122
HNUE JOURNAL OF SCIENCE
Social Sciences 2024, Volume 69, Issue 2, pp. 122-131
This paper is available online at https://hnuejs.edu.vn
DOI: 10.18173/2354-1067.2024-0033
THE IMPACT OF BIRTH RATE AND
DEATH RATE ON POPULATION SIZE
AND STRUCTURE: A MIXED-
METHOD APPROACH
ẢNH HƯỞNG CA T SUT SINH, T
SUT CHẾT ĐẾN QUY MÔ
CU DÂN S: TIP CN T GÓC Đ
ĐỊNH LƯỢNG VÀ ĐNH TÍNH
Truong Thi Thuy Trang1, Vu Thi Mai Huong1
and Ngo Thi Hai Yen2*
2Faculty of Natural Sciences, Quy Nhon
University, Binh Dinh province, Vietnam
1 Faculty of Geography, Hanoi National
University of Education, Hanoi city, Vietnam
*Corresponding author Ngo Thi Hai Yen,
e-mail: haiyen @hnue.edu.vn
Trương Thị Thùy Trang1, Thị Mai Hương2
và Ngô Thị Hải Yến2*
1Khoa Khoa học Tự nhiên, Trường Đại học
Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, Việt Nam
2Khoa Địa , Trường Đại học Sư phạm Hà Nội,
thành phố Hà Nội, Việt Nam
*Tác gi liên h: Ngô Thị Hải Yến,
e-mail: haiyen@hnue.edu.vn
Received March 14, 2024.
Revised April 18, 2024.
Accepted May 12, 2024.
Ngày nhận bài: 14/3/2024.
Ngày sửai: 18/4/2024.
Ngày nhận đăng: 12/5/2024.
Abstract. The paper focuses on studying the
impact of two critical demographic processes -
birth rate and death rate - on the population size and
structure globally, across geographical regions, and
in several representative countries. From a
quantitative perspective, the research employs the
Pearson correlation method and a bivariate
regression model to measure the extent of influence
that birth and death rates have on changes in
population size and structure. Meanwhile, the
qualitative method, including analysis, synthesis,
and comparison, concentrates on clarifying the
complex and multifaceted impacts of the birth and
death rates on the population size and structure in
the territories under study.
Keywords: Population size, population structure,
birth rate, death rate, total fertility rate.
Tóm tt. Bài báo nghn cu ảnh hưởng ca t sut
sinh t sut chết đến quy cấu dân s trên
thế gii, các khu vực đamt s quc gia tu
biu. Nhóm tác gi đã s dụng c phương pháp định
ng đnh tính đ đưa ra kết qu nghiên cu. Nm
pơng pháp định lượng gm phân ch ơng quan
Pearson và mô nh hi quy hai biến để đo ng mc
đ nh hưng ca t sut sinh, t sut chết đến s thay
đổi quy cấu n s. Nhóm phương pháp định
tính gm phân tích, tng hp, so sánh tp trung o
vic làm rõ nhng tác đng phc tp và đa din ca t
sut sinh, t sut chết đến quy mô và cun s ti
c lãnh th nghiên cu. Nhng kết qu nghiên cu
m ra một hướng mới trong cách đánh giá ảnh hưởng
ca t sut t, t suất sinh đến quy và cơ cấu dân
s cũng như phát triển c nh d o n s, đề
xut chính sách dân s hiu qu trong tương lai.
Từ khóa: Quy dân số, cấu dân số, tỉ suất
sinh, tỉ suất chết, tổng tỉ suất sinh.
1. M đầu
T sut sinh t sut chết có vai trò quan trng trong phát trin quy mô dân s và hình thành
cấu dân s ca mt lãnh th. Vic nghiên cu ảnh hưởng ca t sut sinh t sut chết đến
quy mô và cơ cấu dân s không ch có giá tr trong lĩnh vực nghiên cu hc thut mà còn rt cn
thiết trong việc định hình các chính sách dân s và phát trin kinh tế - xã hi ca mt quc gia.
