50
NGHIÊN CU MT S YU T TÁC ĐỘNG ĐẾN
QUYT ĐỊNH LA CHN HC ĐẠI HC T XA
TRC TUYN TI TRƯỜNG ĐẠI HC MNI
Nguyn Qunh Anh*, Nguyn Hoàng Sơn*
Email: quynhanhng@hou.edu.vn
Ngày tòa son nhn được bài báo: 10/06/2024
Ngày phn bin đánh giá: 15/12/2024
Ngày bài báo được duyt đăng: 25/12/2024
DOI: 10.59266/houjs.2024.511
Tóm tt: Mc đích ca nghiên cu này là xác định mt s yếu t tác động đến quyết định
la chn hc đại hc t xa trc tuyến ti Trường Đại hc MNi (EHOU). Thông qua vic
kho sát người có nhu cu hc bng bng câu hi theo hình thc trc tuyến v mt s yếu t
nh hưởng đến quyết định la chn hc đại hc t xa trc tuyến ti Trường Đại hc MNi
gm 6 yếu t: (1) Nhu cu đào to cá nhân; (2) Công tác truyn thông tuyn sinh; (3) Ni dung
tư vn tuyn sinh; (4) Thương hiu đào to; (5) Hc phí; (6) Cơ s h tng công ngh. Da trên
kết qu kho sát, nghiên cu đánh giá mc độ tác động ca 6 yếu t đến quyết định la chn
hc trong quá trình tư vn tuyn sinh đào to t xa trc tuyến ti Trường Đại hc MNi.
T khóa: Trường Đại hc MNi, đại hc t xa, đào to trc tuyến, quyết định la chn.
I. Đặt vn đề
Ti Hi ngh quc tế v hc trên
máy tính (Computer Based Training
CBT) tháng 10 năm 1999, thut ng E-
learning xut hin ln đầu tiên đánh du s
ra đời ca đào to trc tuyến trên thế
gii. Theo báo cáo giám sát giáo dc toàn
cu 2023 [10] đã xác định: Hc tp m
và t xa đã h tr tiếp cn giáo dc đại
hc; Hc tp m và t xa hướng ti s
công bng và cht lượng trong các cơ hi
giáo dc. Do vy nghiên cu các yếu t
tác động đến quyết định la chn hc đại
hc t xa là mt vn đề được nhiu tác
gi quan tâm. Đối vi Trường Đại hc M
Ni (Trường), đào to trc tuyến được
trin khai tuyn sinh và t chc đào to t
năm 2009. Trong quá trình 15 năm trin
khai đào to trc tuyến, Trường đã n lc
truyn thông và phát trin quyđào to
trc tuyến vi s lượng người đăng hc
ngày càng tăng. Nghiên cu này nhm tìm
hiu, xác định và đánh giá mc độ nh
hưởng ca mt s yếu t đến quyết định
la chn hc đại hc t xa trc tuyến ti
Trường Đại hc MNi (EHOU).
II. Cơ s lý thuyết
2.1. Quyết định la chn hc đại
hc t xa trc tuyến
Theo Bùi Cm Vân vàNgc
Thng [6] quyết định la chn trường đại
hc thc chtđể tho mãn nhu cu được
hc tp, sinh hot và tri nghim ca sinh
viên mt trường đại hc nào đó. Trường
đại hc nào có càng nhiu tiêu chí đáp ng
được k vng và nhu cu ca sinh viên thì
kh năng được la chn càng cao.
*Trường Đại hc MNi
51
Trong gii hn nghiên cu này, nhóm
tác gi định nghĩa quyết định la chn hc
đại hc t xa trc tuyến là thc hin đăng
hc đại hc t xa theo phương thc trc
tuyến sau quá trình tìm hiu các thông tin
tuyn sinh qua các kênh truyn thông, trao
đổi vi cán b tư vn tuyn sinh và đánh
giá s phù hp ca nhu cu, kh năng cá
nhân vi các cơ s đào to đang cân nhc
v ngành đào to, mc hc phí, cơ s h
tng công ngh, địa đim hc, phương thc
hc, chương trình đào to
2.2. Yếu t tác động đến quyết định
la chn hc đại hc t xa trc tuyến
Nhiu nghiên cu trong nước đã
phân tích các yếu t nh hưởng đến quyết
định chn trường đại hc vi mc độ khác
nhau. Bùi Cm Vân và Hà Ngc Thng
[6] xác định “Các hot động h tr ca
trường” có tác động mnh nht. Đỗ Th
Thu Trang [3] chia các yếu t thành ba
nhóm: cơ s vt cht, môi trường và danh
tiếng trường; s tham gia ca nhóm tham
kho; chi phí hc tp. Lê Th M Linh
Khúc Văn Quý [2] ch ra bn yếu t chính
theo th t gim dn: thông tin qung cáo,
thương hiu và vic làm, bn thân hc
sinh, hc phí và cơ s vt cht.
