1
̣ ̃ ́ ́ ́ ́ ́ ́ Đinh nghia, danh phap, cac tinh chât ly hoa,
̣ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ trang thai tư nhiên cua alcaloid trong dươc liêu.
̣ ̣ ́ ́ ́ ̣ Sư phân loai alcaloid theo câu truc hoa hoc.
́ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ Cac ph.phap chiêt xuât, phân lâp alc. tư dươc liêu.
́ ́ ̣ ̉ ̣ ́ ̣ ̣ Cac ph.phap thông dung đê đinh tinh, đinh lương alc.
2
́ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ́ Cac nôi dung chinh vê 36* dươc liêu chưa alcaloid.
̀ ̣ ̀ ́ Phân I : Đai cương vê alcaloid (15 tiêt)
̣ ̉ ̣ ̃ ́ • Lich sư, Đinh nghia, Danh phap
́ ́ ̣ • Câu truc – Phân loai
́ ̣ • Phân bô trong tư nhiên
́ ́ • Tinh chât chung
́ ́ ̣ • Chiêt xuât – Phân lâp
̉ ̣ • Kiêm nghiêm (Định tính – Định lượng)
3
• Công dung̣
̀ ̣ ̣ ́ ́ Phân II : Dươc liêu chưa alcaloid (12 tiêt)
Ma hoang̀
Ca đôc dươc
Thuôc phiên
Tra, Ca phê
̀ ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ̀
Toi đôc
Belladon
Bình vôi
̉ ̣
Ơt, Ích mẫu
Coca
Hoàng liên
Mức hoa trắng
́
Vang đăng
Cà lá xẻ
̀ ́
Thuôc lá
Canh ki na
Ma tiên
Ô đầu
́ ̃ ̀
Hô tiêu
Ba gạc
Bách bộ
̀
Lựu, Cau
Dưa can
4
̀ ̣
fi ̣ ̣ ́ ́ ́ Thưc vât chât trung tinh, chât acid
̀ ̀ binh thương
́ ̀ ́ ́ (muôi, đương, cac chât chua . . .)
fi ̣ ̣ ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ Thưc vât chât co tinh kiêm bât thương
7
́ ̣ ̣ trai “quy luât tư nhiên”
̀ ̀ ̀ ̃ ́ ̀ ́ ́ … Trên đơi, pham 10 điêu đa co 7, 8 điêu bât như y.
́ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ̀ Thê nên, nêu găp điêu bât như y, ây la chuyên binh thương;
̀ ́ ̣ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̣ ́ ̀ con nêu găp điêu như y, ây mơi la chuyên bât thương …
Kim Dung,
̀ ̣ ̣ Thân điêu đai hiêp
Friedrich Wilhelm Adam Sertürner (1783 1841)
Morphine was discovered (1805) by Adam Sertürner; an obscure, uneducated, 22yearold pharmacist's assistant
9
1800’s, Sertürner . . .
NH A OPI (GÂY
)
M CH T ACI D
M CH T KI M
ACI D MECONI C
MORPHI NI UM
1806
1805
Không gây
Gây
Không
t ch t
T CH T
“principium somniferum”
10
AUX PHARMACIENS AUX PHARMACIENS
PELLETIER & PELLETIER
& CAVENTOU CAVENTOU
POUR POUR
́ ́
LEUR DECOUVERTE DE LA QUININE LEUR DECOUVERTE DE LA QUININE
11
1805 Morphin
Serturner
1817 Narcotin
Robiquet
1818 Strychnin, Brucin
Pelletier & Caventou
1819 Colchicin, Veratrin
Meissner & Caventou
1820 Quinin, Caffein
Runge; Pelletier & Caventou
1822 Emetin
Pelletier & Magendie
1827 Coniin
Giesecke; Geiger & Hess
1828 Nicotin
Posselt & Reimann
12
1831 Aconitin
Mein; Geiger & Hess
1832 Codein
Robiquet
1833 Atropin, Hyoscyamin Geiger & Hess
1833 Thebain
Pelletier & Dumas
1842 Theobromin
Woskresenky
1848 Papaverin
Merck
1851 Cholin
Babo & Hirschbrunn
1855 Cocain
Gaedcke & Niemann (1860)
1870 Muscarin
Schmiedeberg & Koppe
1875 Ergotinin
C. Tanret . . .
13
1856, từ Thông đỏ (Taxus baccata), H. Lucas đã fi
Taxine.
1956, Graf đã chứng minh : Taxine gồm ≥ 3 alkaloid khác nhau
1967, từ vỏ thân Thông đỏ Taxus brevifolia (Taxaceae)
Taxol tinh khiết = Paclitaxel (có tác dụng aK)
fi
chế phẩm Taxol® (BristolMyers Squibb)
fi
Taxol còn có / Taxus cuspidata, T. wallichiana họ Taxaceae
Năm 1969 : 1250 kg vỏ thân fi
28 kg cao toàn phần
fi
10 g Taxol tinh khiết
1971 : cấu trúc Taxol.
1988 : bán tổng hợp Taxol. 1994: Tổng hợp toàn phần Taxol !
14
Taxol® (lọ IV, 30 mg / 5 ml)
15
BristolMyersSquibb
16
Taxol® 6 mg / ml; Chai 30 mg, 100 mg, 500 mg
Docetaxel fi Taxotere® (RhônePoulencRorer)
bán tổng hợp từ 10deacetyl baccatin III,
17
FDA approved : 1996
•A member of a large group of chemicals that are made by plants and have nitrogen in them. Some alkaloids have been shown to work against cancer. www.stjude.org/glossary
•heterogeneous group of alkaline, organic, compounds containing nitrogen and usually oxygen; generally colorless and bittertasting; especially found in seed plants. www.n101.com/HealthNotes/HNs/Herb/Herb_Terms.htm
•A large, varied group of complex nitrogencontaining compounds, usually alkaline, that react with acids to form soluble salts, many of which have physiological effects on humans. Includes nicotine, cocaine, caffeine, etc. www.planetbotanic.ca/glossary.htm
•Any of a class of organic compounds composed of carbon, hydrogen, nitrogen, and usually oxygen, that are often derived from plants. The name means alkalilike, but some alkaloids do not exhibit alkaline properties. Many alkaloids, though poisons, have physiological effects that render them valuable as medicines. ... www.findhealer.com/glossary/A.php3
18
•A naturally occuring organic compound containing nitrogen that acts as a base. Many alkaloids are physiologically active and can be used in small quantities as medicines, but if taken in larger doses they can be extremely poisonous. An example is caffeine. www.ch.ic.ac.uk/vchemlib/mol/glossary/
•a base, which contains nitrogen; many of the active substances in plants and alkaloids, for example, morphine, cocaine, mescaline, etc. library.thinkquest.org/C0115926/glosary.htm
•A class of organic compounds that contain nitrogen, isolated from plants. xenon.che.ilstu.edu/genchemhelphomepage/glossary/a.html
•organic substances occurring naturally, which are basic, forming salts with acids. The basic group is usually an amino function. www.cartage.org.lb/en/themes/Sciences/Chemistry/Organicchemistry/Common/Common.htm
•Alkaline substances found in certain plants, such as berberine and hydrastine from golden seal. www.enzy.com/glossary/searchresults.asp
19
•Nitrogenous organic bases found in plants having specific physiological function. 144.16.93.203/energy/monograph1/Glossary.html
•A group of plant derived substances with toxic properties, eg. pyrethrum. www.pestmanagement.co.uk/lib/glossary/glossary_a.shtml
•natural bases containing nitrogen found in plants wordnet.princeton.edu/perl/webwn
•An alkaloid is a nitrogenous organic molecule that has a pharmacological effect on humans and other animals. The name derives from the word alkaline; originally, the term was used to describe any nitrogencontaining base (an amine in modern terms). ... en.wikipedia.org/wiki/Alkaloid
20
W. Meiβner (1819)
Hợp chất hữu cơ, nguồn gốc thực vật,
(W. Meissner)
có chứa N, có tính kiềm.
Hợp chất hữu cơ, nguồn gốc tự nhiên,
Koenig (1880)
chứa nhân pyridin, có tính kiềm.
Hợp chất hữu cơ,
Ladenburg (1900’s)
có chứa ≥ 1 Nitơ / dị vòng.
Winterstein & Tier
H.chất hữu cơ có dị vòng Nitơ, có tính kiềm,
(1910)
có độc tính / TKTW. Ph.bố hạn chế / tự nhiên
Hợp chất kiềm, nguồn gốc thực vật,
Bentley (1954)
(vegetable alkali)
21
1819 : W. Meiβner (Meissner; Đức)
“ ALKALOΪD ”
̣ ́ ̃ ́ ̉ ́ ̀ hơp chât hưu cơ co phan ưng kiêm
22
́ ́ ̀ ̣ ̣ co chưa Nitơ tư thưc vât
(Max Polonovski 1861 1939)
̀ ́ Max Polonovski (1910): Alkaloid la cac
̣ ́ ̃ ́ ̉ ́ ̀ hơp chât hưu cơ, co phan ưng kiêm.
