Tp chí Khoa học Đi hc Th Du Mt S 5(72)-2024
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 3
NGHIÊN CU VAI TR CA RAU HNG LI
TRONG C CH SINH TRƯNG T BÀO BGC-823
V Thanh Sang(1), Trn Minh Khnh(1), Lê Văn Minh(2), Ngô Đi Hng(3)
(1) Trưng Đi hc Nguyn Tt Thnh; (2) Trung tâm Sâm v c liu Thnh ph H Ch Minh;
(3) Trưng Đi hc Th Du Mt
Ngy nhận bi 24/7/2024; Chp nhận đăng 16/9/2024
Liên h email: vtsang@ntt.edu.vn
Tm tt
Ung thư d dày tr nên ph biến gây ra t l t vong cao trên phm vi toàn
cu. Nghiên cu này tiến hành khảo sát ban đu v kh năng tiêu dit tế bo ung thư d
dày ca rau húng lũi thông qua hình in vitro. Cao chiết đưc thu nhn thông qua
phương pháp ngm kit bng ethanol 98%. Kh năng tiêu dit tế bào d dày ca cao
chiết đưc xác đnh thông qua phương pháp MTT. Mức đ biu hin ca các phân t tín
hiu ni bo đưc xác đnh thông qua k thut qRT-PCR. Kết qu kho sát đã xác đnh
kh năng tiêu dit tế bo ung thư d dày BGC-823 ca cao chiết rau húng lũi c giá tr
IC50 đt 130,5 ± 7,2µg/ml. Hơn nữa, kh năng c chế s di chuyn ca tế bo ung thư
d dy cũng đưc ghi nhn ti nng đ 65µg/ml. Đáng chú ý, tế bo đưc x vi cao
chiết rau húng lũi ti nng đ 130µg/ml có th lm tăng mức đ biu hin ca các phân
t tín hiu liên quan đến con đưng apoptosis như Caspase-3,-8,-9, và Bax. Các kết qu
trên cho thy cao chiết rau húng lũi tiềm năng tiêu dit tế bo ung thư d dày thông
qua hot ha con đưng apoptosis và gây c chế di chuyn, tiêu dit tế bào ung thư.
T kho: BGC-823, caspase, rau gia v, rau húng lũi, ung thư d dy
Abstract
CYTOTOXIC EFFECT OF MENTHA CRISPA L. AGAINST HUMAN
GASTRIC CANCER CELL LINES
Gastric cancer is presently ranked as the most prevalent type of cancer and
stands among the top causes of cancer-related mortality globally. In this study, the
cytotoxic activity of Mentha crispa extract against gastric cancer cells was
investigated using an in vitro model. The extract was obtained through maceration
with 98% ethanol. The cytotoxic ability of the extract was investigated using the MTT
assay. The expression levels of intracellular signaling molecules were assessed using
qRT-PCR. The result showed that Mentha crispa extract can decrease BGC-823
gastric cancer cell proliferation with an IC50 value of 130.5 ± 7.2µg/ml. Additionally,
the inhibitory activity on the migration of gastric cancer cells in vitro by Mentha crispa
extract was also determined at a concentration of 65µg/ml. Notably, cells treated with
Mentha crispa extract at a concentration of 130µg/ml showed increased expression
levels of apoptosis-related signaling molecules such as Caspase-3, -8, -9, and Bax.
These results suggest that Mentha crispa extract has the potential to suppress gastric
cancer cell proliferation through the activation of the apoptosis pathway, thereby
inhibiting and eliminating the cells.
Tp chí Khoa học Đi hc Th Du Mt ISSN (in): 1859-4433; (online): 2615-9635
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 4
1. Gii thiu
T l mc bệnh đang xu hướng gia tăng mạnh ti các quc gia cu Á và các khu
vc có mc thu nhp thp (Collatuzzo và nnk., 2023). Đây là một căn bệnh phc tp, yêu
cu phi có s theo dõi cn thn và tiến hành các nghn cu liên tc v vic phòng nga,
chẩn đoán sớm phát triển các phương pháp điều tr mi. Mặc dù đã có một s phương
pháp điều trị, nhưng phần ln các bệnh nhân không đáp ng tt hiu qu điu tr vn
n rt hn chế. Do đó, việc tm kiếm các liu pháp mới để phng nga và cha tr ung
thư dạ dày đang tr nên cp thiết. Hin nay, có nhiu nghiên cu trên cây thuc, nhiu bài
thuc t các hp cht t nhiên được xem phương án thay thế nhm mang li hiu qu
an toàn. Vì vy, mt phn ba s thuc áp dng trong cộng đồng người tiêu dùng đã được
sn xut t ngun t nhiên thảo dược, được khuyến khích để s dng nhm
phòng h tr điu tr bệnh, trong đó ung thư dạy (Mao và nnk., 2020).
