TNU Journal of Science and Technology
229(12): 344 - 351
http://jst.tnu.edu.vn 344 Email: jst@tnu.edu.vn
THE INFLUENCE OF SITUATIONAL TEACHING METHOD ON
SCIENCE ACHIEVEMENT OF PRIMARY SCHOOL STUDENTS
Doan Thi My Linh*
Thu Dau Mot University
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
09/8/2024
Science in primary schools focuses on stimulating scientific curiosity,
creating opportunities for students to learn and explore the natural
world. Therefore, teachers use situational teaching methods to improve
students' learning outcomes. The purpose of this study is to investigate
the impact of teachers' organization of Science teaching using
situational teaching methods on the learning achievements of primary
school students. The experiment was conducted by two teachers of a
primary school using situational teaching methods in organizing
Science teaching for primary school students (experimental group) and
two other teachers of the school organizing Science teaching using
traditional methods (control group). A total of 159 fourth grade students
participated in the experiment. After the experiment, the average score
of students in the experimental group was higher than that of the control
group, the results of T-tests showed that there was a difference between
the control group and the experimental group. Research shows that
using the situational teaching method in teaching Science can improve
primary school students' Science achievement.
Revised:
26/9/2024
Published:
26/9/2024
KEYWORDS
Situational teaching method
Science subject
Teaching organization
Primary school students
Learning outcomes
ẢNH HƢỞNG CỦA PHƢƠNG PHÁP DẠY HC TÌNH HUNG
VI KT QU MÔN KHOA HC CA HC SINH TIU HC
Đoàn Thị M Linh
Trường Đại hc Th Du Mt
THÔNG TIN BÀI BÁO
Ngày nhn bài:
09/8/2024
Ngày hoàn thin:
26/9/2024
Ngày đăng:
26/9/2024
T KHÓA
Phư ng ph p ạy hc tình
hung
Môn Khoa hc
T chc dy hc
Hc sinh tiu hc
K t qu hc t p
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10909
*Email: linhdtm@tdmu.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 344 - 351
http://jst.tnu.edu.vn 345 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
M n Kho họ ở tiu họ đượ ng tr n sở k th v ph t triển m n nhi n
X h i (ở l p t những nền tảng ản n đ u kho họ t nhi n v l nh
v nghi n ứu về gi o skh e v m i trường M n họ h trọng kh i tr t m kho
họ tạo h i t m hiểu kh m ph th gi i t nhi n; họ h giữ g n sứ kh e v ứng ph
hợp v i m i trường sống ung qu nh ho học sinh tiu hc. N i ung m n họ đượ ng
theo hủ đề g m: hất; n ng lượng; th v t v đ ng v t; nấm; vi khu n; on người v sứ kh e;
sinh v t v m i trường [1] Những n i ung n rất g n g i g n liền v i th ti n đời sống hằng
ng em i p c n v i phư ng ph p ạy hc tình huống o hu n gi người Anh Harold
P lmer đư r v o giữa th k XIX cho thđ l phư ng ph p y hc phù hp v i yêu c u
ca môn Khoa hc. Trong sut những n m 9 0 đ n 960 phư ng ph p giảng dy tình hung
đượ đư r v ph t triển trong nhiều l nh v c giáo dc [2]. Giáo viên áp dụng phư ng ph p ó
ch đ h hoc to ra các tình hung c thsinh đ ng theo n i dung dy hc, miêu t ngôn ng
nhằm kh i y hng thú và tính ch đ ng ca hc sinh. Theo Juning Zhang [3] phư ng ph p ạy
hc tình huống gi o vi n đóng v i tr l người ki n tạo người xây d ng và c u ni nh n thc
cho hsinh để giúp hc sinh hiu ti p thu ki n thc. Comenius [4] ch ra rng khởi đ u ca
mi tri thc nh n thc cm tính. thuy t c ng được áp dng tốt trong phư ng ph p giảng
dy nh hung theo nguyên t c ti p nh n tri thc thì khi ti p xúc tr c ti p khung cnh c th
hc sinh nhiu kh n ng ti p thu ki n thc m t cách ch đ ng h n Học sinh hình thành s
nh n bi t và nh n thc ca chính mình thông qua nghe, nhìn, cm nh n và th c hành. Cùng quan
điểm này, Ruochen Shi [5] cho rằng phư ng ph p y hc tình hung giúp hc sinh th hc
cách s dụng k n ng qu th c hành. Các tình hung có vấn đề m t h sinh đ ng cung cp
ho người h h i để hiểu ý ngh đ h th c ca các ki n thc, k n ng được v n dng trong
cu c sng. Bên cạnh đó l thu t v nh n thứ định v tin rng vic hc hiu qu ch có th được
ti n hành trong m t s tình hung nhất định.