́ ̣ ̀ co chứa N, đa số có nhân di vong.
̀ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ thương tư thưc vât (đôi khi tư đông vât).
̀ ́ ̣ ́ ̣ thương co dươc tinh manh.
23
̉ ́ ́ ́ ́ ̉ ̉ cho phan ưng vơi cac thuôc thư chung cua alcaloid.
E. Winterstein và G. Tier (1910)* :
Alkaloid là những hợp chất hữu cơ
• có tính kiềm, có chứa dị vòng Nitơ,
• ít nhiều có độc tính, chủ yếu trên hệ TKTW
• sinh phát nguyên từ acid amin hay Δ’ của acid amin
• phân bố hạn chế trong tự nhiên.
24
(* T. Aniszewski, Alkaloids – Secrets of Life, 2007)
R. Hegnauer (1963) :
Alkaloid là những hợp chất hữu cơ
• có tính kiềm, có chứa dị vòng Nitơ,
• có độc tính, tác động chủ yếu lên hệ TKTW.
• được thực vật tổng hợp từ acid amin hoặc Δ’ acid amin
25
• Thường phân bố hạn chế trong giới thực vật
Phyllobates aurotaenia
Dendrobates pumilio
Bufo bufo
Salamanders
́ ̃ ̀ ́ Tuy nhiên, sau đo đa tim thây
?!!?
samanin samandarin batrachotoxin pumiliotoxin
26
serotonin bufotenin, bufotenidin
Tetraodon miurus Puffer Fish
27
Tetrodotoxin
Claviceps sorghi Ascaris suum Claviceps purpurea
(J. Immun., 2000, 165, pp. 339–343)
Fitopatology Brasil, 28(4), 2003
(1168 ± 278 ng/g giun) # 1 ppm !
28
Caffein Morphin Agroclavin
Sâu bi (Glomeris marginata) Hải ly (Castor fiber)
29
Glomerin, homoglomerin (P)castoramin
• Waller và Nowacki (1978) :
Alkaloid là những hợp chất hữu cơ
Có N nối với ≥ 2 Carbon.
Có ≥ 1 vòng (không nhất thiết là dị vòng).
Không là các đơn vị cấu tạo nên tế bào, vitamin, hormon
• P. Sengbush (2003) :
30
Alkaloids là các base chứa N, hầu hết có dược tính.
S. William Pelletier (1983) :
̀ ̣ ́ ̃ Alkaloid la những hơp chât hưu cơ
́ ́ ̀ ̉ ̣ ́ ́ co chưa N; N nay không ơ trang thai oxyhoa. •
́ ̣ ̀ • co di vong.
́ ́ ̣ ̣ phân bô giơi han trong sinh vât. •
̣ ̃ ̀ ̀ ́ Đinh nghia nay bao gôm cac alkaloid
́ ̣ ̣ ̀ ̣ ́
́ ̀ ̣ ̣ ̀
31
́ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ • co N trong hê di vong (đai đa sô alkaloid) • co N ngoai hê di vong (colchicin, capsaicin...) • co nguôn gôc thưc vât lẫn đông vât
Theo T. Lewis (1986) : Alkaloid là những hợp chất hữu cơ :
chứa Nitơ, có nguồn gốc thực vật, thường có dị vòng,
thường có cấu trúc phức tạp, thường có MW lớn.
có nhóm ammoni bậc 1, 2, 3; đôi khi bậc 4 rất ít tan trong nước; tan được trong cồn, Bz, Et2O, CHCl3
tạo màu hay tạo tủa với các thuốc thử của alkaloid,
có tác dụng dược lý mạnh,
được sử dụng rộng rãi trong y học làm thuốc trị bệnh,
một số có độc tính cao, ngay khi ở liều rất nhỏ.
(rất dài và rất … tham)
32
Promethazin, Alimemazin...
• chất tổng hợp
(trừ các Δ’ của alkaloid)
acid amin, histamin,
• chất truyền thống
vitamin (B1, B2, B6 ...)
kiểu nucleosid
• base động vật
33
(trừ serotonin...)
̀ ̣ ̣
strychnin rotundin
berberin serpentin
• Tư tên thưc vât Strychnos fi fi Berberis Stemona fi stemonin S. rotunda fi R. serpentina fi T. baccata fi baccatin
̀ ́ ̣ • Tư tac dung
fi gây nôn emetin (tubo)curarin
fi gây nôn morphin
fi febrifuga Curaré fi Morpheus fi vomicin febrifugin Atropos fi atropin
̀ ̀
34
• Tư tên ngươi Pelletier fi pelletierin Nicot fi nicotin
Morpheus
Morphine
Thalanos, Hypnos fi
Icelus, Phantasus, Morpheus (Thân Giâc mơ);
35
̀ ́
ATROPOS
ATROPIN
Clotho
Lachesis
spun the thread
measure the thread
cut the thread of life
36
́ ̀ ̃ tiêp đâu ngư :
nor / epi / iso / neo / pseudo + X + in. (pseudoephedrin)
́ ̃ tiêp vi ngư ̃ :
X + idin / anin / alin / amidin (quinin / quinidin)
• Lưu y :́ ́ Anh, USA : alkaloid Phap : alcalo ïde
̣ Viêt Nam : alcaloid
́ ́ ̀ tên theo EU, USA fi co e cuôi cung
37
(morphine, berberine, cocaine . . .)
̣ Ngoai lệ
̀ tư Taxus brevifolia
NH
Ph
CO
COOR
Ph
OH
Taxus baccata
(Δ’ phenylethylamin)
38
Taxol = Paclitaxel
́ ̣ ̣ ́ 1. theo tac dung dươc ly
̣ ̣ ̣ 2. theo ho / chi thưc vât
̣ alc / ho Solanaceae / chi Atropa / chi Datura •
̀ 3. theo nguồn acid amin : tư tyr, tryp, orn, lys, his ...
̀ 4. theo đương sinh ∑ : pseudo, proto, alc. thưc̣
́ ́ ́ ̣ 5. theo câu truc hoa hoc : tropan, quinolin, indol ...
́ ́ ́ ̣ 6. theo sinh ∑ & câu truc hoa hoc :
́ ́ ́ nhom lơn : theo sinh phat nguyên •
39
́ ̉ ́ ́ ́ ̣ nhom nho : theo câu truc hoa hoc •
Tham khảo
Trên quan điểm tác dụng sinh học, S.W. Pelletier
(1983) còn chia alkaloid thành các nhóm :
(1) alkaloid trung tính hay kiềm yếu
(lactam như ricinin; Noxid như indicin),
(2) alk từ động vật (hữu nhũ, lưỡng cư, chân đốt),
(3) alk từ hải sinh vật,
(4) alk từ rêu (moss),
(5) alk từ vi khuẩn & nấm (fungus),
40
(6) alk phi tự nhiên (bán tổng hợp).
A. Alkaloid thưc̣ (N từ acid amin fi thuộc dị vòng).
̀ ̀ ̣ ̀ hâu như luôn kiêm; chưa ́ ≥ 1N / di vong
̉ ̣ ́ ́ ̃ đại đa số tồn tại ơ dang muôi vơi acid hưu cơ
có thể ở dạng tự do (alk. base), dạng Noxid alkaloid
một số ở dạng glycosid
́ ̣ ́ ̣ ́ ́ ̀ ̣ phân bô hep, co hoat tinh sinh ly (thương đôc / CNS)
B. Protoalkaloid (N từ acid amin không cấu thành dị vòng).
(ephedrin, capsaicin, colchicin, hordenin, mescalin…)
̀ C. Pseudoalkaloid (N không bắt nguồn tư acid amin) .
41
(cafein, coniin, aconitin, conessin, solanidin…)
• alc. pyrol, pyrolidin,
• alc. tropan, indol, indolin…
• alc. quinolin, isoquinolin...
• alc. pyridin, piperidin...
