TP CHÍ KHOA HC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP H CHÍ MINH
Tp 21, S 8 (2024): 1531-1540
HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF EDUCATION
JOURNAL OF SCIENCE
Vol. 21, No. 8 (2024): 1531-1540
ISSN:
2734-9918
Website: https://journal.hcmue.edu.vn
https://doi.org/10.54607/hcmue.js.21.8.4284(2024)
1531
Bài báo nghiên cứu1
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TĂNG SINH CỦA T BÀO CCL-13
SAU CM NG VI TRNG LC MÔ PHNG
Hoàng Nghĩa Quang Huy, Lê Thành Long, Hoàng Nghĩa Sơn, Hồ Nguyn Qunh Chi*
Vin Sinh hc Nhiệt đới, Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam, Vit Nam
*Tác gi liên h: H Nguyn Qunh Chi Email:quynhchihonguyen@gmail.com
Ngày nhận bài: 18-5-2024; ngày nhận bài sửa: 04-7-2024; ngày duyệt đăng: 20-8-2024
TÓM TT
Nghiên cu này nhằm đánh giá khả năng năng tăng sinh của tế bào gan Chang (CCL-13)
sau cm ng vi trng lc phng (Simulated microgravity-SMG) thông qua việc đánh giá số
ng tế bào, sc sng s biu hin của c gene liên quan đến chu tế bào. Kết qu nghiên
cu cho thy, tế bào nhóm SMG có kh năng tăng sinh thấp hơn so với nhóm đối chng, ngoài ra
giá tr OD trong th nghim WST-1 của nhóm SMG cũng thấp hơn so với nhóm đối chứng. Điều
kin SMG cm ng s suy gim ca giá tr ờng độ nhân. S biu hin mc phiên ca mt
s gene liên quan đến chu kì tế bào như cdk4, cdk6, cyclin Acyclin D gim trong tế bào nhóm
SMG so với nhóm đối chng.
T khóa: tế bào chang; vi trng lc; kh năng tăng sinh; chu kì tế bào
1. Gii thiu
thể sng luôn chịu tác động dai dng ca trng lc, s thay đổi t điều kin trng
lc của Trái Đất sang trng thái vi trng lc s gây nhng ảnh ng ti hoạt động sng
của cơ thể sinh vật, nó tác động trc tiếp lên nhiu h cơ quan khác nhau của cơ thể như hệ
thn kinh, h thng min dịch, xương, da gan (Crucian et al., 2014; Morey-Holton,
2003; White et al., 2016; Zong et al., 2022). Trong đó, gan một quan rất quan trng
của các quá trình trao đổi cht thiết yếu, hoạt động tương tác vi hu hết mi trong
thể con người, tuy nhiên đây cũng một quan rất nhy cm. Tế bào gan chiếm
khong 80% th tích gan (Rui, 2014) và mô hình tế bào gan thường được s dng là tế bào
gan Chang, chức năng tương t như tế bào gan bình thường (Yang et al., 2013). Các
nghiên cứu trước đây đã ch ra rng gan ca loài gm nhm rt nhy cm với các điều kin
trng lc trong chuyến bay trụ thm chí các thí nghim trên mặt đất được thc
hin thông qua các thiết b mô phng (B. Chen et al., 2018; Zong et al., 2022).
S tăng sinh của tế bào mt hoạt đng quan trọng, đóng vai trò thiết yếu trong s
phát trin ca tế o toàn b thể. Nhiu nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng, điều
Cite this article as: Hoang Nghia Quang Huy, Le Thanh Long, Hoang Nghia Son, & Ho Nguyen Quynh Chi
(2024). The effects of microgravity on CCL-13 cell proliferation. Ho Chi Minh City University of Education
Journal of Science, 21(8), 1531-1540.
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Hoàng Nga Quang Huy và tgk
1532
kin vi trng lc gây ra ảnh hưởng xu ti s tăng sinh của tế o theo nhiu cách khác
nhau, tùy thuc vào loi tế bào h thng phỏng điều kin vi trng lc. Mt nghiên
cu gần đây đã chỉ ra rằng, điều kin vi trng lc phng th gây tổn thương ti th,
làm giảm lượng DNA trong t thể, qua đó làm gim kh năng tăng sinh của tế bào (Nguyen
et al., 2021). Mt nghiên cu khác trên tế bào gốc trung mô đã cho thấy điều kin vi trng
lực đã làm gim kh ng tăng sinh của tế bào, thông qua quá trình tế bào b lão hóa và gia
tăng lượng tế bào đi vào quá trình chết theo chương trình (Pala et al., 2023). Thm chí, s
c chế kh năng tăng sinh này còn xut hin các tế bào khi u ác tính, khi nghiên cu tế
bào khi u BL6-10 dưới điều kin vi trng lc phng (Tan et al., 2018). Ngoài ra, mt
báo cáo trước đây của nhóm nghiên cứu cũng đã chỉ ra s gim kh năng tăng sinh tế bào
CCL-13 dưới tác động ca vi trng lc mô phng, thông qua s điều chnh gim biu hin
của các gene liên quan đến chu tế bào (Ho et al., 2021). Tuy nhiên, kh năng phục hi
ca tế bào sau khi chịu tác động của điều kin vi trng lc vẫn chưa được làm rõ. Vì vy,
nghiên cứu này được thc hin nhằm đánh giá sự phc hi kh năng tăng sinh của tế bào
CCL-13 sau khi tri qua quá trình cm ng vi trng lc mô phng.
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1. Nuôi cy tế bào và cm ng SMG
Tế bào CCL-13 được nuôi cy bằng môi trường DMEM F-12/Ham (DMEM-12-A,
Capricorn Scientific, Đức) được b sung 10% FBS (FBS-HI-22B, Capricorn Scientific,
Đức) 1% Pen/Strep (15140-122, Gibco, United States). Trong thí nghim này, tế bào
được nuôi cy trong bình nuôi T-25 đĩa nuôi 96 giếng vi mật độ khác nhau, tùy theo
mục đích đánh giá của tng thí nghim.
Đầu tiên môi trường nuôi cấy được đổ đầy nh nhàng vào bình T-25 (160430,
Thermo Scientific, Hoa ) đĩa 96 giếng (161093, Thermo Scientific, Hoa ) trùng
để tránh to bt khí. Các bình T-25 đĩa 96 giếng được c định trên máy vi trng lc
phng Gravity Controller Gravite® (AS ONE INTERNATIONAL, INC., Santa Clara, CA,
United States) đặt trong t m CO2 (MCO-18AIC, Sanyo Electric Co., Japan) điều
kin 37oC 5% CO2. Các tế bào CCL-13 thuc nhóm SMG s được nuôi cy điều kin
vi trng lc (10-3 G) được to ra bi h thống Gravity Controller Gravite nhóm Đối
chng s được nuôi cy điều kin trng lực bình thường (1G). Th nghim vi trng lc
s được tiến hành trong vòng 72 gi.
Sau khi th nghim vi trng lc kết thúc, các bình đĩa nuôi của nhóm SMG s
được tháo ri khi máy phng vi trng lc. C hai nhóm thí nghiệm sau đó sẽ được
tiếp tc nuôi cy điều kin trng lc 1G trong 72 gi tiếp theo và đánh giá khả năng tăng
sinh ca tế bào CCL-13 ti thời điểm này.
2.2. Phân tích mật độ tế bào và đánh giá cường độ nhân
Thí nghiệm này được tiến hành trên đĩa nuôi 96 giếng. Môi trường nuôi cy s được
lấp đầy vào mi giếng vi 395 µl dung dịch môi trường nuôi được cy vi mật độ ban
đầu 1 × 102 tế bào/giếng. Đĩa nuôi s đưc bao ph bởi parafilm trước khi các tế bào
được đưa vào thử nghim vi trng lc phng. Nhân tế bào được nhum bng Hoechst
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 21, Số 8 (2024): 1531-1540
1533
33342 (14533, Sigma-Aldrich, Hoa ) trong 30 phút sau đó rửa ba ln bng dung dch
muối đệm phốt phát (PBS) (Gibco, Đức). Sau khi ra, s ng tế bào cường độ nhân
ca tế bào s được xác định thông qua h thng kính hin vi hunh quang Cytell (GE
Healthcare, Hoa ).
2.3. WST-1 Assay
Xét nghim WST-1 được s dụng để đánh giá sự tăng sinh tế bào 3T3. Nhng tế bào
này được gieo ht vi mật độ 1 × 103 tế bào/giếng trong các đĩa 96 giếng và to ra vi trng
lc phng. Sau thời gian đó, môi trường nuôi cy trong mỗi giếng được thay thế
bằng 100 µl môi trưng nuôi mi cùng vi 10 µl dung dch WST-1 (11644807001, Roche,
Thụy Sĩ) 37°C, 5% CO2 trong 3,5 giờ. Sau đó, các giếng được tiến hành đo OD
bng GloMax® Explorer Multimode Microplate Reader (Promega, Hoa ) Mật độ
quang hc 450 (O.D. 450).
2.4. Realtime qRT-PCR
Tế bào CCL-13 sau khi được thu hoch s được ra hai ln bng dung dch PBS.