Dy hc tình hung giúp hsinh nu i ưỡng ý thtư tưởng to ảnh hưởng tt cho các
em. Szeto [6] cho rng dy hc theo tình hung còn tối ưu qu tr nh học t p ca hc sinh.
Hc sinh tích c c tham gia vào quá trình hc t p nh n thđược các mđ h đ ng đ n ca
giáo dc mà không còn nh n thy giáo dc là c c hình và kh c nghit.
Phư ng ph p y hc tình hung t lâu nhiều đóng góp trong qu tr nh gi o o đó
nhiu nhà khoa hc nghiên cu áp dụng phư ng ph p y hc tình hung trong dy hnhư
Richard và Rodgers [7] áp dụng phư ng ph p t nh huống vào dy ng pháp trong ging dy ngôn
ng v đ hứng minh hiu qu củ nó C ng trong nghi n ứu dy hc tình huống trong l nh v c
dy hc ngôn ng như Pittm n [8], Juan Du [9], Yuhan Huang [10], Junying Zhang [3] t
vic áp dụng phư ng ph p y hc tình hung trong tài liệu ng dn hc t p cho hc sinh qua
các n i dung luyn t p trng âm ng điệu phát trin t v ng d a vào nhng tình hung g n
lin v i th c t . Việt N m ng ó m t s tác gi nghiên cu áp dụng phư ng ph p y hc
tình hung trong dy họ như Ngu n Linh Giang [11] đư r m t s bin pháp v n dụng phư ng
pháp nghiên cu tình hung trong ging dy môn hc K toán Tài chính. Tác gi Trịnh V n Biu
Khammany Sengsy [12] đề xut qui trình thi t k nh hung phù hp v i mc tiêu ca n i
dung môn Hóa g n lin v i th c ti n t đó p ng c tình hung này trong dy hc môn
Hóa. Tác gi Mai Th h [13] đề xut v n dụng phư ng ph p y hc tình hung trong dy hc
môn lu n chính tr đại hc. Áp dụng phư ng ph p y hc tình hung th nâng cao k t
qu hc t p ca hc sinh khi tình huống được xây d ng thi t k phù hp v i ng cnh, mc
tiêu môn hc điều này ng được các nhà giáo dụ qu n t m như t gi Phan Th Thu Hin [14]
đề xut tiêu chu n qui trình xây d ng bài t p tình hung trong dy hc môn Sinh l p 10. Tác
gi Tr n Th Hạnh Phư ng [15] nghiên cu thi t tình hung trong dy hc môn Ng v n
b c tiu hc tác gi Ruijia [16] đ p ụng phư ng ph p t nh huống trong dy hc môn
o n v ng đ hứng minh hiu qu ca nó. Tác gi Phm Th Ánh H ng [17] đề xut qui trình
xây d ng tình hung g n lin v i th c ti n trong dy hc môn T nhiên h i nhm phát
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 344 - 351
http://jst.tnu.edu.vn 346 Email: jst@tnu.edu.vn
triển n ng l c v n dng ki n thc, k n ng ho học sinh l p 3. Nhóm tác gi Đỗ H ng Cường
các c ng s [18] thi t k bài t p tình hung trong dy hc môn Khoa hc nhm phát triển n ng
l c gii quy t vấn đề sáng to cho hc sinh tiu h Như v phư ng ph p y hc tình
hung th hin vai trò ca nó trong viđảm bo rng các ki n thc, k n ng được dy là th c t
g n lin v i la tui nâng cao tính ch đ ng, sáng to và s hng thú ca hc sinh trong quá trình
họ được nghiên cu nhiu môn hc và cp hc.