̣ ̀ alkaloid thưc (N/vong)
• alc. phenyl alkylamin
(N từ acid amin)
• alc. tropolon
• alc. terpenoid, steroid
́ protoalkaloid (N/nhanh)
• alc. purin, peptid
42
pseudoalkaloid (N không từ acid amin)
(true alkaloids)
• La nhom lơn & quan trong nhât
̀ ́ ́ ̣ ́ ́ ́ (alkaloid chinh thưc)
• Sinh nguyên : tư cac acid amin
̀ ́ ́ (khac pseudoalkaloid)
• Co N / nhân di vong
́ ̣ ̀ (khác protoalkaloid)
• Đươc chia thanh nhiêu nhom tuy nhân căn ban
̣ ̀ ̀ ́ ̀ ̉
43
(pyrol, indol, tropan, quinolin, isoquinolin…)
O
O
N
N
N
N
N
H
H
Me
Me
Me
̀ 3A.1. alkaloid pyrrol va pyrrolidin
cuscohygrin pyrrol pyrrolidin hygrin
HO
CH2OH
N
N
3A.2. alkaloid pyrrolizidin
44
retronecin pyrrolizidin
N
N
N
O
OH
OH
3A.3. alkaloid tropan
COOH
N
N
OH
OOC CH
Ph
CH2OH
tropan scopanol (scopin) tropanol (tropin)
COOMe
N
O
OOC CH
Ph
N
OOC Ph
CH2OH
(benzoyl)
ecgonin hyoscyamin
45
cocain scopolamin
COOMe
N
N
N
N
Me
̀ 3A.4. alkaloid pyridin va piperidin
O
O
O
N
N
N
Me
H
H
nicotin pyridin arecolin
46
piperidin lobelin isopelletierin
COOH
Me
N
Me
NH2
N
N
N
H
H
H
3A.5. alkaloid indol, indolin (1)
COOH
HO
NH
NH2
N
N
N
Me
H
H
H
trytophan gramin indol
abrin indolin serotonin
47
̉ kiêu indol alkylamin
Me
Me
N
Me
O
N
N
N
N
Me
Me
H
H
̀ 3A.5. alkaloid indol va indolin (2)
N
N
N
N
H
Me
H
̉ kiêu eseran eserin
48
harmin kiêu ̉ b carbolin
COOH
N
Me
HN
N
N
H
H
̀ 3A.5. alkaloid indol va indolin (3)
N
N
MeO
N
N
MeO
O
O
O
̉ kiêu ergolin : ergolin acid lysergic
O brucin
49
̉ kiêu strychnan : strychnin
N
̀ 3A.5. alkaloid indol va indolin (4)
N
MeO
OMe
H
O
OOC
OMe
OMe
OMe
OMe
̉ kiêu yohimban
N
N
N
N
MeO
H
H
O
O
O
OMe
OH
OMe
OMe
reserpin
50
yohimbin ajmalicin
OH
OH
HO
N
N
HO
3A.6. alkaloid indolizidin
indolizidin castanospermin
N
N
N
3A.7. alkaloid quinolizidin
51
spartein quinolizidin
N
N
3A.8. alkaloid quinolein
acridin quinolein
HO
HO
N
N
R
R
N
N
a b
quinin (R = OMe) quinidin (R = OMe)
52
cinchonin (R = H) cinchonidin (R = H)
N
N
3A.9. alkaloid isoquinolein (1)
isoquinolein quinolein
kiêu benzyl isoquinolein,
kiêủ aporphin,
kiêủ morphinan,
kiêủ protoberberin,
kiêủ protopin,
kiêủ emetin, . . .
53
̉
3A.9. alkaloid isoquinolein (2)
MeO
MeO
N
N
Me
MeO
MeO
OMe
OMe
OMe
OMe
̉ kiêu benzyl isoquinolein
54
laudanosin papaverin
3A.9. alkaloid isoquinolein (3)
MeO
O
N Me
N Me
N R
O
MeO
̉ kiêu aporphin
MeO
HO
O
O
aporphin ̀ nuciferin / Sen roemerin / Binh vôi
N
Me
N
Me
HO
HO
morphin codein
55
̉ kiêu morphinan
MeO
N
N
MeO
MeO
MeO
3A.9. alkaloid isoquinolein (4)
MeO
O
N
N
O
MeO
MeO
MeO
MeO
MeO
̉ kiêu protoberberin palmatin
berberin
56
rotundin (tetrahydro palmatin)
3A.9. alkaloid isoquinolein (5)
MeO
N
MeO
Et
CH2
OMe
H N
OMe
̉ kiêu emetin
̀ ̀ ́ ̉ Ngoai ra con cac kiêu
bisbenzyl iQ, phtalid iQ,
57
protopin, benzophenanthridin . . .
O
O
OH
N
N
N
N
O
O
HO
N
N
3A.10. alkaloid quinazolin
βdichroin a dichroin
̀ (Thương sơn, Dichroa febrifuga Saxifragaceae)
Me
Et
N
N
N
N
O
O
H
H
3A.11. alkaloid imidazol
58
imidazol pilocarpin
́ ̀ có sinh phat nguyên tư acid amin ( Δ’ decarboxyl)
́ ́ ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ̃ ̣ ̣ câu truc đơn gian; găp / ca thưc vât lân đông vât
̀ ̣ ́ ́ ̣ ́ thương là hơp chât thơm co N / mach nhanh
̣ ́ ́ ̉ ́ ̀ ́ môt sô tac gia xêp vao nhom amin thơm (≠ alkaloid !)
̣ ́ ́ ̉ ̣ ́ ̉ ̀ ̣ môt sô tac gia lai coi cac amin thăng la 1 dang alkaloid.
́ ̉ ̀ ̣ • cac kiêu protoalkaloid thương găp
̉ kiêu phenyl alkylamin (ephedrin, mescalin, capsaicin...)
kiêủ tropolon (colchicin...)
59
̉ kiêủ indol đơn gian (serotonin, gramin, abrin...)
COOH
COOH
NH2
NH2
NH2
HO
HO
O
MeO
N
tyramin phenylalanin tyrosin
H
HO
OH
MeO
NH2
N
MeO
N
Me
HO
Me
HO
H
Me
OMe
capsaicin
60
ephedrin mescalin hordenin
COOH
MeO
Me
N
O
Me
NH2
N
N
MeO
N
H
H
MeO
H
́ ̀ ̀ Nitơ co nguôn tư acid amin
O
OMe
COOH
HO
tryptophan gramin
NH
NH2
N
N
Me
H
H
colchicin
61
abrin serotonin
O
O
O
Me
Me
Me
Me
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
N
O
O
O
Me
Me
Me
̉ • alkaloid kiêu purin : theobromin, cafein, theophyllin
OH
N
N
HO
N
̉ • alkaloid kiêu steroid : conessin, solanidin,
62
solanidin / Solanaceae conessin / Mức hoa trắng
• kiểu alkaloid terpenoid : aconitin, mesaconin, taxol
Paclitaxel = Taxol
63
̉ • kiêu alkaloid peptid : ergotamin, ergocryptinin…
̀ ̀ thương tư 1 – 2 (đôi khi > 2 Nitơ ở dimer) • số Nitơ :
đa số : dị vòng Nitơ • loại vòng:
một số : vòng carbon (protoalkaloid)
ít khi 1 vòng duy nhất (protoalkaloid) • số vòng:
̀ thường 2 – 5 vòng (strychnohexamin 15 vong)
thường là bậc III (=N–), bậc II (–NH–) • bậc Nitơ:
64
̀ ́ ́ ̀ • thương co tinh kiêm; đa số có pKa = 7 – 9.
• do độ âm điện của Nitơ < Oxy fi
liên kết NH kém phân cực hơn liên kết OH
liên kết hydro N...H lỏng lẻo hơn O...H
alkaloid kém phân cực hơn alcol tương ứng
• điểm sôi của alkaloid so với alcol tương ứng :
alcol > alk I > alk II > alk III > ether
• tính kiềm của alkaloid so với ammoniac :
tính kiềm yếu nhất dãy
pKa = 9,3 >
65
NH4OH > alk IV > alk I > alk II > alk III (–NR2)
̣ ̃ ́ ́ ́ ̀ ̣ Hiên nay, đa biêt > 27.000 câu truc alcaloid / 6000 loai thưc
̣ ̣ ̣ vât (̣ ~20% thưc vât bâc cao).
Chu yêu la thưc vât bâc cao, nganh hat kin.
̉ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ́
It găp alk / nganh hat trân, nâm & quyêt thưc vât.
́ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ́ ̣ ̣
Hâu như không găp alk / TV bâc thâp (Rêu, Đia y, Tao)
̀ ̣ ̣ ́ ̣ ̉
Một số đông vât, vi khuân cung chưa alkaloid.
