Thu, Cao Th Hoa, Trường Đại hc An
Giang, Đại hc quc gia - Thành ph HCM
Email: cvhon@agu.edu.vn
TP CHÍ KHOA HC KINH T - S 11(04) 2023 - 2024
93
(Lin Chou, 2015; Yazdanfar
Ohman, 2016). nông thôn vùng
ĐBSCL, tín dụng thương mại trong nông
nghip thường đưc thc hiện dưới hình thc
mua bán chu vật nông nghiệp. Các đại
cung cp vật cho nông hộ với điều kin
thanh toán chm vào cui v. V phía nông
h, mua chu vật giúp h được nguyên
liu đầu vào cn thiết cho sn xut (Long và
cng s., 1993). Mi quan h tín dng này
giúp cho nông h tăng kh năng sản xut, đặc
bit trong nhng lúc khó khăn v tài chính
(Ho, 2011). Nh vy, nông h mi th duy
trì sn xuất và đảm bo ngun cung cấp lương
thc thc phm.
Mc dù, tín dng thương mại gi vai trò
quan trng trong sn xut nông nghiệp, nhưng
không phi ai nhu cầu đều được các đại
vt nông nghiệp chp nhn. Nguyên nhân
đưc chongành nông nghip có nhiu ri ro
như thiên tai, dch bnh. vy, các đại lý xem
xét uy tín n dng ca nông h trưc khi cung
cp tín dng cho họ. Điều này làm cho mt s
nông h không mua được vật để phc v
cho sn xut. l đó, bài viết này thc hin
nhm mc tiêu tìm kiếm nhng gii pháp giúp
nông h d tiếp cn tín dụng thương mại hơn
nhm góp phn thúc đẩy phát trin bn vng
ngành nông nghip.
Bài viết kết cấu như sau, ngoài phn
gii thiu, phn 2 ca bài viết trình bày sở
lý thuyết và xem xét các tài liu liên quan đến
tín dụng thương mại. Phn 3 ca bài viết trình
bày phương pháp nghiên cu, bao gm
phương pháp thu thập d liệu và phương pháp
phân tích d liu. Phn 4 ca bài viết kết
qu nghiên cu tho lun. Phn 5 ca bài
viết trình bày kết lun và khuyến ngh.
2. Cơ sở thuyết
Tín dụng thương mi quan h giao dch
hàng hoá giữa người bán người mua. Theo
đó, người bán cho người mua tr tin vào mt
ngày đã tho thuận trong tương lai (Preve
Allende, 2010). C th, trong nghiên cu này
mi quan h gia đại vật nông hộ
được xem xét. Theo đó, để hợp đồng được
xảy ra điều kiện trước tiên nông h phi
đất sn xut (), vì đất sn xut là
điều kiện để nông h s dng hàng hóa ca
tín dụng thương mại đúng mục đích. Ngoài
ra, đất sn xut còn tài sn đảm bo để ch
đại th tch thu hoc quá giá nhm thu
hi n nếu nông h không tr được n. Do
đó, nông h s d tiếp cn tín dụng thương
mại hơn nếu nhiu đất sn xut (Petersen
Rajan, 1997). Tương tự như vậy, yếu t
thu nhp ca nông h ( ) cũng khá
quan trng trong vic h tr h tiếp cn tín
dụng thương mại. Vì nông h thu nhp cao
thì kh năng trả n ca h s tt. Nông h
thu nhp cao được cho s dng hiu qu
các ngun lc, bao gm c vn vay. Nghiên
cu ca Kehinde (2022) ch ra rng, nông h
thu nhâp cao thường ưu tiên sử dng vn
t để gim chi phí vay cao, đc bit các
quốc gia đang phát trin (Fischer cng s.,
2019). Điều này nghĩa nông hộ thu
nhp cao d tiếp cn tín dng ngay c tín
dng thương mi.
Thi gian quen biết ( ) gia
đại nông h yếu t quan trng giúp
nông h d tiếp cn tín dụng thương mại.