Phư ng ph p y hc tình huống được nhiu nhà giáo dụ trong v ngo i nư c áp dng trong
dy hc nhiu môn hĐối v i môn Khoa hc tiu hc áp dụng phư ng ph p y hc nh
huống gi p hsinh ó những hiểu i t về th gi i t nhi n m i trường t nhi n ung qu nh v
h nh th nh khả n ng v n ụng ki n thứ kho họ v o u sống N i ung m n họ tạo ho họ
sinh nhiều t nh huống ó vấn đề u u em n hủ đ ng t h để t m r hư ng giải
qu t vấn đề Do đó p ụng phư ng ph p y hc tình hung vào dy hc môn Khoa hc
tiu hc phù hợp u nhi n ó ng tr nh nghi n u nào cho thy hiu qu ca nó.
Nghiên cu l a chọn phư ng ph p th c nghiệm để kim chng tính hiu qu cphư ng ph p
v i mc tiêu dy hc môn khoa hc cho hc sinh tiu hc.
1.1. Phương pháp dy hc tình hung
Theo Ruochen Shi [5] phư ng ph p y hc tình hung m t phư ng ph p sư phạm đ i h i
giáo viên v n dng các k n ng v khả n ng s ng tạo cm nh để làm ni b t nh nh ca n i
dung trong quá trình dy họ Điều n đ i h i phi to ra nhng cnh c th có th kh i y cm
v th i đ ca hc sinh, giúp to ra tri nghim hc t p cho hsinh Đặng V Hoạt
Nguy n Hu Hp [19] cho rằng phư ng ph p họ t nh huống l phư ng ph p họ trong
đó gi o vi n tổ hứ ho sinh vi n em t ph n t h nghi n ứu thảo lu n để t m r
phư ng n giải qu t t nh huống qu đó đạt đượ mti u đề r Như v y c hai khái nim
đều t p trung vào vai trò ca giáo viên trong vi định được tình hung theo nhng ng cnh
c th t chc cho hc sinh phân tích tình hung t đó t m r ng gii quy t tình hung.
D a vào khái nim cphư ng ph p y hc tình hung. Tác gi Tr n V n Hà [20] đề xut ti n
trình s dụng phư ng ph p ạy hc tình hung vào t chc dy hc g m ư c sau:
- : Đặt vấn đề: GV cung cp yêu c u c n đạt được sau khi tham gia gii quy t tình
hung. Hoạt đ ng này to hng thú, t p trung ca HS tham gia quá trình hc t p Để th c hin tt
ư n gi o vi n thường s dng m t s nh thnhư tổ chtr h i nh , phim, tranh nh,
câu chuyn liên quan bài hc.
- c 2: Cung cp tình hung
+ Tình hung s dụng đảm bo m t s yêu c u như: nh huống dy hc phi g n v i yêu c u
c n đạt ca bài hc, phi là s ch t lc các s kin, hiện tượng có tính chất điển hình và khái quát
cao. Tình huống đ đ ng y ra hoc gi định th xy ra trong th c t kh ng n n đư r
nhng nh hung không bao gi xy ra, phải ó định nh, tác dụng k h th h u v g
hứng th ho người hc, v a skh ng qu đ n gin và phc tp, vấn đề phi phù hp v i sinh
viên. Tình hung mang tính kh thi đảm bo những điu kin c n v đủ để nhng gii pháp
hp th chp nh n được. Tình hung trình bày súc tích, ràng, ng n gn, ni b t để sinh
viên hiểu đ ng vấn đề c n gii quy t. Vấn đề ca tình hung c n phi có tính liên quan, sinh viên
có nhu c u gii quy t h ng v đó l lợi h l đ i h i c n phi gii quy t để có th thích nghi v i
cu c sng nói chung và hoạt đ ng ngh nghip nói riêng.
+ T chc cho hc sinh tìm hiểu th ng tin li n qu n đ n tình huống như i n bi n thi gian,
không gian, tranh lu n ph t hu tr tưởng tượng, khám phá ca hsinh Gi o vi n điều khin
cu c tranh lu n sao cho sôi ni, liên tc. T chc ly ý ki n phn h i ca hc sinh m t cách tích
c c và chính xác.
- c 3: Tng k t
D a vào những su ngh h thc gii quy t tình hung ca hc sinh giáo viên nhng
k t lu n giá tr và nâng cao ph n lí thuy t cho hc sinh v cách gii quy t vấn đề hp lý.