66
̣ ̣ ̉ ̃ ́
(NAPRALERT, 2005)
19752005 : 22.000 chất (02 alk / ngày)
(G.A. Cordell, 2001)
(NAPRALERT, 1993)
(Southon & Buckingham, 1989)
18051975 : 5.000 chất (02 alk / tháng)
2001
1930
1940
1950
1960
1970
1975
1990
1993
1920
2005 67
́ ̣ ̣ ̣ ̀ 5.1. Cac ho thưc vât giau alcaloid
Apocynaceae Papaveraceae Fabaceae
Rutaceae Liliaceae Solanaceae
Amaryllidaceae Menispermaceae Rubiaceae
Loganiaceae Asteraceae Euphorbiaceae
Ranunculaceae Berberidaceae Cataceae
̀ ́ ̣ Chưa tim thây alkaloid trong 4 bô
68
Salicales, Fagales, Cucurbitales, Oleales
̀ ̣ ̣ Một số (~ 800) alkaloid tư đông vât
Samandarin, samandaron tư ̀ Ky nhông lưa.
Batrachotoxin từ Ếch độc
̀ ̉
Bufotenin từ tuyến da Cóc
(Phyllobates aurotaenia)
(P)castoramin từ Hải ly (Castor fiber)
Tetrodotoxin từ loài Cá cóc
(Bufo bufo)
Morphin từ Giun heo
(Tetraodon spp.)
Glomerin từ Sâu bi
(Ascaris suum, 2000) !!!
Muscopyridin từ Hươu xạ
(Glomeris marginata)
69
(Moschus moschiferus)
̀ Một số alkaloid tư Nấm (mushroom)
• Alkaloid trong Nấm được sinh tổng hợp từ Ltryptophan.
• Từ các chi Psilocybe, Conocybe, Phanaeolus và Stoparia
fi serotonin, psilocin và psilocybin.
• Đây là các alkaloid có tác động lên hệ TKTW
• Hai loài nấm chứa psilosybin đáng chú ý :
Psilocybe semilanceata
70
Phanaeolus subbalteatus
̀ Một số alkaloid tư ngành Rêu (moss)
• Từ chi Lycopodium L. (Dương xỉ)
annotinin, lycopodin và cernuin. fi
• Từ loài Huperzia serrata và vài loài khác
huperzin A, J, K và L (có tác dụng / Alzheimer). fi
71
phlegmariurin và các Δ’ của phlegmariurin B. fi
̀ Một số alkaloid tư vi khuẩn và vi nấm (fungus)
Từ Claviceps purpurea ergolin, ergotamin, agrolavin fi
Từ Claviceps sorghi caffein (2003) fi
Từ Aspergillus terreus asterrelenin, terretonin, fi
Từ Aspergillus fumigatus fi agrolavin
Từ Penicillium janczewskii fi 2 alkaloid quinolinon.
Từ Penicillium rivulum communesin G, H fi
Từ Penicillium citrinum perinadin A và citrinadin A, fi
72
Từ Pseudomonas spp. tabtoxin và pyocyanin fi
́ ̣ ̣ ́ 5.2. Cac bô phân chưa alcaloid
̀ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ́ ̣ Trong cây, alc. thương tâp trung ơ 1 sô bô phân nhât đinh
̃ ̀ ̀ ̣ ́ ́ Hat ̣ : Ma tiên, Ca dươc Qua ̉ : Anh tuc, Tiêu, Ơt
̀ ́ ̀ ̣ La ́ : Tra, Thuôc la ́ Hoa : Ca dươc
̣ ̣ Thân : Ma hoang̀ : Ba gac, Lưu Rê ̃
̉ ̀ ́ ̣ Vo thân : Canhkina : Binh vôi, Bach bô Cu ̉
Hat thuôc phiên : không co alcaloid.
73
̣ ́ ̣ ́ ̀ ̃ ̀ Hanh : Nư hoang cung
̣ ̣ ̀ ̣ 5.3. Sư đa dang va chuyên biêt
̀ ̀ ̃ ̣ ̀ ́ ̀ ́ • Thương la 1 hôn hơp gôm cac alcaloid cung nhom.
̀ ́ ́ ̀ ̣ ́ • Thương co 12 alcaloid chinh (ham lương cao nhât).
́ ̀ ̣ ̀ ́ ́ ̀ ́ • Cac cây cung ho thương chưa cac alc. cung nhom.
́ (Solanaceae fi alcaloid co nhân tropan)
̣ ́ ̣ ́ ̀ ́ • Môt sô ho (Rubiaceae…) chưa nhiêu nhom alcaloid
̀ cây Ca phê : alc. nhân purin
cây Canhkina : alc. nhân quinolin
74
cây Ipeca : alc. nhân isoquinolin
́ ̣ Tom lai
́ ̉ ̣ ̀ ́ : co thê găp nhiêu nhom alcaloid. • trong 1 ho ̣
̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ́ : hy vong co cac alcaloid cung nhom. • cung 1 ho
̀ ́ ̣ ́ ́ ̀ ́ : rât hy vong co cac alcaloid cung nhom. • cung 1 chi
̀ ́ ̉ ̣ ̉ ̀ ̣ ́ ̉ : co thê găp ơ nhiêu ho khac hăn nhau. • cung 1 alk.
75
́ ̀ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣ Hiêm khi alcaloid va tinh dâu đông thơi hiên diên.
́ ̣ ̣ ́ Berberin co trong 27 chi thuôc >10 ho khac nhau :
1. Berberidaceae 6. Nandinaceae
2. Fumariaceae 7. Papaveraceae
3. Hydrastidaceae 8. Ranunculaceae
4. Juglandaceae
9. Rubiaceae, Fabaceae
76
5. Menispermaceae 0. Rutaceae
Amaryllis
Crinum
Haemanthus
Pancratium
Ammocharis
Curcoligo
Hippeastrum Sprekelia
Brunsdonna
Cyrtanthus
Hymenocallis Sternbergia
Buphane
Elisena
Leucojum
Ungernia
Calortemma
Eucharis
Lycoris
Urceolina
Chlidanthus
Eurycles
Narciscus
Valotta
Clivia
Estephia
Nerine
Zephyranthes
Cooperia
Galanthus
77
fi ̣ ́ Trong ho Amaryllidaceae 30 chi co Lycorin
́ ̀ Caffein co trong nhiêu cây
1. Tra ̀ (Camellia sinensis L., Theaceae)
2. Cà phê (Coffea spp., Rubiaceae)
3. “Mate” (Ilex paraguariensis,
Ilex vomitoria, Aquifoliaceae)
4. “Guaraná” (Paullinia cupana, Sapindaceae)
5. “Cola” (Cola acuminata, Sterculiaceae)
78
6. Citrus (Citrus spp., Rutaceae; bao phấn)
̀ ̣ 5.4. Ham lương alcaloid :
̉ ̀ ̣ ̃ ́ ̉ Thay đôi theo điêu kiên dinh dương, sinh ly cua cây.
́ ‰) • noi chung, [alkaloid] thường thấp (#
: dưới 1% (Wagner, 1996) • “ ít ” alcaloid
̀ ̀ ́ : ≥ 1% (berberin: 23% / Vang đăng) • “ nhiêu ” alcaloid
̀ ̀ ̣ ̣ ̣ • Vai trương hơp đăc biêt
̉ ́ vo thân Canhkina chưa 6 – 10% alcaloid
79
̣ ́ ̣ ́ nhưa Thuôc phiên chưa 20 – 30% alcaloid
̣ 5.5. Dang alcaloid trong cây
(đa số)
(# 0)
(it)́
̣ ́ ̣ ̣ dang base dang muôi dang glycosid
́ ́ • vơi acid vô cơ (it)
̃ ̀ • vơi ́ acid hưu cơ thông thương
̃ ̣ ̣ • vơi ́ acid hưu cơ đăc biêt
acid meconic, tropic, aconitic
80
acid gallic, tannic; tannin
(tham khao)̉
tiên chât
tao alcaloid co khung . . .
Lysin
Piperidin, Indolizin, Quinolizidin
Tryptophan
Ergot, Quinolin, Indol, TerpenoidIndol
Phenethylamin, Acridin, (Iso)quinolin, Quinazolin
Tyrosin
Tropan, Pyrolidin, Pyrrolizidin
Ornithin
Imidazol
Histidin
Phenylalanin Amaryllidaceae alkaloid.
Terpenoid & Steroid alkaloid.