Nguyên nhân càng quen biết, thông tin
càng ràng, giúp gim thông tin bất đối
xng. Nghiên cu ca McGuinness Hogan
(2016) cho thy thi gian quen biết có ý nghĩa
quan trng trong vic xây dng lòng tin
gim thiu ri ro tín dng. Tương tự, yếu tố
khoảng cách địa cũng đóng vai trò quan
trọng trong việc tiếp cận tín dụng thương mại
của nông hộ ( ). Khoảng
cách địa lý càng gần giữa đại lý và nông hộ sẽ
làm giảm thông tin bất đối xứng, đại dễ
theo dõi nhắc nhở người mua trả nợ. Do
đó, nông hộ dễ tiếp cận tín dụng hơn nếu
gần đại lý (Kislat và cộng sự, 2017).
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
94
Số đại ( ) kinh doanh trên địa
bàn sẽ giúp nông hộ dễ tiếp cận để mua chịu
vật tư. Theo Dary Haruna (2019) khi
nhiều người cùng bán sản phẩm, tất yếu sự
cạnh tranh để giành thị phần. Điều này tạo
hội cho người mua dễ được mua chịu vật
hơn. Tương tự, Fabbri Menichini (2010)
ch ra rng mt mi liên h gia tín dng
chính thc tín dụng thương mại cht
ch. C th, nhng nông h đã từng tiếp cn
các ngun vn ( t các t chc tín
dng chính thức thường d dàng được các đại
vật chấp nhn cho mua chu. do
nông h lch s tín dng tt các t chc
tín dng chính thức được xem uy n.
Hơn nữa, Van Hon Khuong Ninh (2020)
cũng nhn mnh rng tín dng chính thc
tín dụng thương mại b sung cho nhau, giúp
nâng cao hiu qu sn xut nông nghip.
Địa v hi ( ca nông h
cũng khá quan trọng trong vic mua chu vt
tư, vì người có địa v xã hội thường gi uy tín
nên d được đại lý chp nhận. Do đó, nông h
ch h hay thành viên trong gia đình
địa v hi cao d tiếp cn tín dụng thương
mi. Nghiên cu của Baird và Gray (2014) đã
khẳng định tm quan trng ca các mi quan
h xã hi trong vic h tr nông h.
Các yếu t như tuổi, hc vn và gii tính
ca ch h cũng khá quan trọng, vì khi có hc
vn cao nông h s s dng vn mt cách
hiu qu (Fatoki Odeyemi, 2010). Trong
khi đó, người ln tui đã ch luỹ nhiu vn
kinh nghim sn xut nên không động
git n (Kehinde, 2022). Ngoài ra, người
ln tui có tài sản được tích lũy theo thi gian
cũng tạo ra niềm tin thúc đẩy các đại
cp tín dụng. Ngược li, n gii ít có tham gia
hoạt động xã hi, vì vy h b hn chế v giao
tiếp với người khác phn ln công vic
đồng áng ca nam giới nên các đại đánh
giá không cao năng lực tr n ca n gii, do
đó thể t chi cho vay (Alesina cng
s, 2013). Tương t, kinh nghim ca nông
h ( ) cũng s giúp nông h tiếp
cn tín dụng thương mại d dàng hơn.
Dựa trên sở thuyết đã trình bày,
chúng ta có th xây dng mt mô hình nghiên
cứu để phân tích các yếu t tác động đến kh
năng tiếp cn tín dng thương mại ca nông
h trng lúa.