V hc trc tuyến, Trn Th Len và
Nguyn Th Kim Ngân [5] nhn thy các
yếu t như tính tương tác môi trường hc,
nh hưởng xã hi, cơ s h tng internet
và thái độ đối vi khóa hc nh hưởng đến
ý định hc. Nguyn Lê Hoàng Thy T
Quyên và cng s [4] xác định “Cơ s h
tngng ngh” có tác động ln nht.
Mt s nghiên cu quc tế như ca
Narith và cng s [9] cho thyc yếu
t cha m, giáo viên, bn bè, hc phí,
địa đim hc, môi trường và danh tiếng
trường đại hc đều quan trng.
Các yếu t thường xuyên được nhc
đến là hc phí [2,3,9] và cơ s h tng
công ngh [2,3,4,5]. Tng hp nghiên cu
trước, các yếu t ni bt gm: Nhu cu đào
to cá nhân (bn thân hc sinh [2], thái độ
vi khóa hc [5], kh năng bn thân [6]);
Truyn thông tuyn sinh (thông tin qung
cáo [2], nh hưởnghi [5], n lc
truyn thông [6], gii thiu ca giáo viên
[9]); Thương hiu đào to (thương hiu
và vic làm [2], danh tiếng và môi trường
trường đại hc [3,6,9]). Yếu t “Ni dung
tư vn tuyn sinh” được đề xut mi t
nhóm tác gi da trên tm quan trng ca
nó trong quá trình tư vn. Mô hình các yếu
t như sau:
Hình 1: Mô hình yếu t tác động đến quyết định la chn hc đại hc t xa trc tuyến ti
Trường Đại hc M Ni
52
III. Phương pháp, vt liu
nghiên cu
Trong quá trình nghiên cu, bài viết
s dng các phương pháp:
- Phương pháp thng kê: thu thp
và tng hp s liu t các báo tng kết,
các văn bn, công trình được công b liên
quan đến ni dung nghiên cu.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu s
liu thng kê thu thp t kho sát người
nhu cu hc EHOU ti Trường Đại hc
MNi.
- Phương pháp phân tích tng hp
da trên cơ sthuyếtkết qu so sánh,
đối chiếu s liu thngv các yếu t tác
động đến quyết định la chn hc EHOU
ti Trường Đại hc MNi.
IV. Kết qu và tho lun
Nghiên cu kho sát nhóm đối
tượng có nhu cu hc đại hc t xa trc
tuyến ti Trường (người hc) qua bng hi
theo hình thc trc tuyến v 6 yếu t tác
động đến quyết định la chn hc trong
quá trình tư vn tuyn sinh. Sau khi x
d liu thu v và loi b các câu tr li
không hp lkết qu ca 226 người tr
li kho sát. Chi tiết ti Bng 2:
Bng 1: Thng kê mô t mu tr li
kho sát
TT
Đặc đim
S lượng
T l
Gii tính
1
Nam
86
38.05%
2
N
140
61.95%
Độ tui
1
18-25
122
53.98%
2
26-35
89
39.38%
3
36-45
12
5.31%
4
trên 45
3
1.33%
Trình độ đầu vào
1
THPT/BTTH
123
54.42%
2
TC/TCN
13
5.75%
3
CĐ/CĐN
32
14.16%
4
ĐH
50
22.12%
5
Trên ĐH
8
3.54%
Ti Bng 1 th hin kết qu nhu cu
đào to cá nhân ca gii tính n (61.95%)
nhiu hơn nam (38.05%). Mi gii có nhu
cu hc tp khác nhau và n gii có nhu
cu hc tp cao hơn nam gii gp hơn 1.6
ln. V độ tui có nhu cu hc gim dn ln
lượt là nhóm 18-25 tui (cao nht 53.98%),
nhóm 26-35 tui (39.38%), nhóm 36-45
tui (5.31%), nhóm trên 45 tui (thp nht
1.33%). Mi nhóm độ tui có nhu cu hc
tp khác nhau nhưng phn ln tp trung
nhóm tr dưới 35 tui (93.36%).