Adenin Guanin Adenin
Purin alkaloid.
acid pyruvic
Ephedra alkaloid.
acid nicotinic
Pyridin alkaloid
81
̀ ́ ̣ ́
(tham khao)̉
tiền chất
Ψalkaloid nhóm
ví dụ
acetat
piperidin
coniin, conicein, pinidin
acetat
sesquiterpenoid
cassinin, evonin, evorin
acid pyruvic phenylethylamin
cathin(ol), (nor)ephedrin,
acid ferulic
benzenoid
capsaicin
geraniol
terpenoid
aconitin, actinidin
saponin
steroid
conessin, solanidin, tomatidin
A / G
purin
caffein, theobromin, theophyllin
82
́ ́ 7.1. Ly tinh
́ ̣ kêt tinh đươc
O thương̀
́ ́ O,N] fi răn / t • Đa sô [C,H,
̃ ̀ mp ro rang
̀ (trư arecolin; pilocarpidin)
O)
́ ̀ (nêu bên t
O thương̀
bay hơi đươc,̣ fi ́ ̉ long / t • Đa sô [C,H, N]
̀ ̣ bên nhiêt, ̀ (trư sempervirin, conessin)
83
́ ́ ̣ cât keo đươc
Trong tự nhiên, các alkaloid thường có. . .
̀ ̀ mui ̀ : thương không mui
̀ ́ vi ̣ : thương đăng
́ (piperin, capsaicin cay; aconitin không đăng !!!)
̀ ̀ mau ̀ : thương không mau
̀ ̀ (berberin, palmatin, chelidonin: mau vang
̀
̀ ̉ ̀ jatrorrhizin màu đỏ cam, pyocyanin mau xanh) [a ]D : thương ta triên
84
pKa : thường từ 7 – 9 (nên kiềm hóa về pH = pKa + 2)
Nói chung, các alkaloid base :
1. có độ phân cực trung bình fi
alk. base tan / dmhcơ có độ ph.cực trung bình đến yếu;
nhưng khó tan / các dmhcơ quá kém ph.cực như EP, n6. Áp dụng chiết & tinh chế (kiềm hóa, biến alk. muối fi
alk. base, chiết alk. base bằng Bz, DCM, Cf, Et2O...)
2. có tính kiềm fi dễ bị kéo vệt trên bản sigel pha thuận (SiOH).
khắc phục : thêm kiềm vào pha động, vết sẽ gọn.
85
3. kém bền (nhất là khi + tO) fi nên chiết dưới dạng alkaloid muối (bền hơn)
̀ ́ ́ • alcaloid base :
̃ ́ ̣ thương kem tan / nươc dê tan / dmhcơ kem phcưc
̀ ́ (trư cafein, nicotin, coniin, colchicin, spartein tan / nươc)
̃ ́
́ ́ ̣ • alcaloid muôi :́ ≠ EP)
̀ ́ ́
3)
̣ dê tan / nươc kem tan / dmhcơ kem ph.cưc ( (trư berberin clorid, berberin nitrat kem tan / nươc reserpin.HCl lai tan / CHCl
̣ ̃ ̣ ̣ ̀
86
• alcaloid phenol : dang base vân tan đươc / d.dich kiêm (morphin, cephaelin)
Strychnin
khó tan trong ether
dễ tan trong CHCl3.
rất dễ tan / hỗn hợp Et2O CHCl3 (1 : 1)
Một số alcaloid (ephedrin, cafein)
có thể thăng hoa được ở áp suất thường
fi dùng pp thăng hoa để tinh chế
87
(trộn bột trà với vôi, đun / cát),
COOH
COOH
N
N
́ ́ 7.2. Hoa tinh
(*)
(**)
Me
H
́ 7.2.1. Tinh kiềm
kiêm manh
kiêm yêu
kiêm rât yêu
không kiêm̀
acid yêú
cafein
colchicin
arecaidin*
nicotin
ĐA SỐ
codein
ricinin
guvacin**
piperin
theobromin
isoguvacin
̀ ̣ ̀ ́ ̀ ́ ́
fi ́ ́ alcaloid + acid muôi tương ưng
fi fl ́ ̣ ̣ ́ ́ alcaloid + muôi kim loai năng muôi phưc
88
fi ̉ ̉ ̀ alcaloid + “thuốc thư chung” tua hay mau
́ ́ ̀ • Alkaloid base co tinh kiêm yếu hơn các kiềm vô cơ.
́ ̃ [alk muôi] se giải phóng ra [alk base]
2CO3, amoniac, M(OH)n
̉ bơi Na
[alk.H]+.X– + OH– [alk] + (X–/H2O)
• Nếu alcaloid có 2 Nitơ (2 chức base) :
̀ ́ ́ ̀ cả 2 N đêu co tinh kiêm : có thể tạo 2 loại muối.
fi Ví dụ : Quinin Q.HCl và Q.2HCl
́ ́
89
1 N có tinh base quá yếu : chỉ co thể tạo 1 loại muối. Ví dụ : Strychnin fi (Str)2SO4
alcaloid (pKa)
alcaloid (pKa)
alcaloid (pKa)
berberin 2.5
pilocarpin 7.0
morphin 9.2 & 7.9
caffein 3.6
vinblastin 7.4
ammoniac 9.3
acid acetic 4.8
heroin 7.6
Ψephedrin 9.4
reserpin 6.6
scopolamin 7.7
ephedrin 9.6
quinin, brucin 7.8
amphetamin 9.9
quinidin, codein 7.9
atropin 10.2
strychnin 8.3
nicotin 11.0 & 6.2
cocain 8.6
90
alcaloid %
pKa
alcaloid base
alcaloid muôí
100%
• ~90%
pH
50%
~25% •
~10%•
(pKa + 2)
(pKa – 2)
pKa
• ~75%
50% la alc. muôi
~99% la ̀ alc. base
~99% la ̀ alc. muôí
̀ ́
50% la alc. base
91
̀
Henderson – Hasselbalch:
[base l.hợp]
pH = pKa + log [alk. muối]+ + H2O
[acid]
Ka
[alk. base]
pH = pKa + log [alk. base] + H3O+ [alk. muối]
[alk. base] = 100 [alk. muối] ở pH = pKa + 2
(> 99% ở dạng alk. base; nếu pH = pKa + 2)
[alk. muối] = 100 [alk. base] ở pH = pKa – 2
92
(> 99% ở dạng alk. muối; nếu pH = pKa – 2)
> 99.9% ở dạng alk. base
ở pH = pKa + 3 fi ở pH = pKa – 3 fi > 99.9% ở dạng alk. muối
nếu SKLM 1 alkaloid ở pH # pKa thì :
# 50% mẫu ở dạng alk. base (kém phân cực; Rf cao)
# 50% mẫu ở dạng alk. muối (phân cực hơn; Rf thấp)
vết bị kéo dài, có thể tách thành 2 nhóm vết
93
cần thêm kiềm đến pH = pKa + (2 – 3)
SKLM alkaloid / Sigel NP với pha động có pH << [pKa – 2]
alk.base, kém phân cực hơn, bị kéo vệt.
alk.muối, phân cực hơn, vết gọn hơn.
Ngoài “độ phân cực” của pha động,
94
cần chú ý đến pH khi SKLM alkaloid !
pH 3
4
pH 7
6
5
papaverin HCl
5
codein phosphat
5.5
eserin sulfat
6
4
eserin salicylat
6.5
ephedrin HCl
5
caffein base
7
quinin sulfat
5.5
quinin HCl
95
pH của một số dung dịch alkaloid
̉ ́ ̣ ̉ 7.2.2. Phan ưng tao tua (Y/N)
̉ ̣ ̀ ̉ ̉ tua vô đinh hinh tua tinh thê
• ValseMayer AuCl3 • Dragendorff
• acid tannic • Bouchardat PtCl3
• Bertrand (silicotungstic) acid picric (Hager)
acid picrolinic
Reineckat acid styphnic
Scheibler (ac. phosphotungstic) ̉ ́ ththư Marme
ththư Bouchardat = ththư Wagner (Iod / KI)
96
Sonnenschein (ac. phosphomolybdic) (CdI2KI) ̉ ̉
thuốc thử
thành phần
tạo tủa vô định hình màu
nâu, nâu đỏ
Bouchardat KI + I2
bông trăng
vàng ngà
KI + HgI2
đỏ cam fi
đỏ
Valse Mayer Dragendorff KI + BiI3
fi ́
Marmé
trăng
vàng (có thể k’ tinh)
KI + CdI2
fi ́
Bertrand
acid silicotungstic trăng
trắng ngà
Tannin
acid tannic
trắng (tan / cồn, AcOH, NH3)
97
fi ́
thuốc thử
thành phần
tủa vô định hình màu
• hồng, tan / aceton 50%
ammoni tetrasulfocyanid
(định lượng đo màu)
Reineckat
diamin chromat III
• có thể kết tinh ở dạng khá
đặc trưng, mp rõ (định danh) trắng
Scheibler
acid phosphotungstic
Sonnenchein
acid phosphomolybdic
trắng
Co(SCN)2
xanh
Cobalt thiocyanat
98
• Độ nhạy thay đổi tùy loại thuốc thử, tùy loại alkaloid
acid nhẹ) • Thuốc thử kém bền / kiềm (ddịch thử: tr.tính fi
• Tủa có thể tan lại trong
thuốc thử thừa, trong MeOH, EtOH : Marmé
thuốc thử thừa, trong MeOH, EtOH, AcOH : Mayer
MeOH, EtOH, AcOH, NH4OH : acid tannic
• Tủa có thành phần ổn định
99
(fi định lượng bằng ph.pháp cân gián tiếp) : Bertrand
100
(+++) (+) (++)
101
Johann Georg Noël Dragendorff (1836–1898)
Môt hơp chât
́ khôngalkaloid se (+) vơi thuốc thư Dragendorff
β
̣ ̣ ̃ ́ ̉
khi tai nhom chưc Oxy va carbon (nôi vơi oxy) co mât đô è cao.