Trong hình (1), biến ph thuc
được định nghĩa kh năng mua chịu vật
nông nghip th i. Nếu nông h i mua chu
được vật tư nông nghiệp thì biến s
nhn giá tr 1, ngược li nhn giá tr 0. Ngoài
ra, để xác định các yếu t ảnh hưởng đến kh
năng tiếp cn tín dụng thương mại, chúng tôi
s dụng mô hình Probit để ước lượng.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Quy trình thu thập dữ liệu
Để d liệu cấp phc v cho bài viết,
chúng tôi tiến hành phng vn trc tiếp các
nông h trng lúa ti các tnh/thành thuc khu
vc Đồng bng sông Cu Long. Vic chn
mẫu được thc hiện theo phương pháp phân
tng, da trên t trng din tích trng lúa ca
tng tnh trong toàn khu vực ĐBSCL. C th,
ti mi tnh, chúng tôi chn ngu nhiên ba
huyn din tích trng lúa ln nht, trung
bình và nh nht, sau đó chọn din tích
trng lúa ln nht ca huyện để thu nhp. Vi
điều kin tài chính cho phép nhóm thu nhp
d liu 6 tnh trng lúa tiêu biu để đại din
cho ĐBSCL. Mc tiêu là thu thp mi
huyn 100 hộ, nhưng do li trong quá trình
kho sát nên chúng tôi được 574 phiếu
đáng tin cậy để phân tích.
TP CHÍ KHOA HC KINH T - S 11(04) 2023 - 2024
95
Bng 1: Các đơn v thu thp d liu
Đơn vị
Nông h
T trng (%)
An Giang
100
17,42
Cần Thơ
94
16,38
Hu Giang
90
15,68
Kiên Giang
100
17,42
Sóc Trăng
90
15,68
Đồng Tháp
100
17,42
Tng
574
100,00
Ngun: Tác gi tng hp
3.2. Phương pháp phân tích
Do biến ph thuc hai giá tr (1 0)
nên phương pháp hồi quy Probit được đề
xut. Phương pháp hồi quy probit được s
dng khi biến ph thuc hai trng thái
(Gujarati, 2021).
Mô hình Probit có dng:
Trong đó: biến gi, hai kh năng
xy ra:
Trong nghiên cu này, đo ng kh
năng tiếp cn tín dng thương mại ca nông
h trng lúa Đồng bng sông Cu Long.
Nông h tiếp cận được tín dụng thương mi
thì biến nhn giá tr 1. Ngược li,
nhn giá tr là 0.
Bng 2: K vng v du ca các biến trong mô hình
Biến s
Din gii các biến
Du
k
vng
Các nghiên cu liên
quan
Diện tích đất lúa (1.000 m2)
Petersen và Rajan (1997)
Thu nhp ca nông h (triu
đồng/năm)
Reischer (2019); Kehinde
(2022)
Thi gian quen gia nông h
đại lý (tháng)
McMillan và Woodruff
(1999), Kihanga và cng
s (2010)
Khoảng cách đến đại lý gn nht
(km)
Kislat và cng s (2017)
S đại lý vật tư nông hộ quan h
i lý)
Dary và Haruna (2019),
Gyimah và cng s (2020)
S ln nông h vay t chc tín
dng chính thc
Dary (2018), Cao và cng
s. (2019)
= 1 nếu nông h có tham gia làm
vic cơ quan, đơn vị nhà nước,
= 0 nếu ngược li
Baird và Gray (2014),
S năm làm lúa của nông h
(người)
Dary và James (2018),
Dary và Haruna (2019)
Tui ch h
Beck và cng s (2020)
Hc vn ca ch h (s lp hc)
Beck và cng s (2020)
Gii tính ca ch h (nam = 1 và
n = 0)
Beck và cng s (2020)
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
96
4. Kết quả phân tích và thảo luận
4.1. Mô tả mẫu khảo sát
Kết qu kho sát cho thy s chênh
lệch đáng kể trong vic tiếp cn tín dng
thương mi ca nông h. C th 420/574
nông h tiếp cn được tín dụng thương mại
(chiếm 73,17% tng s quan sát) và 154 nông
h không tiếp cn được tín dụng thương mại
mc có nhu cu (chiếm 26,83%). Điu này
cho thy tín dụng thương mại khá ph biến
nơi đây. Bên cạnh đó, kết qu kho sát còn
cho thy phn ln nông h ch h nam
gii, chiếm 87,20% ng h không
người thân, người quen làm vic các
quan nhà nước chiếm 93,84%. Kết qu này
cho thy, sn xut lúa ch yếu do nam gii
thc hin ít tham gia c công vic
khác ngoài trng lúa.