Trên thế gii, có mt s nghiên cứu đã được thc hiện để làm rõ tác động ca các quá trình
dân s đến đặc trưng dân số ca mt lãnh th [1-4], trong đó bao gồm c tác động ca t sut sinh,
t sut chết đối vi quy mô dân s và cơ cấu dân s. Các nghiên cu trên toàn cu thường s dng
Nghiên cu ảnh hưởng ca t sut sinh, t sut chết đến quy mô và cơ cấu dân s:
123
các phương pháp định lượng định tính để nghiên cứu tác động này. Trong đó, phương pháp
định lượng thường s dng các mô hình toán hc và phân tích s liu thống kê để ng hóa
d đoán tác động ca các quá trình dân s đến quy mô, cấu dân số. Ngược lại, phương pháp
định tính thường tp trung vào việc phân tích các tác động phc tp ca t sut sinh, t sut chết
đến quy mô, cơ cấu dân s.
Vit Nam, các nghiên cứu đã sử dng d liu dân s t các cơ quan thống kê để phân tích
tác động ca t sut sinh và t sut chết đến quy mô, cơ cấu dân số, giúp định hình chính sách dân
s phù hp vi tình hình dân s của nưc ta [1], [5], [6].
c nghiên cứu đã chỉ ra rng t sut sinh t sut chết thường xuyên biến động tùy thuc vào
ng cnh kinh tế - xã hi và địa c th [1], [7], t đó tác động đến quy mô và cơ cấu dân s ca
tng lãnh th. S biến đổi của quy cấu dân s không ch chịu tác động ca các t suty
mà còn là kết qu ca s tương tác giữa chúng và các yếu t khác như di cư, chính sách dân số
các biến đng kinh tế [1-3], [5-7].
Ảnh hưởng ca t sut sinh, t sut chết đến quy mô cũng như cấu dân s là mt ch đề
nghiên cu quan trọng, đặc bit là trong bi cnh dân s thế gii Việt Nam đang trải qua nhng
biến động ln. Vic kết hp giữa các phương pháp định lượng và định tính không ch giúp chúng
ta hiểu rõ hơn v cơ chế ảnh hưởng ca các quá trình dân s đến đặc điểm dân scòn là nn
tảng để xây dng các chiến lược chính sách dân s hiu qu, nhằm đối phó tn dng tt nht
nhng thách thức và cơ hội mà s biến đổi dân s mang li.
2. Ni dung nghiên cu
2.1. D liệu và phương pháp nghiên cứu
2.1.1. D liu nghiên cu
Để đảm bo tính chính xác và toàn din, nghiên cứu này đã sử dng d liu th cp thu thp
t nhiu ngun uy tín. Các ngun chính bao gm c công trình nghiên cu ca các hc gi
chuyên gia dẫn đầu trong lĩnh vực dân s, cung cp cái nhìn chi tiết v các xu hướng và tác động
ca quá trình dân s đến quy mô cơ cu dân s. Bên cạnh đó, chúng tôi cũng đã s dng các
báo cáo tng hp t Tng cc Dân s - Kế hoạch hóa gia đình, Tổ chc Y tế Thế gii nhm thu
thp thông tin mi nht v các yếu t ảnh hưởng đến đặc điểm dân s. Ngoài ra, d liu t Ngân
hàng Thế gii và Liên Hp Quc t năm 1960 đến 2021 cũng đã được khai thác để phân tích s
thay đổi trong quy mô và cơ cấu dân s trên phm vi toàn cu. S kết hp này ca d liu lch s
và hiện đại t c nguồn đáng tin cậy giúp cng c nn tng d liu cho nghiên cứu, đồng thi h
tr vic phát triển các phân tích định lượng và định tính chính xác hơn về các xu hướng dân s.