Các loài Mentha spp. thường được biết đến vi v thơm do tinh dầu tích lu lá, có
th dùng làm rau ăn, trà xanh, ph gia/gia v thc phm hoc làm ph gia t nhiên trong
ngành m phm thc phm (Esmaeili và nnk., 2023). Trong y hc, mt s loài ca
Mentha spp. được s dụng để điu tr các vấn đề ri lon tiêu hóa nh vào kh năng làm
du dy và kháng viêm (Esmaeili và nnk., 2023; Teles và nnk., 2011). Theo các nghiên
cu hiện đại, Mentha spp. cn có tác dng tiêu dit nhiu loi tế bào ung thư như tế bào
ung thư u (U937, THP-1), ung thư đại tràng (COLO-205), ung thư v (MCF-7), ung
thư phi (NCI-H322) (Esmaeili và nnk., 2023). Mc dù vai tr ca Mentha spp. trong
việc điều tr các ri lon v tiêu hoá đã được biết đến, tuy nhiên các nghiên cu liên
quan đến kh năng ngăn chặn ung thư dạ dày chưa được công b. Các nghiên cứu bước
đầu trong kho sát kh năng tiêu diệt tế bào ung thư d dày vn cn là mt khong
trng. V vy trong nghiên cu này, đối tượng rau húng li (Mentha crispa L.) vi vai
tr tiêu dit tế bào ung thư dạ dày đã được đề xut thc hin nhm cung cp minh chng
bộ v hot tính tiêu dit tế bào ung thư dạ dày ca rau hng li, làm s cho các
nghiên cu sâu rộng hơn về vai tr chng ung thư dạ dày của đối tượng này.
2. Vt liu và phương php nghiên cứu
2.1. Vt liu: rau hng li được mua ca hàng rau sch qun 7, Thành ph H
Chí Minh. Rau được ra sch, sấy khô dưới nhiệt độ 60°C, xay nh bo qun nơi
khô thoáng. Mt s hóa cht liên quan trong nghiên cu có ngun gc t Sigma-Aldrich
(St. Louis, Missouri, M).
2.2. Phương php chit: mu bột được ngâm trong ethanol lnh vi t l 1:8
(w/v) trong 24 gi. Dch chiết sau đó được tách ra quy trình chiết được lp li tng
cng 3 ln. Tt c dch chiết thu nhn được đặc bằng cách quay chân không, sau đó
cao chiết được bo quản trong ngăn mát tủ lạnh cho đến khi s dng.
2.3. Khot kh ng tiêu dit t bào ca cao chit: phương pháp được thc hin
theo công b ca Mazloum-Ardakani nnk. (2019). Tế bào BGC-823 được vi cao
chiết ethanol nng độ t 10 đến 20g/ml trong 24 giờ, sau đó phần dịch phía trên đưc
loi b mi giếng được thêm 100µl dung dch MTT (1mg/ml) trong 4 gi. Sau đó,
100µl DMSO được thêm vào mi giếng. Độ hp th quang hc ca dch mu trong mi
giếng được đo  c ng 540nm. T l độc tính đưc xác đnh như sau:
Độc tính (%) = (1 ˗ Ath/Atrng) × 100
Trong đó, Ath là nghim thc có x l cao chiết, Atrng nghim thc không x
l cao chiết.
Tp chí Khoa học Đi hc Th Du Mt S 5(72)-2024
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 5
2.4. Kho sát s c ch di chuyn ca t bào ung thư: tế bào được nuôi trên đĩa
24 giếng đến khi tế bào ph đều mặt đáy giếng mật độ 90%. Đầu típ trắng được s
dụng để co thành mt khong trng ko dài dưới đáy đĩa. Tế bào sau đó được ra và
x vi cao chiết (65µg/ml) trong 48 gi. Sau đó, kh năng c chế s di chuyn ca
các tế bào ung thư đã x vi cao chiết được kim tra bng kính hiển vi đảo ngược
độ phóng đại 10×.