Kết qu Bng 3 cho thy, nông h
hc vn thp, trung nh lp 7, tui trung
bình cao, 53 tuổi. Đây được coi đặc trưng
ca ngành nông ngiệp nước ta, bi nông h
sn xut theo thuyn thng (cha truyn con
ni). vy, nông h ít quan tâm đến vic
hc tập nâng cao trình độ ca các thành viên
trong gia đình. Hơn na, những người độ
tuổi trung bình này được coi sng trong
khó khăn khi đất nước còn chiến tranh.2
Quy h nh (4 người/h), thun li
trong vic ra quyết định sn xuất, nhưng sẽ
gặp khó khăn khi lúc sản xut cn nhiu lao
động. Din tích canh tác mi h nh (11.160
m2/h) li nhun t trng lúa thp 2,3
triu/1.000m2 yếu t ảnh hưởng tiêu cc
đến kh năng tiếp cn tín dụng thương mại
cũng như khả năng đảm bo cuc sng cho
2 Để th tiếp cn vi ngun tín dng thương
mi các đại lý vật ng nghiệp, nông h
không những đt sn xuất đảm bo nông h
s dng vật đúng mục đích) n phụ thuc
vào đại bán vật tư. Nếu đi lý có tim lc mnh
s d dàng cung cp ngun TDTM cho nông h
khi vào mùa v sn xuất, ngược li nông h s khó
tiếp cn nguồn cung TDTM khi c đại lý vt
quy kinh doanh nh tim lc yếu. Mc
thi gian quen biết trung bình gia nông h
đại lý là khá lâu (60 tháng).
các thành viên trong hộ. Điều này làm cho
nông h i vào vòng ln qun ca vic thiếu
tin nên đầu ít, dẫn đến thu nhp thp, ri
li thiếu tiền đầu tư.
Bng 3: Đặc điểm của đại vật nông
nghip và nông h sn xut lúa ĐBSCL
Ngun: S liu khảo sát năm 2024
Khong cách t nông h đến đại lý vật
tương đối ngn, bình quân khong 3,5 km.
Nguyên nhân nhiều đại vật cp 2,
cp 3 kinh doanh khắp vùng nông thôn. Điều
này giúp nông h d tiếp cận để mua vật tư,
trong đó c mua tr chm. Tuy nhiên, do
thu thp thp (trung bình 210 triu/hộ/năm)
nên nông h không đủ tiền để tái đầu tư,
cũng như không tài sn thế chấp để vay
các t chc tín dng chính thc (s ln vay
trung bình ca nông h 1,4 ln). vy, nông
h ch còn biết mua tr chm các đại vt
nông nghiệp mà mình quen biết. Bình quân
thi gian quen biết gia nông h với đại lý vt
29 tháng. Thời gian đủ dài để nông h
to uy tín với các đại vật tư nhằm thun li
trong vic mua tr chậm. Ngoài ra, để phòng
nga ri ro ch đại lý không đồng ý bán vt
tr chm, nông h thường tiếp xúc vi
nhiều đại lý (bình quân nông h tiếp xúc vi 3
Tiêu chí
Trung
bình
Độ lch
chun
Nh
nht
Ln nht
Nhân khu
(người)
4,21
1,27
1,00
9,00
Tuổi (năm)
53,69
11,00
21,00
81,00
Trình độ hc
vn (lp)
6,45
3,22
0,00
16,00
Khong cách
địa lý (km)
3,47
3,72
0,40
20,00
Diện tích đất
trng lúa
(1.000m2)
11,16
10,11
1,00
100,00
Thi gian quen
biết gia nông
h và đại lý vt
nông nghip
(tháng)
29,00
11,51
1,00
60,00
S ln vay
chính thc (ln)
1,14
1,60
0,00
10,00
S đại lý (đại
lý)
2,99
1,02
1,00
5,00
Li nhun trng
lúa (triu
đồng/1000m2)
2,30
0,67
0,92
3,88
Thu nhp (triu
đồng/hộ/năm)
210,511
163,535
11,72
1.340,00