2.1.2. Phương pháp nghiên cứu
2.1.2.1. Phương pháp định lượng
- Phương pháp phân tích tương quan Pearson [8]:
Phân tích tương quan Pearson nhằm lượng hóa mức độ cht ch ca mi liên h tuyến tính
gia hai biến định lượng. H s tương quan Pearson (r) s nhn các giá tr t -1 đến +1:
r > 0: cho biết s ơng quan dương giữa hai biến;
r < 0: cho biết s ơng quan âm giữa hai biến.
Đầu tiên, cn thc hin kiểm định gi thuyết h s tương quan này có ý nghĩa thống kê hay
không. Kết qu kiểm định nếu sig kiểm định nh hơn 0,05, cặp biến có tương quan tuyến tính vi
nhau; nếu sig lớn hơn 0,05, cặp biến không có tương quan tuyến tính vi nhau.
Khi đã xác định được hai biến có mối tương quan tuyến tính (sig nh hơn 0,05), nghiên cứu
xét tiếp đến độ mnh/yếu ca mối tương quan này thông qua trị tuyệt đối ca r. Theo Hoàng
Trng và Chu Nguyn Mng Ngc [8]:
|r| < 0,1: mối tương quan rất yếu
|r| < 0,3: mối tương quan yếu
|r| < 0,5: mối tương quan trung bình
TTT Trang, VTM Hương & NTH Yến*
124
|r| ≥ 0,5: mối tương quan mạnh
Trên cơ sở đó, bài báo xây dựng tương quan Pearson giữa các cp ch s sau trên bình din
thế gii và các khu vực đa lí:
+ Tng t suất sinh (được viết tt là TFR) và tốc độ gia tăng quy mô dân số trung bình năm
+ T sut chết thô và quy mô dân s trung bình năm
- Phương pháp xây dựng mô hình hồi quy đơn tuyến tính [8]:
Mô hình hồi quy đơn tuyến tính là một phương pháp thống kê được s dụng đ mô hình hóa
mi quan h gia mt biến ph thuc mt biến độc lp. hình hồi quy đơn tuyến tính
dng Y= β1X + β0, trong đó β0 h s chn (intercept), β1 h s góc (slope) cho biết mức độ
thay đổi trung bình ca biến ph thuc Y khi biến độc lp X thay đổi một đơn vị. Khi xây dng
mt hình hi quy, h s R2 giúp đánh giá mức độ phù hp ca mô hình vi d liu: mt giá
tr R2 càng gn vi 1 ch ra rng mô hình càng mô t tt mi quan h gia biến độc lp X và biến
ph thuc Y.
Biểu đồ phân tán (scatter plot) là mt công c hình ảnh giúp quan sát được mi liên h gia
hai biến số, nơi mà mỗi điểm trên đồ th đại din cho mt cp giá tr ca hai biến đó.
Trên cơ sở đó, bài báo xây dựng mô hình hi quy đơn tuyến tính cho các cp ch s sau trên
bình din thế gii, các khu vực địa lí và mt s trường hợp đặc thù:
+ Tng t sut sinh và t trng dân s ới độ tuổi lao động;
+ Tng t sut sinh và t trng dân s trên độ tuổi lao động;
+ T sut chết thô và t trng dân s dưới độ tui lao động;
+ T sut chết thô và t trng dân s trên độ tui lao động;
+ T sut chết ca tr em dưới 1 tui và t trng dân s dưới độ tuổi lao động;
+ T sut chết ca nhóm dân s t 65 tui tr lên và t trng dân s trên độ tui lao động.
Trong đó, tổng t suất sinh được la chọn để phân tích đại din cho t sut sinh vì tng t sut
sinh thước đo tỉ sut sinh gn chính xác nhất [5], [7]. Đng thời, đối vi t sut chết, s dng
ba thước đo, một là t sut chết thô vì đây là thước đo quan trọng, được s dng rộng rãi để đánh
giá mc chết [7]; hai là t sut chết ca tr em dưới 1 tuổi vì đây là thước đo đặc bit quan trng,
ảnh hưởng rt lớn đến mc chết chung [7]; ba là t sut chết ca nhóm dân s t 65 tui tr lên
đây thước đo được dùng để đánh giá mức chết b phn dân s người già, đc bit là các
quốc gia có cơ cấu dân s già.
