Đim danh 10 sai li ln nht v cht lượng
P & Q Solutions biên dch theo Quality Standards & Tools, 12/2009.Page1
ĐIM DANH 10 SAI LI LN NHT V CHT LƯỢNG
Tác gi: Craig Cochran
P & Q Solutions biên dch theo Quality Standards & Tools
Mt trong nhng cách hiu qu để ci tiến là hc t sai li ca người khác, và kinh
nghim cho thy rng có rt nhiu kinh nghim trong thc tin để hc hi. Vn đề khó
khăn là làm sao để nhn din và hiu được chúng. Đáng tiếc là mt s sai li c lp li
hết ln này đến ln khác. Nhng điu này không phi là sai li do chúng vi phm yêu cu
ca tiêu chun ISO 9001; chúng là sai li vì chúng đi ngược li các nguyên tc thông
thường. Bài viết này xem xét đến 10 sai li cht lượng thường gp nht và các đối sách
khc phc.
Sai li s 1 – Các mc tiêu cht lượng b gii hn trong các ch đề cht lượng
truyn thng.
Khái nim “mc tiêu cht lượng” là mt khái nim không may mn. Khái nim này kết hp
mt s “ch quan” (như trong khái nim cht lượng) vi mt ni dung mà đáng ra là rt rõ
ràng (mc tiêu). Mt khái nim tt hơn rt nhiu có th được s dng có th là “mc tiêu
định lượng được”, vì như vy không cn nhiu các s din gii. Bn thân ch “cht
lượng” trong đó làm cho vn đề tr nên “mù m” và làm cho nhiu người mun gii hn
s ch đề ca các mc tiêu cht lượng.
V thc cht, cht lượng được phn nh trong mi hot động mà mt t chc thc hin,
và mc tiêu cht lượng có th là mt k mc tiêu nào có th đo lường được và liên quan
đến s thành công ca t chc. Mt mc tiêu cht lượng có th liên quan đến tài chính,
đến phn hi khách hàng, đến an toàn lao động, hiu sut, tc độ ci tiến-đổi mi. Khi la
chn các mc tiêu cht lượng, t chc nên xem xét đến nhng yếu tnh hưởng
nhiu nht đến s thành công ca mình. Câu hi v vic liu các mc tiêu này có gn vi
các ch đề truyn thng ca kim soát cht lượng và đảm bo cht lượng là không cn
thiết.
Sai li s 2 – Các đợt xem xét ca lãnh đạo không thường xuyên.
Xem xét ca lãnh đạo là mt quá trình được s dng bi lãnh đạo cp cao để phân tích
d liu, đưa ra các quyết định và thc hin các hành động. Mt cahs lý tưởng, đây nên là
mt quá trình phòng nga vì s liu có th ch ra các nguy cơ trước khi chúng tr thành
các vn đề nh hưởng đến hot động ca t chc. Nếu lãnh đạo cp cao không có kh
năng phân tích s liu mt cách ch động và thc hin hành động phòng nga, các v
lãnh đạo này đã không thc hin được chc năng qun lý ca mình. Ch thông qua vic
xem xét s liu mt cách kp thi và thường xuyên, các hành động phòng nga mi có
th được thc hin. Vic t chc thc hin xem xét ca lãnh đạo 6 tháng hay 1 năm mt
ln s ch đảm bo rng vic xem xét không th mang tính phòng nga.
Sai li s 3 – Gi đi các phiếu dài lê thê và phc tp để điu tra khách hàng.
Đim danh 10 sai li ln nht v cht lượng
P & Q Solutions biên dch theo Quality Standards & Tools, 12/2009.Page2
Thi gian ca các phiếu điu tra khách hàng phc tp và dài lê thê thc s đã qua đi.
Đơn gin là mi người không có thi gian để đin chúng. Ngay c trong trường hp thiết
kế phiếu điu tra ngn hơn, các câu hi cũng thường không rõ ràng và gp vn đề vi
din gii. “Thước đo” thiết kế cho các câu hi thường thiếu cn bng và thiếu logic. Kết
qu là t chc có được mt s lượng rt ít s liu đáng tin cy t điu tra khách hàng.
Trong trường hp này, vic không có chút s liu nào có khi còn tt hơn là có nhng s
liu mà có th dn đến làm sai lch định hướng.