4.1. Tác động ca các yếu t
T kết qu kho sát ti Bng 2, xác
định yếu t tác động đến quyết định la
chn hc EHOU ti Trường trong quá trình
tư vn tuyn sinh vi mc độ khác nhau.
Cho thy Ni dung tư vn tuyn sinh có
mc độ nh hưởng nhiu nht (20.08%),
các yếu t còn li có mc độ nh hưởng
gim dn ln lượt là Cơ s h tng công
ngh (18.81%), Hc phí (18.31%), Nhu
cu đào to cá nhân (16.29%), Thương
hiu đào to (13.76%), Công tác truyn
thông tuyn sinh (12.75%).
Bng 2: Tác động ca các yếu t đến
quyết định la chn hc đại hc t xa trc
tuyến ti Trường Đại hc MNi
Kho sát yếu t có s nh hưởng
nht ti quyết định la chn hc EHOU
ti Biu đồ 1 cho thy: yếu t Ni dung tư
vn tuyn sinh có mc độ nh hưởng ln
nht (27.43%), các yếu t còn li có mc
độ nh hưởng ln nht gim dn ln lượt
là Nhu cu đào to cá nhân (17.70%), Hc
53
phí (16.37%), Công tác truyn thông tuyn
sinh (14.60%), Cơ s h tngng ngh
(13,72%), Thương hiu đào to (10.18%).
Biu đồ 1: Yếu t nh hưởng nht đến
quyết định la chn hc đại hc t xa trc
tuyến ti Trường Đại hc MNi
Kết qu kho sát mc độ nh hưởng
vi cho thy 6 yếu t đềus nh hưởng
và tác động đến quyết định la chn hc
EHOU ti Trường. Trong đó, yếu t Ni
dung tư vn tuyn sinh có nh hưởng
tác động ln nht. Nhóm yếu t có tác
động nhiu là Hc phí, Nhu cu đào to
cá nhân và nhóm yếu t có tác động ít hơn
là Cơ s h tng công ngh, Thương hiu
đào to, Công tác truyn thông tuyn sinh.
4.1.1. Tác động ca yếu t Nhu cu
đào to cá nhân
Trường hin đang tuyn sinh và đào
to t xa phương thc trc tuyến 11 ngành.
Biu đồ 2: Thng kê nhu cu ngành đào
to t xa trc tuyến ti Trường Đại hc
MNi
Kết qu ti Biu đồ 2 cho thy nhu cu
đào to ln tp trung nhóm ngành lĩnh vc
nhân văn chiếm 42.48% (trong đó Ngôn ng
Anh 22.57%, Ngôn ng Trung Quc 19.91%).
Nhóm ngành lĩnh vc kinh doanh và qun
chiếm 28.32% (trong đó cao nht Kế toán và
Qun tr kinh doanh cùng 9.73%, thp nht
Tài chính Ngân hàng 2.65%). Nhóm ngành
lĩnh vc pháp lut chiếm 12.39% (trong đó
ngành Lut 7.96%, Lut kinh tế 4.42%). Lĩnh
vc máy tính và công ngh thông tin ngành
Công ngh thông tin 8.85%. Nhóm ngành
lĩnh vc du lch, khách sn, th thao và dch
v cá nhân có nhu cu thp nht 7.96% (trong
đó Qun tr dch v du lch l hành, Qun tr
khách sn cùng 3.98%).