Bên cạnh đó, tác giả xây dựng tương quan giữa tng t sut sinh và tốc độ gia tăng quy
dân s trung bình năm thay vì tng t sut sinh và quy mô dân s trung bình năm vì quy mô dân
s trung bình năm của mt quc gia hoc khu vc không ch ph thuc vào các quá trình dân s
mà còn b chi phi bi nhiu yếu t khác:
* Động lc dân s (Population Momentum): Đây hiện tượng dân s tiếp tc phát trin,
ngay c khi tng t suất sinh đã giảm đến mc sinh thay thế, ch yếu do cu trúc dân s hin
hành mt t trng lớn ngưi độ tui sinh sản. Điều này dẫn đến vic s tr em sinh ra vn
duy trì mc cao, mc dù mc sinh sn trên mỗi gia đình đã giảm [4], [9].
* S gia tăng tuổi th: Nh s tiến b trong ngành y tế, dinh dưỡng h thng chăm sóc
sc khe, tui th trung bình của dân tăng, làm giảm t sut chết. Trong trường hp t sut sinh
giảm, nhưng tốc độ gim t sut chết nhanh hơn, dân số vn có kh năng tăng trưởng [5].
2.1.2.2. Phương pháp định tính
Bài báo s dụng các phương pháp phân tích, tng hợp, so sánh để x din gii các d
liệu định tính. C th, bài báo tp trung vào việc đánh giá và giải thích các thuyết, cũng như các
khái nim cốt lõi liên quan đến t sut sinh và t sut chết, các h qu của chúng đối vi quy
và cơ cấu dân s; làm rõ s khác bit v ảnh hưng ca t sut sinh, t sut chết đến quy mô và
cu dân s gia các lãnh th địa lí; tng hp các d liu thông tin thu thập được để rút ra nhng
kết luận, đánh giá về ảnh hưởng ca t sut sinh, t sut chết đến quy mô, cơ cấu dân s.
2.2. Kết qu nghiên cu và tho lun
Nghiên cu ảnh hưởng ca t sut sinh, t sut chết đến quy mô và cơ cấu dân s:
125
2.2.1. Mt s khái nim có liên quan
S tăng trưởng quy dân s cũng như cơ cấu dân s ca mt khu vc hoc mt quc gia
không ph thuc vào mt nhân t duy nht là s kết hp ca ba nhân t quan trng: t sut
sinh, t sut chết và di cư [5]. Mỗi nhân t đóng một vai trò riêng biệt, nhưng chúng tạo ra mt h
thng phc tạp và tương tác lẫn nhau để hình thành quy mô và cơ cấu dân s.
T sut sinh, ch s ợng người sinh ra trong mt thi gian c th, quyết định s tăng giảm
quy dân s trc tiếp thông qua vic thêm vào s ợng người mi sinh. T sut chết, tương
ng vi s người chết trong mt thi gian nhất định, cũng ảnh hưởng đến quy mô dân s nhưng
theo chiều hướng ngược li, gim bt s ợng người hin tại. Trong khi đó, di cư, vic di chuyn
của con người t nơi này đến nơi khác, có thể làm tăng hoặc gim dân s tùy thuộc vào xu hướng
di vào (di đến) hay ra (di đi) một khu vc c th. Kết hp ba nhân t này to ra s
thay đổi trong quy mô và cơ cấu dân s theo thi gian và không gian. Trong khuôn kh bài báo,
tác gi tp trung nghiên cu ảnh hưởng ca t sut sinh và t sut chết đến quy mô dân số, cơ cấu
dân s; t đó, các khái niệm sau cần được làm rõ:
2.2.1.1. T sut sinh
T suất sinh, còn được gi là mc sinh, phn ánh mc độ sinh sn thc tế ca cộng đồng dân
trong một giai đoạn c thể. Đây là mt biến s được xác định bởi năng lực sinh sn ca tng
người ph n cũng như một lot các yếu t dân s, kinh tế và xã hi khác. Nhng yếu t này bao
gm: tui kết hôn, thi gian sng trong hôn nhân, s ng con mà các cp v chng mong mun
có, mức độ phát trin kinh tế-xã hi, v trí xã hi ca ph n, chính sách của nhà nước, hiu qu
s dng các bin pháp tránh thai,... [5], [7].