Thay vì vic điu tra, ti sao không xem đến kh năng hi h nhng câu hi đơn gin như
h thích gì và không thích gì? Không nên hn chế các câu tr li ca h trong phm vi ch
đề điu tra. Hãy để cho khách hàng ca bn ch động trong ni dung phn hi vi các
câu hi m.
Sai li s 4 – Mc nhiên coi như mi người đều biết “s không phù hp” là như thế
nào.
Khi tôi đến thăm mt t chc, câu hi ưa thích thường là “bn để các sn phm không
phù hp đâu?”. Kim soát sn phm không phù hp là mt hot động kim soát cơ bn
và cho người ta biết rt nghiu v các bin pháp kim soát khác mà t chc áp dng. Tht
không may mn, tôi thường thy các sn phm không phù hp để ti mi ch mà người
ta có th để. Và chúng cũng không được nhn biết mt cách “duy nht”. Nói cách khác,
các sn phm không phù hp cũng chng được quan tâm và kim soát khác gì so vi sn
phm phù hp. Khi hi ti sao thì phn ln các câu tr li thường là “Vì ai cũng biết đó là
sn phm không phù hp”.
Thc tế thì mi người không biết. Bt k s không phù hp ca sn phm là gì, luôn luôn
có ai đó không nhn ra được s không phù hp này. Câu chuyn v mt sn phm b
cong, v, hng bng cách nào đó được đưa vào s dng không phi là s hiếm thy. Và
nếu thc s là như vy các t chc khôn ngoan s ch động nht biết các sn phm
không phù hp, và các t chc rt khôn ngoan s tách riêng các sn phm không phù
hp để loi b tt c nguy cơ s dng chúng mi cách tình c. Các bin pháp kim soát
cn được ngăn nga sai li – error proof – đối vi quá trình x lý sn phm không phù
hp, và như vy không ai còn phi gi định bt k điu gì.
Sai li s 5 – Tht bi trong quá trình thc hin hành động khc phc.
Hành động khc phc là mt tiếp cn mang tính h thng để tìm hiu các vn đề, phát
hin nguyên nhân và gi cho chúng không lp li. Không ai mun gp bt k vn đề gì,
tuy nhiên điu rt quan trng là cn có cách thc để gii quyết khi chúng thc s xy ra.
Quá trình thc hin hành động khc phc được thc hin càng nhiu thì t chc càng gii
quyết tt các nguy cơ và vn đề ca mình.
Sai li s 6 – Ch áp dng bin pháp kim soát vi các tài liu chính thc.
Phn ln các t chc thc hin tương đối tt các tài liu “chính thc”, như các quy trình,
hướng dn công vic – nhng tài liu chính ca mt H thng qun lý cht lượng
Đim danh 10 sai li ln nht v cht lượng
P & Q Solutions biên dch theo Quality Standards & Tools, 12/2009.Page3
(HTQLCL). Nhng tài liu này thường bng văn bn, được phê duyt và ban hành tuân
th theo các quy định c th. Tuy nhiên, điu mà các t chc không thc hin tt là kim
soát các tài liu “không chính thc”, mà rt nhiu trong s này còn quan trng hơn là các
tài liu “chính thc”. Mt s ví d v tài liu loi này trong lính vc liên quan đến sn xut
bao gm:
Các miếng giy dán “post-it notes” có ghi các yêu cu,
Các biên bn hp bao gm các bước mang tính quy trình được thng nht,
Các emails có thông tin v yêu cu ca khách hàng,
Các bc nh v sn phm hay sai li,
Các sn phm mu th hin sai li gii hn...
Nhng thông tin không chính thc này tr thành tài liu khi chúng được chia s cho mi
người để s dng, và khi đó chúng có th nm trong s các tài liu quan trng nht ca t
chc. Thường thì các tài liu dng này được đưa ra, phát hành mt cách vi vã – và
thường không được kim soát – vì ni dung cn trao đổi là quan trng và cp thiết. Không
ai nghi ng v tc độ ca thông báo thông tin, nhưng thường vic thiếu kim soát này
chc chn s dn đến nhng vn đề v sau. Tôi đã tng nhìn thy mt thông báo dán trên
bng tin và nó đã đó đến 10 năm và khiến cho công nhân thc hin các bước thao tác
li thi. Khi tài liu không được kim soát, các sai li và s không phù hp là không tránh
khi. Hãy tìm hiu k quá trình kim soát tài liu ca mình, đảm bo nó được phân loi và
hiu qu.