̣ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̣
Vi vây, ơ cac aldehyd, ceton, ether, epoxid, peroxid, ester, lacton
β
̀ ̣ ̉ ́
nêu tai carbon co nôi đôi / co cac nhom alkyl tư do
́ ̣ ́ ́ ́ ́ ́ ̣
thi se phan ưng (+) vơi th’ thư Dragendorff.
β
̀ ̃ ̉ ́ ́ ̉
miên la sư mật độ è tai nguyên tư Oxy va tai carbon nay
̃ ̀ ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ ̀
không bi giam đi (do hiêu ưng rut điên tư hoăc do nôi câu hydro)
102
̣ ̉ ̣ ́ ́ ̣ ̉ ̣ ́ ̀
alkaloid
ValseMayer
Bouchardat
Dragendorff
quinin
8 ppm
morphin
400 ppm
caffein
100 ppm
1700 ppm
103
Alkaloid
Dragendorff
Zaffaroni *
Morphin
50 μg
10 μg
Apomorphin
20 μg
10 μg
Papaverin, Thebain
10 μg
10 μg
Codein, Heroin, Dionin
Narcotin
10 μg
20 μg
Narcein (kém nhạy)
50 μg
50 μg
*(thuốc thử Zaffaroni = Kali IodoPlatinat)
104
thuốc thử
thành phần
tạo tủa kết tinh
Vàng clorid
AuCl3. HCl
• có màu thay đổi
tùy loại alkaloid
Platin clorid
PtCl4. 2HCl
acid picric
2,4,6trinitrophenol
• có màu vàng fi
đỏ cam
acid styphnic
2,4,6trinitroresorcin
• có hình dạng đặc trưng
• có điểm chảy xác định
acid picrolonic Δ’ của pnitrobenzen
105
O
NO2
NO2
NO2
N
OH
OH
NO2
NO2
NO2
N
Me
HO
NO2
NO2
acid styphnic acid picric acid picrolonic
+ alkaloid
màu vàng fi đỏ cam
tinh thể có hình dạng đặc trưng
định danh alkaloid
106
điểm chảy xác định
7.2.3. Phan ưng với thuốc thử đặc hiệu (định danh)
̉ ́
thương kêt hơp vơi SKLM // alcaloid chuân
̀ ́ ̣ ́ ̉
thuôc thư
thanh phân
Alkaloid
sẽ cho màu
Erdman
acid sulfonitric
Conessin vàng fi
xanh fi
lục
n
acid sulfo
Frohde
Morphin
tím
molybdic
Mandeli
acid sulfovanadic Strychnin tím xanh fi
đỏ
n
Merke
acid sulfoselenic Codein
xanh ngọc
Marquis
sulfoformol
Morphin
tím đỏ
Wasicky sulfoPDAB
Indol
xanh tím đến đỏ
acid nitric đđ.
Brucin
đỏ máu
HNO3
́ ̉ ̀ ̀
• Tác nhân: các chất có tính oxyhóa mạnh
(acid sulfuric đđ., acid nitric đđ., sulfochromic...)
• Môi trường thực hiện : thường là khan.
• Cho sản phẩm màu khá chuyên biệt, giúp định danh alk.
• Màu thường kém bền (quan sát nhanh)
• Màu thay đổi tùy các điều kiện phản ứng
108
(tO, pH và nhất là mức độ tinh khiết của mẫu alkaloid).
7.3. Phổ IR của alkaloid
a. Dao động dãn NH (3500 3300 cm1, thường yếu).
cho 2 band Amin I (RNH2)
Nếu có nối cầu hydro, band này sẽ thấp hơn nữa (nhưng sự dịch
chuyển không nhiều, cường độ cũng không mạnh như trường
hợp nhóm –OH; do liên kết NH:N yếu hơn liên kết OH: O)
thường chỉ cho 1 band. Amin II (R2NH)
̣ b. Dao động uốn NH : # 1600 cm1, manh.
c. Dao động CN (#1300 cm1) yếu, ít giá trị phân tích,
109
́ trừ trường hợp ở cac arenamin (band này mạnh)
NH2
uôn N – H
dan N – H
110
́ ̃
NH Me
uôń N – H
dañ N – H
dan C – N (arenamin)
111
̃
7.4. Phổ UV của alkaloid
: λmax 250 – 310 nm. • Đa số alkaloid
ộ ố
• m t s alkaloid
: λmax trong vùng khả kiến
• λmax thay đổi theo pH m.trường (dạng alk muối / base)
• được ứng dụng trong định tính, định lượng.
λmax UV của một số alkaloid
berberin : 263 nm 345 nm.
colchicin : 350 nm
morphin : 285 ± 2 (pH 4); 298 ± 2 nm (pH 11)
112
quinin : 281 ± 2 và 331 ± 2 nm
113
Phổ UV của morphin & codein (pH 4); morphin (pH 11)
́ 8.1. Nguyên tăc chung
̀ ́ ́ ́ ̉ ̉ ̣ Alk la cac base yêu, trong cây co thê ơ dang
́ ́ ̃ ̃ ̉ ̣ alk. muôi vơi acid hưu cơ, vô cơ (dê chuyên dang)
́ ̣ ̀ ́ ̉ alk. phưc hơp bên vơi tannin (kho ́ chuyên dan ̣ g)
́ ́ ́ ́ ̣ ́ • Nêu muôn chiêt ngay dươi dang alk. muôi :
+.X– vơi dung môi thich hơp
́ ̣ ́ ́ ́ ̣ Chiêt trưc tiêp [Alc.H]
́ ́ ́ ́ ̣ • Nêu muôn chiêt dươi dang alk. base :
̀ ̀ ̀ ̀ ̣ ̉ ̣ ̉ ́ cân dung kiêm (tr.binh / manh) đê tao phan ưng :
114
[alk.H]+.X– + OH– [alk] + (X–/H2O)
Alk. mu i / d
c li u
ROH / H+
Dmhcơ / ki m
Alk. mu i / ROH
Alk. base / dmhcơ
Dmhcơ / ki m
HOH / H+
Alk. base / dmhcơ
Alk. mu i / H2O
Thay đ i pH
dung môi
115
́ ́ ́ 8.2. Cac phương phap chiêt xuất alkaloid
́ ̣ 8.2.1. Chiêt dang alcaloid base
̣ ̣ ̣ ́ ̣ xay bôt dươc liêu (không qua min)
̀ ̉ ̀ ̉ ́ ̀ ́ ̣ lam âm vưa đu vơi kiêm thich hơp (mạnh, yếu)
́ ̀ ́ ̣ chiêt băng dmôi hcơ kem ph.cưc (DCM, Cf, Bz…)
̀ ́ ́ thu hôi dung môi; tinh chê (loại tạp); kêt tinh
• Khi làm ẩm, tránh để dược liệu “ướt nhẹp”
• tránh đun nóng (cô …) dịch alkaloid base (không bền).
• thích hợp khi thao tác nhanh (định tính, định lượng).
116
• không sử dụng cho chiết xuất (ngấm kiệt lâu / kiềm).
́ ̣ 8.2.2. Chiêt dang alcaloid base bay hơi
̣ ̣ ̣ ́ ̣ xay bôt dươc liêu (không qua min)
̀ ̉ ̀ ̉ ́ ̀ ́ ̣ lam âm vưa đu vơi kiêm thich hơp
́ ̀ ́ ̣ ́ chiêt băng phương phap suc hơi nươc
117
̀ ̀ ̣ ́ ̣ ̣ thương dung cho đinh tinh, đinh lương ngay.