Tng t sut sinh (Total fertility rate - TFR) đi din cho tng s con mt ph n trung
bình có th sinh ra trong sut cuộc đời sinh sn của mình (thường là t 15 đến 49 tui) nếu tuân
theo t suất sinh đặc trưng theo từng độ tui trong một năm cụ th. TFR không ch đơn thuần là
s con mt ph n sinh ra, còn phn ánh t sut sinh trong cộng đồng ph n theo từng độ
tui, giúp chúng ta hiu mức độ sinh sn trong mt hi, t đó thể phn ánh chính sách
dân s, tình hình kinh tế, y tế, giáo dc và nhiu yếu t khác. Mt TFR = 2,1, tc mi ph n sinh
2,1 con, được xem là mc sinh thay thế, đảm bo ít nht mt con gái sống đủ để thay thế m trong
chui sinh sản và là điều kin quan trng ca mô hình dân s ổn định [5], [7].
2.2.1.2. T sut chết
T sut chết, còn được gi là mc chết, là s biu th mức độ chết của con người xy ra trong
mt khong thời gian nào đó. Thông qua mức chết có th đánh giá, so sánh và biết được tn sut
ờng độ chết của các nhóm dân cư khác nhau. Trong đó, tỉ sut chết thô, một thước đo của t
sut chết, biu th bng s ợng cá nhân qua đời trên tng s dân trong mt khong thi gian xác
định. Hai thước đo khác, tỉ sut chết ca tr em dưới 1 tuổi là tương quan gia s tr em dưới 1
tui b chết trong năm so với s tr em sinh ra còn sng cùng thời điểm [7], t sut chết ca
nhóm dân s t 65 tui tr lên tương quan giữa s người chết nhóm tui t 65 tui tr lên
trong năm so với dân s trung bình nhóm tui này trong cùng thời điểm [7].
2.2.1.3. Quy mô dân s
Quy dân số, được hiu là tng s nhân cư trú trong một phạm vi địa xác định - có
th mt quc gia, khu vc, vùng kinh tế hoc một đơn vị hành chính - vào mt thời điểm c
thể. Đây là mt khái nim ct lõi trong nghiên cu dân s, tiêu chí quan trọng để đánh giá
d đoán sự tăng trưởng dân s; t đó đưa ra các dự báo v tương lai dân s dựa trên các xu hướng
hin tại. Đồng thi, quy dân s cũng giúp xác định mức độ cân đối giữa các nhóm dân
khác nhau trong mt khu vc, t đó định hình các chính sách và quyết định chính tr, kinh tế, xã
hi phù hp [5], [7].
Mt s thước đo quy dân số: 1) Quy mô dân s trung bình năm là số ng dân s tính
nh quân cho một năm nào đó; 2) Tốc độ gia tăng quy mô dân s trung bình năm là t l phn
trăm tăng bình quân của quy mô dân s trong mt thi kì (mt s năm) nhất định [7].
TTT Trang, VTM Hương & NTH Yến*
126
2.2.1.4. Cơ cấu dân s
cấu dân s, trong ng cnh khoa hc hi nhân hc, quá trình phân loi tng s
ngưi sinh sng trong mt khu vc địa c th da trên mt loạt các tiêu chí đặc trưng, từ đó tạo
nên các b phn dân s riêng bit. Qua cơ cấu dân s, những đặc điểm phân b ơng tác giữa
các nhóm dân đưc tiết lộ, giúp định hình nhn thc v đặc trưng cu trúc can s [5], [7].