RNA tng s được chiết xut bng cách s dng B lc tinh chế RNA RibospinTM Total,
theo hướng dn ca nhà sn xut (Công ngh sinh hc GeneAll, Seoul, Hàn Quc). Cht
ng s ng ca mẫu RNA được đánh giá bằng máy quang ph (Máy quang ph
NanoVue Plus, GE Healthcare Life Sciences). Các mu RNA t l A260/A280 trong
khong t 1,8 đến 2,0 được coi s dụng để tiến hành th nghim Realtime qRT-PCR
Phn ng Realtime qRT-PCR được chy bng máy Real-Time PCR System (Thermo
Scientific, ), s dng kit 2x qPCR SyGreen 1-Step Go Hi-ROX kit (PB25.32.03,
PCRBiosystem, Anh). Mi phn ng có tng th tích là 20 μl bao gồm 1 μl RNA mẫu, 2 μl
mồi xuôi ngược, 10 μl 2X Mix Hi-ROX, 1 μl RTAse, 6 μl dH2O. Các gene được
đánh giá bao gồm CDK4, CDK6, Cyclin A, Cyclin D Gene GAPDH được s dụng đ
làm đối chng. Trình t mi của các gene như sau:
Bng 1. Trình t mi các gene
Gene
Tài liu
tham kho
CDK4
(Ji et al., 2018)
CDK6
(Gong et al.,
2020)
Cyclin A
(Scott et al.,
2007)
Cyclin D
(Bahreyni-Toossi
et al., 2021)
GAPDH
(Y. Chen et al.,
2013)
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Hoàng Nga Quang Huy và tgk
1534
Bng 2. Chu trình nhit ca phn ng Realtime qRT-PCR
Phn ng
Nhiệt độ
Thi gian
Chuyn hóa RNA thành DNA
45ºC
10 phút
Tách mch
95ºC
2 phút
40 chu kì
95ºC
10 giây
60°C
15 giây
62°C
15 giây
71 chu kì
60-95°C
20 giây
Tr mu
4°C
30 phút
3. Kết qutho lun
3.1. Sc sng ca tế bào CCL-13
Trong quá trình nuôi cy in vivo, các tế bào CCL-13 cho thy s khác bit v kh
năng tăng sinh sau 72 giờ phc hi cm ng vi trng lực (Hình 1A). Nhóm SMG đã cho
thy kh năng tăng sinh thấp hơn, khi số ng tế bào đếm được nhóm SMG là 10662,33
± 76,25 tế bào, trong khi đó lưng tế bào đếm được nhóm Đối chng li lên ti 12310,33
± 414,87. Ngoài ra, sc sng ca tế bào còn được đánh giá thông qua giá tr OD ca th
nghim WST-1. Kết qu ca th nghiệm này cũng phản ánh xu hướng tương tự (Hình 1B),
khi giá tr OD đo đưc nhóm SMG (0,914 ± 0,031) là thấp hơn đáng k so với nhóm Đối
chng (1,068 ± 0,029). Tt c s khác biệt này đều có ý nghĩa về mt thng kê.
Hình 1. Sc sng ca tế bào CCL-13. A. S ng tế bào; B. Giá tr OD.
Vi * là s khác biết có ý nghĩa về mt thng kê với P ≤ 0,05
3.2. Giá tr ờng độ nhân
Trong thí nghim này, giá tr ờng độ nhân ca nhóm SMG cho kết qu thấp hơn so
với nhóm Đối chng. Khi giá tr ờng độ nhân thu được nhóm SMG ch đạt 22224,33 ±
712,10, trong khi đó giá trị này thu được nhóm Đối chng là 24197,33 ± 241,89. S khác
biệt này ý nghĩa v mt thng (Hình 2A). Kết qu hình nh chp nhân tế bào cũng
cho thy nhng s khác bit v ờng độ nhân, khi tế bào nhóm Đối chng (Hình 2B)
cho hình ảnh nhân sáng hơn rt so vi các tế bào nhóm SMG (Hình 2C). Ngoài ra,
biểu đồ phân tích cường độ nhân thu được bi nh hin vi huỳnh quang Cytell cũng cho
thy, các tế bào thuộc nhóm Đối chng (Hình 2D) s phân b nhân tại vùng cường độ
nhân đạt giá tr cao nhiều hơn so với nhóm SMG (Hình 2E).
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 21, Số 8 (2024): 1531-1540
1535
Hình 2. Giá tr ờng độ nhân. A. Giá tr trung bình cường độ nhân; B. Hình nh nhân tế
bào CCL-13 nhóm Đối chng; C. Hình nh nhân tế bào CCL-13 nhóm SMG; D. Hình
ảnh phân tích cường độ nhân nhóm Đối chng; E. Hình ảnh phân tích cường độ nhân
nhóm SMG. Vi * là s khác biệt có ý nghĩa về mt thng kê với P ≤ 0,05
3.3. S biu hin của các gene liên quan đến chu kì tế bào
Phân tích Realtime-PCR được s dụng để đánh giá biu hin ca các gene liên quan
đến chu tế bào. Kết qu cho thy biu hin ca các gene CDK4, CDK6, Cyclin A
Cyclin D nhóm SMG cho kết qu thấp hơn rõ rệt so với nhóm Đối chng (Hình 3).
Hình 3. Mức độ biu hin gene giữa nhóm Đối chng và nhóm SMG.
Vi ** là s khác biệt có ý nghĩa về mt thng kê với 0,001≤ P ≤ 0,01;
*** là s khác biệt có ý nghĩa về mt thng kê vi P <0,001