̣ ́ ̀
nhiêt kê va bô tiêp nươc
̣ ́ ́
hơi nươc sôi
Alk base ngưng tụ
́
dươc liêu + kiêm
dung dicḥ acid loang̃
118
̣ ̣ ̀
́ ́ 8.2.3. Chiêt cac alcaloid base thăng hoa
̣ ̣ ̣ xay bôt dươc liêu
̀ ̉ ̀ ̉ ́ ̀ ́ ̣ lam âm vưa đu vơi kiêm thich hơp
́ ̀ ̣ đun nong băng nhiêt khô (cách cát…)
̉ ̀ thu tinh thê alc. base vưa thăng hoa
́ ́ tinh chê, kêt tinh
119
Ví dụ : Chiết Cafein từ bột Trà cám, trà vụn.
́ ̣ ́ 8.2.4. Chiêt dang alcaloid muôi
̣ ̣ ̣ ́ ̣ xay bôt dươc liêu (không qua min)
̀ ̉ ̀ ̉ ́ ́ lam âm vưa đu vơi dung môi chiêt, nạp vào bình
́ ̀ ̀ chiêt băng dung môi (côn / côn ̀ acid / nươc ́ acid)
cô thu hồi bớt cồn.
́ ̣ ̣ ̉ ̣ ́ tinh chê (loai tap + chuyên dang); kêt tinh
120
Phương pháp này có thể áp dụng cho sản xuất với quy mô trung bình fi lớn.
PHƯƠNG PHÁP STASOTTO (1850)
Alkaloid muối : tan / ROH, không tan / Et2O.
Alkaloid base : tan / Et2O. (trừ morphin base).
1. Chiết lấy alkaloid muối bằng ROH / acid.
2. Rửa dịch [ROH / acid] với Et2O để loại tạp kém phân cực.
3. Trung hòa dịch [ROH / acid] với soda (natri carbonat).
121
4. Lắc lấy phần tan trong Et2O; cô Et2O, thu alkaloid base.
Alk. mu i / d
c li u
PP. STAS – OTTO (1850)
Chiết = cồn acid
Cô thu hồi cồn
Alk. mu i / dịch acid
Lắc với Et2O
Bỏ tạp tan / Et 2O
ban đầu :
Alk. mu i / dịch acid
• cồn acid tartric • fl tạp bằng nước
+ Kiềm, Lắc d.môi hữu cơ
• dmhc là Et2O, CHCl3
Alk. base / dmhcơ
hiện nay :
Cô thu hồi d.môi hữu cơ
• acid thay đổi
Cắn Alkaloid base
• loại tạp = dmhc / H+
122
• dmhc thay đổi
9.1. Loại bỏ tạp màu bằng than hoạt tính
• cần thăm dò tỷ lệ C* để ít mất alkaloid.
9.2. Chuyển dạng alk muối fi alk base
• chọn loại kiềm NH4OH, Na2CO3, NaOH, Ca(OH)2
• chọn pH thích hợp (pH = pKa +2)
• chọn dmhcơ Bz, Et2O, DCM, Cf, Cf – Et2O (3 : 1)
9.3. Chuyển dạng alk base fi alk muối
• chọn loại acid (sulfuric, HCl, AcOH, tartric)
• chọn pH thích hợp (pH = pKa – 2)
123
• chọn dung môi (EtOH, MeOH, HOH)
Lưu ý khi tinh chế
alk. base bậc IV (berberin)
alk. phenolat (morphin) tan được trong nước
nicotin base, cafein base
cách phân lập chuyên biệt
Đối với hỗn hợp {alk kiềm yếu + alk kiềm mạnh}: có thể
kiềm hóa lần 1 với NH3, lắc với dmhc (thu alk kiềm yếu)
124
kiềm hóa lần 2 với NaOH, lắc dmhcơ (thu alk kiềm mạnh)
́ 9.4. Phương phap SKLM chế hóa (pTLC)
vung không phun thuôc thư
̀ ́ ̉
̀ ̀
vung phun thuôc thư
vung phun thuôc thư
(A)
(B)
(C)
́ ̉ ́ ̉
cao (A), (B), (C) (vung không có th.thử) đê lây alcaloid
125
̣ ̀ ̉ ́
́ ́ ̣ 9.5. Phương pháp săc ky côt (SKC)
́ ̣ a. SKC hâp phu
́ ̣ : Sigel (1540 hay 4063 μm) • chât h’phu
́ ̉ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ co thê nhôi Sigel vơi d.dich đêm kiêm
̃ ̣ ́ ̣ : alcaloid base ∑ (it tap); k ~ 30 – 60 • mâu nap
3 – MeOH (x : y)
̀ : hay dung CHCl • khai triên ̉
sao cho Rf ~ 0,30 / SKLM 1 lâǹ
: SKLM / UV 254 nm hay / Dragendorff • theo doi ̃
126
fi ̣ ́ ́ alcaloid base. • thu phân đoan tinh khiêt, kêt tinh
9.5. Phương pháp SKC
b. SKC rây phân tử
• Thường sử dụng pha tĩnh là Sephadex LH20
• Mẫu thử : alk. base toàn phần còn lẫn tạp / (Cf – MeOH)
• Khai triển với MeOH, MeOH – CHCl3
các hợp chất có MW lớn sẽ ra trước
127
các hợp chất có MW nhỏ sẽ ra sau.
9.5. Phương pháp SKC
c. SKC trao đổi ion
H+
́ c.1. vơi cột Cationit
R
Cl–
Cl–
BH+
H+
(pH acid)
alcaloid muôí
BH+
R
+ OH–
NH4
HOH
+ NH4
R
B
alcaloid base
128
OH–
́ c.2. vơi cột Anionit
R
BH+
HOH
alcaloid muôí
Cl–
Cl–
R
B
alcaloid base
̀ ́ ̃ ́ alcaloid kiêm yêu se ra trươc
129
̀ ̣ ̣ ̃ ̣ ̣ alcaloid kiêm manh bi giư lai trên côt, ra sau
9.5. Phương pháp SKC
d. SKC phân bố đảo
• Thường dùng pha tĩnh Diaion HP20 (Mitsubishi).
• Mẫu : “alk. muối toàn phần” còn ít tạp / (MeOH – H2O)
0 : 100) • Khai triển cột với (H2O – MeOH) (100 : 0 fi
các hợp chất phân cực mạnh hơn : ra trước
130
các hợp chất phân cực yếu hơn : ra sau
9.6. Phương pháp chiết pha rắn (SPE)
• Thường dùng để chuẩn bị mẫu cho HPLC, GC.
• Dụng cụ : cột SPE chứa 100 – 1000 mg pha tĩnh (NP, RP)
• Lượng mẫu nạp SPE = 5% lượng pha tĩnh.
• Khai triển bằng dmôi thích hợp (tùy NP, RP) để
giữ tạp lại trên cột SPE, chỉ cho alkaloid ra
loại tạp ra trước, alkaloid sẽ ra sau
9.7. Phương pháp HPLC điều chế
• thường dùng để phân lập, tinh chế 1 lượng mẫu nhỏ
131
(nghiên cứu cấu trúc, mẫu chuẩn…)
vi
̃ 10.1. Trên vi phâu (phản ứng hóa mô)
rưa băng
rôi + thuốc thư
̉ ̀ ̀ ̉
Kêt luân
́ ̣
côn tartric
Bouchardat
phẫ u
̀
co protein / alcaloid.
fi
́
1
không rưả
co tua nâu
́ ̉
(thư tiêp vi phâu 2 va 3)
̉ ́ ̃ ̀
2
co rưa
vân co tua nâu
co protein; alk ???
fi
́ ̉ ̃ ́ ̉ ́
3
co rưa
không con tua nâu
co alcaloid.
fi
́ ̉ ̀ ̉ ́
alcaloid va protein đêu cho tua vơi th’ thư Bouchardat
̀ ̀ ̉ ́ ̉
alc. tan / côn tartric; protein không tan / côn tartric.
132
̀ ̀
10.2. Bằng phương pháp sắc ký
̣ ́ Muc đich
́ co alkaloid ???
́ ̣ ̣ co dươc liêu A, B, C ???
́ co alkaloid x, y, z ???
̀ ̣ ham lương x, y, z ???