Sai li s 7 – Trong đánh giá ch tp trung đến các sai li nh và các chi tiết vn vt.
Đánh giá là mt quá trình so sánh các tác nghip thc tế vi nhng cam kết mà t chc
đã đưa ra. Đây là mt hot động đơn gin, da trên d kin thc tế nhưng có th to ra
nhng ci tiến ln. Tuy nhiên, điu này ch xy ra khi các đánh giá viên tp trung vào
nhng vn đề thích hp.
Thông thường, các đánh giá viên ni b thường quá chú trng đến các chi tiết và b qua
các vn đề ln. Các t chc thường rt ít khi có th cung cp đủ các chương trình đào to
và phát trin k năng cho các chuyên gia đánh giá ca mình. Vì vy, không ngc nhiên khi
h không chun b để có th thc hin mt cách tt nht nhim v ca mình.
Mt quá trình đánh giá hiu qu cn xem xét đến các vn đề sng còn ca t chc. Dưới
đây là mt s đim mà các đánh giá viên thương cn xem xét c th:
Tha mãn ca khách hàng. T chc có nm bt được và phân tích các s liu v
tha mãn khách hàng? Các hành động tiếp theo được thc hin thế nào da trên
các s liu này? Vic phân tích xu hướng có cho thy s ci tiến ca tha mãn
khách hàng?
Xem xét ca lãnh đạo. Vic xem xét ca lãnh đạo có được thc hin theo kế
hoch? Vic xem xét này dn đến các hành động nào?
Đim danh 10 sai li ln nht v cht lượng
P & Q Solutions biên dch theo Quality Standards & Tools, 12/2009.Page4
Hành động khc phc. Hành động khc phc có được thc hin đối vi nhng s
không phù hp hin ti? Chúng được thc hin mt cách kp thi? Có bng chng
nào cho thy các nguyên nhân gc r đã được loi b đề ngăn nga s tái din?
Hành động phòng nga. T chc có thc hin các hành động phòng nga mt
cách hiu qu da trên nhng thông tin và s liu?
Đánh giá ni b. Các cuc đánh giá ni bđược thc hin da trên tình trng,
tm quan trng và kết qu các cuc đánh giá trước? Các đim không phù hp phát
hin trong đánh giá ni b được thc hin hành động khc phc? Cuc đánh giá có
bao gm toàn b phm vi ca H thng qun lý?
Các mc tiêu. Các mc tiêu có được thiết lp và truyn đạt mt cách rõ ràng đến
các nhân viên?
Kim soát các sn phm không phù hp. Tt c các sn phm không phù hp
được nhn biết mt cách rõ ràng? Vic phân tích xu hướng được thc hin để ci
tiến?
Có rt nhiu yếu t quan trng mà quá trình đánh giá ni b có th xem xét. Điu quan
trng là các đánh giá viên ni b nên theo đui các ch đề mà thc s nh hưởng đến s
thành công ca t chc. Vic ch tp trung vào các chi tiết vn vt không phc v cho mc
đích gì mà ch làm mi người nhm ln v mc đích ca đánh giá ni b.
Sai li s 8 – Ch đào to mt s nhân viên còn mt s thì li không được đào to.
Phn ln các t chc đều cung cp khá nhiu đào to cho nhng người tham gia sn
xut trc tiếp. Tuy nhiên, đội ngũ gián tiếp và nhân viên qun lý thường b b quên. Ti
sao li như vy? Lý do có th là nhiu t chc nhn thc hết sc sai lm rng các nhân
viên giá tiếp và nhân viên qun lý không nh hưởng đến s phù hp ca sn phm. Đây
thc s là mt sai lm rt nghiêm trng.
Tt c các nhân viên phi được đưa vào trong quá trình đào to. Nhng người làm vic
gián tiếp và nhân viên qun lý cn được đào to nhiu hơn, ch không phi ít hơn, vì các
công vic và quyết định ca h có tác động ln hơn và lâu dài hơn. Khi mt công nhân có
sai sót, điu này s phát sinh chi phí cho t chc. Nếu mt qun lý cp cao có sai sót,
điu này có th loi t chc ra khi cuc chơi kinh doanh. Hãy đào to các nhân viên
qun lý ngay t đầu và đào to thường xuyên.