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 344 - 351
http://jst.tnu.edu.vn 347 Email: jst@tnu.edu.vn
1.2. Lý lun v môn Khoa hc tiu hc
1.2.1. Mc tiêu
Chư ng tr nh m n Kho học [1] th hin mti u hung “Chư ng tr nh m n Kho hc trang
b cho hc viên nhng ki n thn, ct lõi nht v khoa hc, tin hc và công ngh; góp ph n
cng c nhng ph m chất n ng l c môn T nhiên-Xã h i đ ó gi i đoạn trư c; hình thành,
phát trin nhng ph m chất n ng l hung v n ng l n v khoa hc, tin hc công
ngh phc v ho l o đ ng và sn xut, thích ứng đưc v i s phát trin ca xã h i; ki n thc
v k n ng o v sc kh e bn thân c ng đ ng, tinh th n trách nhim v i i trường sng;
t nh u qu hư ng đất nư
1.2.2. Ni dung môn khoa hc tiu hc có th s dung phương pháp dạy hc tình hung
Chư ng tr nh m n Kho họ [1] ở tiểu họ tr n nền tảng ản n đ u ủ kho họ t
nhi n ( o g m kho họ về v t l hó họ sinh họ v l nh v nghi n ứu về gi o
ụ sứ kh e gi o ụ m i trường r n sở đó n i ung gi o ụ ủ hư ng tr nh m n Kho
họ o g m 6 hủ đề: Chất v N ng lượng; h v t v đ ng v t; Nấm v vi khu n; Con người
v sứ kh e; inh v t v m i trường; Chuyên đề t chn v an toàn th c ph m Những hủ đề
n s đượ ph t triển u n suốt t l p đ n l p 5. N i ung hủ đề g m: i họ h nh
th nh ki n thứ m i 6 i n t p v đ nh gi uối mỗi hủ đề
V i các n i dung khoa hc g n lin v i th c t th s dụng phư ng ph p y hc tình
hung có th nâng cao k t qu giáo dc họ sinh h n B i vi t đề xut m t s n i dung môn khoa
hc có th s dng phư ng ph p ạy hc tình huống như Bảng 1.
Bng 1. Ni dung môn Khoa hc có th s dụng phương pháp dy hc tình hung trong dy hc
STT
Ni dung
Yêu cu cần đạt
1
c
Th c hiện đưc v n đ ng những người xung quanh cùng
bo v ngu n nư c và s dụng nư c ti t kim.
2
Không khí
Bi t tránh ánh sáng quá mnh chi u vào m t; s dng ánh
sáng phù hợp để bo v m t, tránh b c n th.
3
Âm thanh, nhit
V n dng được ki n thc v v t dn nhit tt hok m để
gii quy t m t s vấn đề đ n giản trong cu c sng.
4
Nhu c u sng ca th c v t v đ ng v t
V n dng ki n thứ trong h m só v t nuôi
5
Nm, Nm có li và nm có hi
N u được nguyên nhân gây bnh và cách phòng tránh
6
Dinh ưỡng người
Th c hiện được phòng, tránh m t s bệnh li n qu n đ n dinh
ưng và v n đ ng mọi người trong gi đ nh ng th c hin.
7
Vai tca th c v t trong chui th n
Th c hiện đưc m t s vic làm gi cân bng chui thn
trong t nhiên và v n đ ng gi đ nh ng th c hin.
2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cu này áp dụng phư ng ph p th c nghim là m t trong phư ng ph p định lượng
trong nghiên cu khoa hc. Creswell J. W. Crwswell J. D. [21] cho rằng phư ng ph p th c
nghiệm được s dng nhm kim chng s th đổi ca m t hay nhiu bi n m t cách h
thống để đ nh gi t đ ng c t nh n đ n đ u r định trư c. Th c nghiệm được ti n hành
đối v i hai nhóm: nhóm th c nghiệm v nhóm đối chứng Đối tượng th c hin 159 hc sinh
đ ng học l p 4 ti m t trường tiu htr n địa bàn tỉnh B nh Dư ng Việt N m rong đó nhóm
th c nghim g m 79 hsinh được giáo viên dy hc môn Khoa hc bằng phư ng ph p y hc
tình huống Nhóm đối chng g m 80 hsinh đưc giáo viên dy hc bng những phư ng ph p
dy hc truyn thng. C h i đều th c hin m t bài kiểm tr trư c khi cu c th c nghim b t đ u.