Kết qu kho sát ti Bng 2 cho thy
người có trình độ THPT/BTTH có nhu cu
đào to cao nht (54.42%), trình độ t đại
hc tr lên có nhu cu đào to nhiu th hai
(25.66%), trình độ cao đẳng (14.16%) và nhu
cu đào to thp nht có trình độ trung cp
(5.75%). T đó cho thy ti Biu đồ 3 nhu cu
đào to văn bng đại hc th nht, văn bng
đại hc th hai, liên thông lên đại hc gim
dn ln lượt là 54.42%, 25.66%, 19.91%.
Biu đồ 3: Nhu cu đào to đại hc t xa
trc tuyến ti Trường Đại hc MNi
Kho sát kết qu nhu cu hc v s
phù hp ca địa đim nơi sinh sng và làm
vic vi h thng đơn v phi hp đào to
t xa trc tuyến ca Trường, cho thy ti
Bng 3: có 91.15% t l người có nhu cu
hc được kho sát là có địa đim đào to
ca Trường, 8.85% t l người có nhu cu
sinh sng ti khu vc khôngđịa đim
hc (trong đó có 2.21%người đang sinh
sng và làm vic ti nước ngoài). Như vy
h thng vi gn 60 đơn v phi hp đào
to EHOU trên 30 tnh thành ph trên toàn
quc đã đáp ng phn ln nhu cu đào to.
54
Bng 3: Nhu cu địa đim đào to đại
hc t xa trc tuyến ti
Trường Đại hc MNi
Trong gii hn nghiên cu này tác
động ca yếu t Nhu cu đào to cá nhân
đã tìm hiu và xác định s đáp ng ca
Trường quyết định la chn hc EHOU
v ngành đào to hin có, nhu cu đào to
đại hc, địa đim hc phù hp vi khu vc
sinh sng và làm vic.
4.1.2. Tác động ca yếu t Công tác
truyn thông tuyn sinh
Theo d liu thngti Bng 4 cho
thy Mng hi bao gm Fanpage Trường
và Mng xã hi khác có nh hưởng nhiu
nht đến quyết định la chn hc đại hc
t xa trc tuyến ti Trường chiếm 57.96%
(ln lượt là 28.32% và 29.65%). Các kênh
truyn thông Công thông tin đin t khác,
Cng thông tin tuyn sinh HOU, người thân/
bn bè gii thiu có t l nh hưởng gim
dn ln lượt 23.89%, 15.49%, 2.65%.
Bng 4: Thng kê kênh truyn thông có
nh hưởng nhiu nht đến quyết định
la chn hc đại hc t xa trc tuyến ti
Trường Đại hc MNi
Kết qu kho sát cho thy người có
nhu cu hc tìm hiu thông tin tuyn sinh
qua internet và ch yếu là mng xã hi là
phù hp vi xu hướng s dng internet ti
Vit Nam hin nay. Trong đó Cng thông
tin tuyn sinh Trường và Fanpage Trường
có s nh hưởng ln chiếm 43.81% cho
thy hiu qu ca công tác truyn thông
tuyn sinh qua các kênh truyn thông ca
Trường. S nh hưởng ca Cng thông tin
đin t khác và Mng xã hi khác cũng
chiếm 53.54%.
4.1.3. Tác động ca yếu t Ni dung
tư vn tuyn sinh
Kết qu thng kê ti Bng 5 cho
thy cht lượng tư vn tuyn sinh EHOU
ti Trường được đánh giá tt, hiu qu vi
t l đánh giá mc độ Đáp ng tt tr lên
chiếm 77.88%, trong đó Đáp ng tt cao
nht đạt 43.81%, Đáp ng cao hơn mong
đợi đạt 11.50%. Tuy nhiên vn có t l
thp người được tư vn đánh giá chưa tt
v cht lượng ni dung tư vn tuyn sinh
chiếm 22.12%, trong đó Đáp ng mt
phn 21.24%, Không đáp ng 0.88%.
Bng 5: Thng kê đánh giá cht lượng tư
vn tuyn sinh đại hc t xa trc tuyến
ti Trường Đại hc MNi
Đánh giá cht lượng tư vn tuyn
sinh trong gii hn nghiên cu này phn
ln theo đánh giá da trên ni dung tư
vn tuyn sinh, bên cnh đó còn có nh
hưởng bi thái độ giao tiếp và s ch
động tiếp cn tư vn vi người hc.