Sai li s 9 – Làm mi vic ch vì chuyên gia đánh giá bên ngoài nói như vy.
Các chuyên gia đánh giá bên ngoài có th to ra nh hưởng ln. Quan đim và đánh giá
ca h có th to ra các tác động lâu dài lên cách mà t chc thc hin công vic kinh
doanh. Điu này có th là tt hoc xu, và vi kinh nghim ca tôi, các tác động thường là
xu.
Phn ln các chuyên gia đánh giá bên ngoài làm vic cho các t chc chng nhn xa ri
thc tin sn xut kinh doanh ca mt t chc. H đi hết t chc này sang t chc khác,
Đim danh 10 sai li ln nht v cht lượng
P & Q Solutions biên dch theo Quality Standards & Tools, 12/2009.Page5
dn dn thu thp và hình thành mt quan đim ch quan v vic mt HTQLCL nên được
áp dng, duy trì và ci tiến như thế nào. Đôi khi các quan đim này được chuyn ti đến
t chc thông qua các đim không phù hp hoc khuyến ngh.
Trong quá trình làm vic ca tôi vi các doanh nghip, tôi thường hi mi người ti sai li
thc hin công vic theo mt cách nht đinh mà h đang thc hin. Tht bt ng là trong
mt s trường hp câu tr li là “Bi vì chuyên gia đánh giá bên ngoài nói chúng tôi nên
làm theo cách như vy”. Thc s là mt s lãng phí.
Hãy xem xét tính kh dng ca các khuyến ngh do chuyên gia đánh giá bên ngoài đưa ra.
Đừng bao gi thc hin bt k vic gì ch vì chuyên gia đánh giá bên ngoài cho rng nên
thc hin như vy. Mt tm Giy chng nhn treo trên tường là không đáng để doanh
nghip phi thc hin như vy.
Sai li s 10 – Tuyn dng ai đó vào ch để kim soát HTQLCL.
Vic có mt người ch để kim soát vic thc hin HTQLCL theo ISO 9001 mà không làm
gì khác là mt trong nhng ý tưởng ti t nht trng lch s thc hin qun lý cht lượng.
Ti sao như vy? Đơn gin là bi vì vic này s chc chn dn đến hai vn đề sau:
Th nht, Điu phi viên HTQLCL s b cô lp vi phn còn li ca t chc.
Do người này không làm gì ngoài vic phc v HTQLCL nên ngay t đầu, không
cm nhn được lý do tn ti ca t chc. Vi h, HTQLCL có th tr nên to ln,
thm chí là to ln hơn rt nhiu so vi các mi quan tâm v sn xut, kinh doanh
ca t chc.
Th hai, HTQLCL s tr nên cng knh và mang tính th tc quan liêu vì ch
như vy nó mi có th giúp h có vic làm sut 8 gi vàng ngc. Các quy
trình tr nên phc tp hơn, các phương pháp tr nên ri rm, các li ích tr nên
thiếu rõ ràng.
Mt HTQLCL không phi là điu gì ghê gm ngoài vic là mt h thng định hướng v
phương pháp, và như vy vic duy trì nó phi đơn gin mà không tn quá nhiu công sc
và thi gian. Đồng ý là cn có ai đó đảm bo HTQLCL được duy trì, tuy nhiên n gười đó
cũng nên có các trách nhim khác na. Hãy kết hp công vic ca nhân viên điu phi
ISO vi nhng trách nhim mà cn tp trung vào vic hiu các hot động ca t chc,
đặc bit là các trách nhim liên quan đến sn phm, khách hàng, và ci tiến.
Nếu mt HTQLCL quá mang tính th tc hành chính và cn toàn b thi gian ca mt
người, hay thm chí nhiu hơn, thì h thng đó nht định phi được sp xếp li. Mt
HTQLCL hiu qu phi là cho t chc tr nên cnh tranh hơn mà không phi làm cho t
chc nng n hơn./.
Bn đọc có th tài bài này dng PDF v máy tính ca mình mc DOWNLOAD, ti
http://www.pnq.com.vn.