K t qu phân tích T- test cho thy không s khác biệt ó ý ngh thống P= 0,074>0,05
v i giá tr trung nh nhóm đối chng (M=2,96) nhóm th c nghim (2,73). K t qu này xác
nh n rằng trư c khi th c nghim hai nhóm có s ng đ ng v ki n thc môn Khoa hc.
K t qu môn Khoa hđượ đ nh gi qu i kim tra hc k 1, bài kim tra g m 12 câu h i
(8 câu tr c nghim khách quan (TNKQ), 4 câu t lu n (TL)) được đ nh gi theo th ng điểm 10
TNU Journal of Science and Technology
229(12): 344 - 351
http://jst.tnu.edu.vn 348 Email: jst@tnu.edu.vn
g m 3 mđ đ nh giá. S liệu được phân tích bng ph n mm SPSS qua thống k m tả so
s nh liệu thu đượ qu điểm trung nh (Me n điểm s hc sinh đạt sau bài kim tra, so
s nh điểm trung trình (Mean) ca các mđ đ nh gi về ki n thc, k n ng v v n dng hc
sinh đạt đượ so s nh đ lệ h hu n ( t n r Devi tion- k hiệu D ho i t mứ đ ph n t n
điểm s các mđ đ nh gi họ sinh đạt đượ v kiểm định - tests đ c l p (In epen ent –
mples - test nhằm em t s kh iệt gi trị trung nh h i nhóm kh nh u (trư v
s u th nghiệm ó ý ngh h kh ng
3. Kết qu và bàn lun
Tng s hc sinh tham gia th c nghim 159 hc sinh l p trong đó ó 79 học sinh thu c
nhóm th c nghim, 80 hc sinh thu nhóm đối chng. Tt c hsinh đều tham gia vào quá
trình dy htheo hư ng tr nh hung rong đó học sinh nhóm th c nghim hc v i các n i
ung m n Kho được t chc dy htheo phư ng ph p y hc tình huống Đ nh gi k t qu
hc t p môn Khoa ca cho hc sinh l p 4 theo ma tr n như ở bng 2.
Bng 2. Ma trận đ kim tra hc k 1 môn Khoa hc lp 4
Đim
xi
LP TN (N = 79)
LỚP ĐC (N = 80)
Tn s fi
T l %
% HS đt đim Xi tr xung
Tn s fi
T l %
% HS đạt đim Xi tr xung
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
2
0
0
0
0
0
0
3
0
0
0
0
0
0
4
0
0
0
10
12,5
12,5
5
8
10,1
10,1
32
40,0
52,5
6
12
15,2
25,3
10
12,5
65,0
7
20
25,3
50,6
12
15,0
80,0
8
20
25,3
75,9
8
10,0
90,0
9
14
17,7
93,7
6
7,5
97,5
10
5
6,3
100,0
2
2,5
100,0
Tng
79
100,0
80
100,0
Ma tr n đề kim tra môn Khoa hc g m u trong đó ó 8 u tr c nghim khách quan
4 câu t lu n. Các câu h i trong bài kim tra th hin 3 mứ đ trong đó mức 1 là nh n bi t, mc
2 thông hiu, mc 3 v n dụng ph n t h đ nh gi s ng tạo. Ma tr n th hiện điểm s cho
t ng mứ đ là mc 1 chi m 3,0 điểm, mc 2 chi m 3, điểm, mc 3 là 3, điểm.
3.1. Kết qu điểm s môn Khoa hc hc sinh đạt đưc sau thc nghim
Bng 3. Bng phân b tn s, tn sut và tn suất lũy tích điểm bài kim tra môn Khoa hc sau thc nghim
Đim xi
LP TN (N = 79)
LỚP ĐC (N = 80)
Tn s
(fi)
T l (%)
% HS đạt điểm
Xi tr xung
Tn s (fi)
T l (%)
% HS đạt điểm
Xi tr xung
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
2
0
0
0
0
0
0
3
0
0
0
0
0
0
4
0
0
0
10
12,5
12,5
5
8
10,1
10,1
32
40,0
52,5
6
12
15,2
25,3
10
12,5
65,0
7
20
25,3
50,6
12
15,0
80,0
8
20
25,3
75,9
8
10,0
90,0
9
14
17,7
93,7
6
7,5
97,5
10
5
6,3
100,0
2
2,5
100,0
Tng
79
100,0
80
100,0