Các nhà khoa hc xã hội thường chia cơ cấu dân s thành hai nhóm chính, đó là cơ cấu sinh
hc (hay còn gọi cấu t nhiên) cu hội. cấu sinh hc tp trung vào vic phân
loi dân s da trên các yếu t sinh học như độ tui, giới tính,... Trong khi đó, cơ cấu xã hi phân
loi dân s theo những tiêu chí như trình độ hc vn, tình trng hôn nhân, ngun thu nhp, ngành
ngh, v trí xã hi và nhiu yếu t khác. Bng vic phân tích c hai cu trúc này, các nhà nghiên
cu th nm bắt được hình nh toàn din v cu trúc đặc điểm ca dân s trong mt khu
vc hoc quc gia c th [5], [7].
Bài báo tp trung nghiên cứu cấu dân s theo tuổi. cấu dân s theo tui tp hp
những nhóm người được sp xếp theo nhng nhóm tui nhất định. Tác gi s dụng hai thước đo
chính là t trng dân s dưới đ tuổi lao động (0-14 tui) và t trng dân s trên độ tuổi lao động
(65 tui tr lên).
2.2.2. Ảnh hưởng ca t suất sinh đến quy mô dân s và cơ cấu dân s
2.2.2.1. Ảnh hưởng ca t suất sinh đến quy mô dân s
T suất sinh đóng vai trò trực tiếp và quan trng trong vic quyết định quy mô dân s. cp
độ toàn cu, mối tương quan gia tng t sut sinh tốc độ gia tăng quy dân s trung bình
năm rất mnh (0,909), cho thy rng tng t sut sinh cao hoc thp ảnh hưởng trc tiếp đến
tốc độ gia tăng quy mô dân số trung bình năm. Ở M Latinh và Caribê, châu Âu và Trung Á, mi
tương quan giữa tng t sut sinhtốc độ gia tăng quy mô dân số trung bình năm cũng rất mnh
(lần lượt đến 0,979 0,965). Trong khi đó, ba khu vc châu Á - Thái Bình Dương, Nam Á,
Trung Đông Bắc Phi đều th hin mối tương quan mnh gia tng t sut sinh và tốc độ gia
tăng quy mô dân số trung bình năm, cho thấy tng t sut sinh cao góp phần vào tăng trưởng dân
s mnh m.
Bng 1. Giá tr tương quan giữa tng t sut sinh và tốc độ gia tăng quy mô dân số
trung bình năm c khu vc trên thế giới giai đoạn 1960-2021
Khu vực
Tương quan giữa
tổng tỉ suất sinh và tốc đ gia tăng quy
dân s trung bình năm
Sig.
(2-tailed)
Châu Á - Thái Bình Dương
0,855**
0,000
Châu Âu và Trung Á
0,965**
0,000
Mỹ Latinh và Caribê
0,979**
0,000
Trung Đông và Bắc Phi
0,805**
0,000
Bắc Mĩ
0,724**
0,000
Nam Á
0,897**
0,000
Châu Phi hạ Sahara
0,185
0,153
Thế giới
0,909**
0,000
**. H s tương quan có ý nghĩa thống kê mc 0,01(2-tailed).
Ngun: X t [10]
Riêng khu vc châu Phi h Sahara, không mối tương quan giữa tng t sut sinh và tốc độ
gia tăng quy mô dân số trung bình năm; thực tế, mc dù tng t sut sinh th cao châu Phi,
nhưng tốc độ gia tăng quy dân số không tăng tương ứng. Điều này th gii bi t sut
chết cao do bnh dch, chiến tranh hoc yếu t khác [1].
Như vậy, tng t sut sinh ảnh hưởng đến quy mô dân s theo hai hướng chính: