Đại số lớp 9 - Tiết 62: GIẢI BÀI TOÁN

BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH

A-Mục tiêu:

1. Kiến thức: Cách giải bài toán bằng cách lập

phương trình. Học sinh biết chọn ẩn , đặt điều kiện

cho ẩn, biết phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng

để lập phương trình bài toán, biết trình bày bài giải

của một bài toán bậc hai .

2. Kỹ năng: Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang

bài toán giải phương trình bậc hai một ẩn. Vận dụng

được các bước giải toán bằng cách lập phương trình

bậc hai.

3. Thái độ : Chú ý, tích cực hợp tác tham gia hoạt

động học

B-Chuẩn bị:

- GV: Nội dụng theo yêu cầu bài học, các phương

tiện dạy học cần thiết

- HS: Đủ SGK, đồ dùng học tập và nội dung theo

yêu cầu của GV

C-Tiến trình bài giảng:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của của học

sinh

Hoạt động1: Kiểm tra bài

cũ : (5 phút)

- Nêu lại các bước giải bài

toán bằng cách lập hệ 1 : Ví dụ

phương trình .

Tóm tắt : Biết:-Phải may

3000 áo trong một thời

Hoạt động2: (30 phút) gian

- GV ra ví dụ yêu cầu HS -Một ngày may hơn 6

đọc đề bài . áo so với kế hoạch nên 5

Bài toán cho biết những ngày trước thời hạn đã

gì? Cần tìm? may được 2650 áo .

- Em hãy cho biết bài toán Hỏi : Theo kế hoạch mỗi

trên thuộc dạng nào ? ( ngày may ? áo .

Toán năng suất) Ta cần Bài giải

phân tích những đại lượng Gọi số áo phải may

nào ? trong một ngày theo kế

HS : Hoàn thành bảng tóm hoạch là x áo ( x  N ; x

tắt: > 0 )

 Thời gian quy định

mà xưởng đó phải may Số Số Số

( xong 3000 áo là : 3000 x áo áo ngày

ngày ) may may may

được trong - Số áo thức tế xưởng đó

1 may được trong một

ngày ngày là : x + 6 ( áo ) .

 Thời gian để xưởng Theo 3000 x

3000 x

đó may xong 2650 áo sẽ kế

hoạch ( ngày ) . là : 2650 6x 

Thực 2650 x+6 Vì xưởng đó may được

2650 6x 

tế 2650 áo trước khi hết

thời hạn 5 ngày nên ta có

phương trình :

may được 2650 áo trước

5

3000 x

2650  x 6

khi hết thời hạn 5 ngày nên

ta có phương trình : (1)

5

Giải phương trình (1) : 3000 x

2650  x 6

(1)  3000 ( x + 6 ) - HS: Trình bày bài giải

2650x = 5x ( x + 6 )

Một HS lên bảng giải

 3000x + 18 000 - 2650x = 5x2 + 30x phương trình (1) :

 x2 - 64x - 3600 = 0

Ta có : ’ = 322 +

1.3600 = 4624 > 0

 

4624

68

 x1 = 32 + 68 = 100 ;

x2 = 32 - 68 = - 36

ta thấy x2 = - 36 không

thoả mãn điều kiện của

ẩn .

Trả lời : Theo kế hoạch ,

- GV yêu cầu học sinh

thức hiện ? 1 ( sgk ) theo mỗi ngày xưởng phải

nhóm học tập và làm bài ra may xong 100 áo .

phiếu học tập của nhóm .

- Các nhóm làm theo mẫu ? 1 ( sgk ) Tóm tắt :

gợi ý trên bảng phụ như - Chiều rộng < chiều dài

sau : 4 m

+ Tóm tắt bài toán .

+ Gọi chiều ……….. là x - Diện tích bằng : 320 m2 .

( m )  ĐK : ……. Tính chiều dài và chiều

Chiều ……………. của rộng của mảnh đất .

mảnh đất là : ………….. Bài giải

Gọi chiều rộng của

Diện tích của mảnh đất là : ……………… ( m2 ) mảnh đất là x ( m ) ĐK :

Vậy theo bài ra ta có ( x > 0)

phương trình :  Chiều dài của mảnh

đất là : x + 4 ( m) .

……………… = 320 m2  Diện tích của mảnh

- Giải phương trình ta có : đất là : x( x + 4) ( m2 )

x1 = …… ; x2 = …… Vì diện tích của mảnh

- Giá trị x = …… thoả mãn đất đó là 320 m2  ta có

………………… phương trình :

- Vậy chiều rộng là ……. ;

chiều dài là : ……… x( x + 4) = 320  x2 + 4x - 320 = 0

- GV cho các nhóm kiểm Ta có : ’ = 22 - 1 . ( -

tra chéo kết quả . Đưa đáp 320 ) = 324 > 0

án đúng để HS đối chiếu

 

 324 18

- GV chốt lại cách làm bài

 x1 = -2 + 18 = 16 (

.

thoả mãn )

2 : Luyện tập bài tập 41 (

x2 = -2 - 18 = - 20 ( loại

sgk - 58 )

)

Vậy chiều rộng của

mảnh đất đó là : 16 m

Chiều dài của mảnh đất

đó là : 16 + 4 = 20 m

2 : Luyện tập bài tập

41 ( sgk - 58 )

Tóm tắt : số lớn > số bé :

5 . Tích bằng 150

Vậy phải chọn số nào ?

Giải :

Gọi số bé là x  số lớn

sẽ là x + 5

Vì tích của hai số là 150

 ta có phương trình :

x ( x + 5 ) = 150

 x2 + 5x - 150 = 0 ( a

= 1 ; b = 5 ; c = - 150 )

Ta có :  = 52 - 4.1. ( -

150) = 625 > 0

 

625

25

  x1 = 10

; x2 = - 15

Cả hai giá trị của x đều

thoả mãn vì x là một số

có thể âm , cố thể dương

.

Trả lời : Nếu một bạn

chọn số 10 thì bạn kia

phải chọn số là 15 .

Nếu một bạn

chọn số - 10 thì bạn kia

phải chọn số - 15

Hoạt động3: Củng cố kiến thức - Hướng dẫn về

nhà: (10 phút)

- Nêu lại các bước giải bài toán bằng cách lập

phương trình .

- Nêu cách chọn ẩn và lập phương trình bài tập

43 ( sgk - 58 ) - Toán chuyển động .

Gọi vận tốc đi là x ( km/h ) ( x > 0 )  vận tốc lúc về

là : x - 5 ( km/h )

 ta Thời gian đi là : 120 x

 ( h) ; Thời gian về là : 125 1 5x 

  1

có phương trình : 120 x

125  x 5

- Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập

phương trình .

- Xem lại các bài tập đã chữa .

- Giải bài tập sgk - 58 ( BT : 42; 43 ; 47, 49; 50;

51;52 )

- BT 42 : Gọi lãi xuất là x% một năm  tính số

tiền lãi năm đầu và số tiền lãi năm sau  lập phương

trình với tổng số lãi là 420 000 đồng .