Alcuronium Clorid
Tên chung quốc tế: Alcuronium chloride
Mã ATC: M03A A01
Loại thuốc: Phong bế thần kinh cơ
Dng thuốc và hàm lượng: Dung dịch tiêm alcuronium clorid 5 mg/ml
Dược lý và cơ chế tác dụng
Tác dụng của alcuronium tương tự như d - tubocurarin, gây giãn cơ cạnh
tranh (không khcực), được dùng trong phu thuật. Thuốc cạnh tranh với
acetylcholin các thụ thể tại cuối bản vận động và gây phong bế thần kinh
cơ. Ðầu tiên mặt, sau đó đến chân, tay cuối cùng thân. Sự
lit được hồi phục dần theo thứ tngược lại. Chức ng thần kinh cơ trở
li bình thường nếu dùng chất kháng cholinesterase như neostigmin. Với
liu thường dùng, sgiãn cơ bắt đầu sau 2 phút và kéo i 20 - 30 phút. Khi
dùng đường tĩnh mạch, alcuronium phân bố rộng rãi khắp các mô. Thuốc
không bchuyển hóa được thải trchủ yếu qua nước tiểu (khoảng 80 -
85%), phần còn li (15 - 20%) i xuất vào mật rồi thải qua phân. Nửa đời
thải trừ của alcuronium khoảng 3 giờ
Chỉ định
Giãn cơ trong phẫu thuật bụng, sản khoa chỉnh hình, dùng khi gây mê
khi cn hô hấp hỗ trợ
Chống chỉ đnh
Suy thận nặng
Nhược nặng
Thn trọng
Người bệnh bị suy hấp, hoặc mắc các bệnh về phổi hoặc suy yếu và mất
nước
Người bệnh tiền sử hen hoặc qmẫn với các thuốc phong bế thần kinh -
khác
Sự kháng thuốc có thể xảy ra ở người suy gan
Người bệnh suy thận, do thuốc chủ yếu thải qua nước tiểu
Tác dụng của thuốc ng lên khi có nhim acid hấp, kali huyết giảm, thân
nhiệt cao và tác dụng giảm khi hạ thân nhiệt
Thời kmang thai
Người bệnh phẫu thuật mcắt tử cung đã dùng alcuronium vi liu 15 - 30
mg, tm tĩnh mạch trước chuyển dạ 5 - 10 phút không thy nh hưởng đến
trẻ sơ sinh
Như các thuốc khác, người mang thai chỉ nên dùng nếu thật cần thiết
Thời kỳ cho con
Chỉ dùng nếu thật cần thiết
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Thường gặp, ADR > 1/100
Alcuronium giải phóng histamin và gây phản ứng dạng phản vệ, y ban đỏ,
hạ huyết áp, nhịp tim nhanh và co thắt phế quản
Gim nhu động và trương lực của dạ dày - ruột
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Sốt cao ác tính
Ngừng thở kéo dài do liệt liên sườn
Giãn đồng tử nếu truyền thuốc lượng lớn. Trong vòng 6 - 24 gi sau khi
ngừng truyền, đồng ttrở lại bình thường. Ðiu này rất quan trọng vì rất d
nhm với hin tượng chết não người bệnh hôn mê nếu không thăm km
kỹ thần kinh
Liều lượng và cách dùng
Ban đu dùng liu 200 - 250 microgam/kg, tiêm tĩnh mạch. Liu bổ sung:
1/6 đến 1/4 liều ban đầu để đảm bảo tác dụng giãn cơ kéo i tm tương t
như lần đầu (khoảng 20 - 30 phút)
Trẻ em: 125 - 200 microgam/kg thể trọng
Trẻ em và trmi đẻ cần gim liều vì có stăng nhạy cảm với thuốc
Người bệnh bị 2 phẫu thuật trong vòng 24 giờ cần dùng liều thấp n
Người bệnh bị bỏng, liều tương ứng với độ rộng của vết bỏng và thời gian
sau tổn thương. Nếu bng trên 40% diện tích thể, liều cần ng lên 5 ln
so vi người bình thường
Người bệnh có phẫu thuật với tuần hoàn ngoài cơ thể, nồng độ thuốc ở huyết
tương ng đáng kể, xấp xỉ 4 lần bình thường, cần gim liều c trường hợp
này
Với người bệnh suy thận: Phải giảm liều vì thuốc thải trừ qua thận là ch
yếu. Tuy nhiên, đã dùng liu 160 microgam/kg thể trọng cho người ghép
thận mà kng thy sự cố. Thời gian tác dụng trung bình của liu này kéo
dài 37 phút. Cuối cùng có thhồi phục chức năng thần kinh cơ bằng atropin
và neostigmin
Tương tác thuốc
Dùng phối hợp vi kháng sinh: Tác dụng của alcuronium được kéo dài bi
clindamycin, colistin, kanamycin, neomycin, polymyxin, streptomycin,
tetracyclin, tobramycin, framycetin, lincomycin, amikacin, gentamycin
những kháng sinh aminoglycosid khác
Dùng phối hợp với thuốc mê: Ether, cyclopropan, halothan, ketamin,
metoxyfluran, enfluran, isofluran, thiopental, etomidat o dài tác dụng của
alcuronium
Ðộ ổn định và bo quản
Dung dịch 1% trong nước có pH từ 4,0 - 6,0
Bảo quản trong lọ kín
Tương k
Tương k vi các dung dịch kiềm thí d các dung dịch bacbiturat như
thiopental natri. Không dùng chung m tm hoặc chung kim tiêm với các
thuốc trên
Quá liu và xử trí