2.5. Đnh gi mức biu hin gen ca các phân t tín hiu bng qRT-PCR
Tế bào được vi mu th (130µg/ml) trong 24 giờ. Sau đó, RNA tng s thu
đưc t tế bào, làm nguyên liu cho phn ng Realtime-PCR. RNA sau đó đưc
chuyển đi tnh cDNA bng b kit QuantiTect Rev (QIAGEN). Mi đc hiu phn
ứng Realtime PCR như sau: cho caspase-3 (F: TCGCTTTGTGCCATGCTGAA; R:
ACTCAAATTCTGTTGCCACC), caspase-8 (F: AATGGAACACACTTGGATGC;
R: GCTCTACTGTGCAGTCATCG), caspase-9 (F: TTGAGGACCTTCGACCAGCT;
R: TTCACCGAAACAGCATTAGC), Bax (F: CTGACGGCAACTTCAACTGG; F:
CCAATGTCCAGCCCATGATG).
3. Kt qu và bin lun
3.1. Hot tnh tiêu dit t bào ung thư d dày ca rau hng li
Phương pháp MTT được áp dụng để đánh giá khả năng gây chết tế bào khi x
bng cao chiết ethanol t rau hng li. Kh năng tiêu diệt tế bào ung thư dạ dày ca cao
chiết được th hin hình 1. Kết qu cho thy hot tính tiêu dit tế bào ph thuc vào
nồng độ, c th là tăng theo nồng độ x lý. Cao chiết rau hng li có th tiêu dit tế bào
ung thư dạ dày đến 70,1% ti nồng độ 200µg/ml. Kh năng tiêu diệt tế bào được xác
định vi giá tr IC50 mc 130,5µg/ml. Theo thông tin cung cp t các nghiên cu khác
cho thy rng giá tr IC50 v hot tính tiêu dit tế bào ung thư dạ dày ca v qu cà tím
và saffron lần lượt là 1,87mg/ml và 2,95mg/ml, trong khi nha đam và gng có giá tr ln
hơn 5mg/ml. Điu này cho thy rng hot tính t tri ca rau húng li gip chng
tiềm năng lớn trong vic ng dng làm nguyên liệu để sn xut các sn phm chức năng
phc v nhu cu phòng nga s tiến trin ca tế bào ung thư dạ dày.
Hnh 1. Kh năng gây đc tế bo ca cao chiết rau húng lũi
Tp chí Khoa học Đi hc Th Du Mt ISSN (in): 1859-4433; (online): 2615-9635
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 6
3.2. Kh năng ngăn chn s di chuyn ca t bào
Tế bào khi u kh năng xâm nhập vào lân cn, h thng tun hoàn di
chuyn đến một địa điểm mới nơi chng sinh sôi, hnh thành khối u ph. Hiện tượng này
đang trọng tâm ca nhiu nghiên cu nhm mục đích phát hiện các chế tế bào gây ra
sm ln, t đó pt triển các phương pháp điều tr đ kim soát s phát trin ca khi u
gim t l t vong bnh nhân ung thư (Xiangming, 2015). Trong nghiên cu hin ti,
hiu qu c chế s di chuyn ca tế o ung thư dạ dày bi cao chiết rau hng li được
thăm d bằng cách to mt khe trng trên đáy đĩa nuôi cấy theo dõi s đóng lại ca
khe này sau 48 gi nuôi cấy, như mô tả trongnh 2. mu không x lý vi cao chiết rau
ng li, tế bào ung thư dạ dày nhanh chóng chiếm đầy khe co trong 48 giờ. Ngưc li,
s hin din ca cao chiết rau hng li làm giảm đáng kể kh ng lấp đầy khe co bi
các tế o ung thư, cho thấy kh năng ngăn ngừa di n của rau hng li. Điều này đánh
du tim năng của rau hng li trong việc c chế s di chuyn ca tế bào ung thư dạ dày,
cn thêm các nghn cứu đ m sáng t cơ chế hoạt động ca nó.
