Amlodipine & benazepril

Tên gốc: Amlodipine & benazepril

Tên thương mại: LOTREL

Nhóm thuốc và cơ chế: Lotrel là một sản phẩm phối hợp chứa

benazepril (LOTENSIN) và amlodipin (NORVASC).

Kê đơn: Có

Dạng dùng: Viên nang 2,5mg amlodipin/10mg benazepril, 5mg

amlodipin/10mg benazepril, 5mg amlodipin/20mg benazepril.

Bảo quản: NORVASC cần được bảo quản ở nhiệt độ <30oC trong bao bì

kín tránh ánh sáng.

Chỉ định: LOTREL được dùng để điều trị cao hyết áp

Cách dùng: Liều LOTREL phù hợp với nhu cầu của từng bệnh nhân.

Tương tác thuốc: Đây là một thuốc phối hợp. Xin tham khảo cả

benazepril (LOTENSIN) và amlodipin (NORVASC).

Đối với phụ nữ có thai: Đây là một thuốc phối hợp. Xin tham khảo cả

benazepril (LOTENSIN) và amlodipin (NORVASC).

Đối với bà mẹ cho con bú: Đây là một thuốc phối hợp. Xin tham khảo

cả benazepril (LOTENSIN) và amlodipin (NORVASC).

Tác dụng phụ: Đây là một thuốc phối hợp. Xin tham khảo cả benazepril

(LOTENSIN) và amlodipin (NORVASC).

Amoxicillin

Tên gốc: Amoxicillin

Tên thương mại: AMOXIL, POLYMOX, TRIMOX

Nhóm thuốc và cơ chế: Amoxicillin là một kháng sinh dạng penicillin.

Thuốc có tác dụng chống nhiều loại vi khuẩn khác nhau như H. influenzae, N.

gonorrhoeae, E. coli, phế cầu, liên cầu và một số chủng tụ cầu. Về mặt hóa học,

thuốc có họ gần với penicillin và ampicillin.

Kê đơn: Có

Dạng dùng: Viên nang 250mg, 500mg. Viên nhai 125mg, 250mg. Dạng

nhỏ giọt dùng trong nhi khoa: 50mg/ml. Dịch treo 125mg/thìa cà phê 5ml,

250mg/thìa cà phê 5ml.

Bảo quản: Viên nén và viên nang cần bảo quản ở nhiệt độ phòng trong

bao bì đóng kín. Dịch treo và dạng nhỏ giọt uống cần được bảo quản ở tủ lạnh

trong bao bì kín.

Chỉ định: Amoxicillin có hiệu quả chống lại các vi khuẩn nhạy cảm gây

viêm tai giữa, viêm amiđan, viêm họng, viêm thanh quản, viêm phế quản và

viêm phổi. Thuốc cũng được dùng điều trị nhiễm trùng tiết niệu, nhiễm trùng da

và lậu.

Cách dùng: Có thể uống lúc no hoặc đói.

Tương tác thuốc:

Tránh dùng amoxicillin cho bệnh nhân bị dị ứng penicillin hoặc các

kháng sinh cùng họ khác. Đã có báo cáo về phản ứng dị ứng nặng và đôi khi gây

tử vong (phản vệ) trên người mẫn cảm.

Điều trị bằng amoxicillin và các kháng sinh khác có thể làm biến đổi vi

khuẩn chí bình thường trong đại tràng và tạo điều kiện cho C. difficile, loại vi

khuẩn gây viêm đại tràng giả mạc, tǎng sinh quá mức.

Bệnh nhân bị viêm đại tràng giả mạc do điều trị kháng sinh có thể bị ỉa

chảy, đau bụng, sốt và đôi khi bị sốc. Dùng đồng thời probenecid có thể gây ra

nồng độ độc amoxicillin. Amoxicillin có thể làm giảm hiệu quả của viên tránh

thai, gây ra có thai ngoài ý muốn. Dùng amoxillin đồng thời với allopurinol gây

phát ban trên da. Thuốc không gây quen.

Tác dụng phụ:

Những tác dụng phụ nhỏ bao gồm lo âu, ỉa chảy, chóng mặt, ợ nóng, mất

ngủ, buồn nôn, ngứa âm đạo và nôn. Những tác dụng phụ lớn bao gồm bồn

chồn, đờ đẫn, ỉa chảy kéo dài hoặc đau bụng, dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, phát

ban và phù nề.