Hnh 2. Hot tnh c chế di chuyn ca tế bo ung thư d dy
khi đưc x lý vi cao chiết rau húng lũi
3.3. Hot tnh kch hot con đưng apoptosis ca cao chit rau hng li
Apoptosis quá trình chết tế bào lp trình, một chế t nhiên giúp loi b
các tế bào không cn thiết, già ci hoc b hư hng không gây hi cho các tế bào
xung quanh. S suy gim kh năng thực hin apoptosis th dẫn đến s phát trin bt
thường ca tế bào, t đó hnh thành các khối ugây ra tình trng kháng thuc tế bào
ung thư (Plati nnk., 2011). Do đó, điều chỉnh quá trnh apoptosis điu cn thiết
trong vic phòng nga nhiu bệnh, đc biệt là ung thư. Các phân t ni bào như các
caspase và Bax đóng mt vai trò cn thiết trong vic kim soát quá trnh apoptosis
(Nuñez nnk., 1998). Trong nghiên cu này, Real-time PCR được s dụng để phân
tích tác đng của rau hng li lên sự biu hin ca các phân t tín hiu nội bào như
caspase-3, -8, -9, Bax trong dòng tế bào ung thư d dày. Kết qu cho thy cao chiết
t rau hng li đã kích hoạt đáng k s biu hin ca các phân t này, vi mức tăng cao
nht thuc v caspase-3 (tăng 4,2 lần), tiếp theo Bax (tăng 3,4 ln), caspase-9 (tăng
3,3 ln), và caspase-8 (tăng 2,5 ln) (hình 3). Nhng kết qu này gi ý rằng rau hng li
kh năng kích hoạt quá trình apoptosis tế bào ung thư dạ dày. Liên h mt s
Tp chí Khoa học Đi hc Th Du Mt S 5(72)-2024
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 7
nghiên cu khác cng cho thy rng nhân sâm (Panax ginseng), linh chi (Ganoderma
lucidum) trà xanh (Camellia sinensis) có th tiêu dit tế bào ung thư thông qua kh
năng hoạt hoá quá trnh apoptosis, dẫn đến tăng cường biu hin ca các caspase và Bax
(Hajiaghaalipour nnk., 2015; Jiao nnk., 2020). Do đó, rau hng li được xác định
tiềm năng trong việc kích hot các tín hiu apoptosis, giúp làm chm s phát trin
ca tế bào và thc đẩy quá trình chết tế bào theo chương trnh.
Hnh 3. Hot tnh ca cao chiết rau húng lũi trong vic tăng cưng biu hin
ca các phân t trong con đưng apoptosis
4. Kt lun
Kết qu ca nghiên cứu này đã phần nào làm sáng t tác dng ca cao chiết rau
hng li trong việc tiêu dit tế bào ung thư dạ y. Không ch kh năng gây chết tế
bào, cao chiết rau hng li cn cho thy kh năng c chế s di chuyn ca tế bào ung
thư dạ dày mt cách hiu qu nồng độ không gây độc. Các tác dng này th được
lý gii bi s kích hot của con đường apoptosis, qua đó ngăn chn s di chuyn và tiêu
dit tế bào ung thư dạ dày. Nh nhng đặc tính này, rau hng li được coi là mt ngun
dược liu tiềm năng cho việc kim soát s phát trin và nhân rng ca tế bào ung thư dạ
dày. vy, cn thêm các nghiên cứu trên mô hnh in vivo để xác nhận hơn vai
trò chống ung thư dạ dày ca loi thảo dược này.
Li cảm ơn: Qu Phát trin KHCN NTTU - Trưng Đi hc Nguyn Tt Thành
đã ti tr đề ti mã s: 2020.01.26.
TÀI LIU THAM KHO
[1] Esmaeili F, Farhadpour M, Abbas-Mohammadi M, et al. (2023). Appraisals on the
anticancer properties of Mentha species using bioassays and docking studies. Industrial
Crops and Products, 203, 117128.
[2] Collatuzzo G, Santucci C, Malvezzi M, La Vecchia C, Boffetta P, Negri E. (2023). Trends
in gastric cancer mortality 1990-2019 in 36 countries worldwide, with predictions to 2025,
and incidence, overall and by subtype. Cancer Medicine, 12(8), 9912-9925.