́ ̃ ̣ ̣ Cac ky thuât thông dung
SKLM (TLC; HPTLC; pTLC)
133
HPLC (LCUV; LCPDA; LCMS …)
10.2.1. Trên SKLM
̉ ̉ : Sigel F254, RP18 (Merck …) • Ban mong
3 (châm vach)
̃ ́ ́ ̣ ́ ̣ : alk base ∑ (it tap) / CHCl • mâu châm
̀ ̀ : thương thêm kiêm (hữu cơ, vô cơ) yếu * • dung môi
́ ̣ ̉ ́ : UV 254 nm / Dragendorff / th’ thư khac • phat hiên
(pKa + 2)
̀ ̣ ́ ́ ́ ̣ * Thêm kiềm đến pH fi fi lam gon vêt alkaloid (tranh keo vêt)
̃ ̣ * Ky thuât thêm kiềm
̉ ̀ ́ ̃ ̀ ̀ tâm vao giây bao hoa binh sắc ký
134
̉ ̀ ̃ ̀ ̣ tâm vao pha tinh; thêm ngay vao hê d.môi
̣ ̀ ̀ Hê dung môi (2 – 3 thanh phân)
̣ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ phân cưc kem phân cưc tr.binh phân cưc manh
EP, n6, n7 EtOAc nBuOH
iPrOH Tol, Bz, Et2O Me2CO
Cf, DCM AcCN EtOH, MeOH
́ ̃ ̉ Nguyên tăc chung: Dung môi // Mâu thư (alkaloid)
̀ ̀ ́ Dung môi thương thêm kiêm yêu (pH modifiers)
%), dimethyl formamid (DMF) NH4OH (‰ fi
135
diethylamin, triethylamin (DEA, TEA)
̃ ̉ Mâu thư
̀ ̀ ̀ ̀ ̣ thương la alkaloid base (toan phân, phân đoan)
̃ ̣ ̀ mâu đươc hoa trong Bz, Cf, DCM.
́ ̀ ̣ nên châm thanh vach (1 mm × 510 mm)
̃ ́ mâu cao hơn mưc dung môi ~ 5 mm
› ̉ ̀ ̀ ̀ ̉ khai triên 1 lân, n lân; chiêu khai triên:
́ ̣ ́ Phat hiên vêt
́ ́ soi UV 254 (tăt quang) / 365 nm (phat quang)
́ ́ hơ hơi Iod (các alk. co ́ Δ / câu truc)
́ phun / nhung thuốc thử Dragendorff **
136
́ ̣ ̣ phun / nhung thuốc thử đăc hiêu (ít sử dụng).
phát hiện
hiện tượng
tắt huỳnh quang rõ rệt với hầu hết alkaloid
UV 254 nm
tắt huỳnh quang không rõ rệt với alkaloid tropan
alk Ba gạc, Canhkina, Ipeca: x.dương, xanh lục, tím
UV 365 nm
Berberin, Colchicin, Sangunarin: huỳnh quang vàng
Với alkaloid purin & ephedrin: cần phun thêm
Dragendorff
dung dịch NaNO2 10% hay H2SO4 10% / cồn
Marquis
khá chuyên biệt với alkaloid / Thuốc phiện
Van Urk
khá chuyên biệt với alkaloid / Cựa khỏa mạch
137
phát hiện bằng
hiện tượng
alk. tạo các vệt nâu, trắng hay xanh dương
Kali IodoPlatinat
trên nền xám xanh
Thích hợp với alk. nhóm Purin (Cafein)
(KI + I2 ) / HCl
Thích hợp với Emetin, Cephaelin
Iod / CHCl3
Ninhydrin
Thích hợp với alk / Ma hoàng (và acid amin !)
H2SO4 10%/ EtOH Cũng áp dụng cho alkaloid / Canhkina
138
́ ́ Chu y các hiện tượng
̣ ̣ ̀ ̉ ̀ ́ ́ châm hiên mau; đôi mau (biên chât …)
́ ̉ ́ ́ dương tinh gia (chât khac alkaloid)
́ ̉ ́ ́ ̣ ́ ̣ ́ ̣ âm tinh gia (dươi giơi han phat hiên, chiêt sai, tap …)
(VS)
(Drag.)
́ ̣ ́ cac tap (–) vơi Dragendorff
No !!!
Pure ???
139
̉ ́ ̣ ́ ̀ ́ ̉ đê kêt luân tinh khiêt : vai thuôc thư
́ ̣ ̣ Cac hê dung môi thông dung trong SKLM alkaloid
̉ 1. Tham khao 20 hệ dung môi trong tài liệu
H. Wagner, Plant Drug Analysis A TLC Atlas (1996), p.351.
có 10 hệ d.môi chứa kiềm (NH3 / DEA)
04 hệ d.môi trung tính
06 hệ d.môi chứa acid (ForOH / AcOH)
140
Đáng chú ý : Toluen – EtOAc – DEA (7 : 2 : 1)
2. Tham khảo bộ dung môi SKLM alkaloid của D. Waldi
(Waldi D., A systematic analysis of alkaloids by TLC,
hệ d.môi
aceton DEA
benzen CHCl3
EtOA c
c hexan 9
S1
1
5
S2
4
1
S3
7
2
1
S4
9
1
S5
5
1
4
141
J. Chromatography, Vol. 6 (1961), pp. 611673).
Đã từng thông dụng vào thập niên 1960’s
D. Waldi (1959) sắc ký giấy các alkaloid / Opium.
[Archiv der Pharmazie, 292, p. 206 (1959)]
• tẩm 4 tờ Whatman I với [formamid + aceton], phơi khô.
• chấm alk. chuẩn (s) và alkaloid toàn phần của Opium
(mẫu nghiên cứu) lên 4 tờ W1 này.
• sắc ký 4 tờ W1 với 4 hệ dung môi [chexan – CHCl3]
142
định danh các alk./ opium có (x : y) thay đổi; có thêm kiềm [formamid + DEA]. • So sánh các giá trị Rfs fi
HPLC • Pha tinh̃
̣ ́ ̣ ̉ côt phân bô (Sigel RP18; RP8), côt trao đôi ion
̣ ́ ̣ ́ côt hâp phu (Sigel ghep amin, cyano, diol)
• Pha đông̣
́ ̉ ̣ ̃
̃ ̉ : alkaloid base / MeOH H2O, MeOH, AcCN, THF (co thê thêm đêm hưu cơ, vô cơ) • Mâu thư
: UV, RI, MS, NMR, ELSD • Detector
́ ̉ ́ ́ ̀ ̉ : Săc ky đô (Rt); phô. • Kêt qua
143
̣ ́ ̣ ́ ̣ ̉ ́ Hiên rât th.dung, cần thiết / đ.tinh, đ.lương, t.chuân hoa)
10.3. Bằng phản ứng hóa học
̀ ́ ́ ̣ ̉ ̀ Lưu y ́ : khi lam cac ph.ưng tao tua / mau
Đánh giá
Quan sát thấy dung dịch…
vẫn trong
( ̶ )
(+)
đục lờ, không lắng
(++)
đục nhiều, tủa xuất hiện sau vài phút
(+++)
tủa rõ, lắng nhanh; thêm 1 giọt TT fi
tủa tiếp
(++++)
tủa nhiều, lắng ngay; thêm 1 giọt TT fi
tủa tiếp
144
̣ ̣ ́ ́ ̣ ́ nên thưc hiên vơi cac d.dich alk. muôi
B t D c li u
a. NH4OH đđ c
H2SO4 2%
b. CHCl3
Alk mu i / n
c acid
Alk base / CHCl3
n pH 1011
a. L c v i H2SO4 2%
a. NH4OH
b. L y l p n
c acid
b. L c v i CHCl3
Alk mu i / n
c acid
SKLM
Alk base / CHCl3
CHCl3
a. Th2 chung b. Th2 đ c hi u
c n Alkaloid base
Th2 đ c hi u
10.3. Bằng phản ứng hóa học
B t D c li u
a. + NaOH 10%
b. C t lôi cu n / H2O
c. H ng o
ch H2SO4 2%
Alk mu i / n
c acid
Th2 chung / Th2 đ c hi u
a. NaOH n pH 1011
b. L c v i CHCl3
SKLM
Alk base / CHCl 3
CHCl3
c n Alkaloid base
Th2 đ c hi u
146
10.3. Bằng phản ứng hóa học
B t D c li u
a. + NaOH 10%; Ca(OH) 2
b. Thăng hoa /
ch
t
tinh th Alk base + p
Th2 chung / Th2 đ c hi u
a. (n u c n : + C* )
b. ± CHCl3
c n Alkaloid base
SKLM; Th2 đ c hi u
147
10.3. Bằng phản ứng hóa học
̣ ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ Môt sô phan ưng mau đăc hiêu thông dung
alcaloid phan ưng mau
alcaloid phan̉ ưng mau
Tropan VitaliMorin
Berberin Oxyberberin
Strychnin Sulfochromic
Quinin Thaleoquinin
Brucin Cacothelin
Quinin Erythroquinin
̉ ́ ̀ ́ ̀
Cafein Murexid
Quinin Huynh quang
148
̀
̉ ́ Phan ưng VitaliMorin (alkaloid tropan)
alc. base khan
+ HNO3 đđăc, cô khô
̣
alcaloid muôí
a. rưa bo HNO
3 dư băng aceton
b. + aceton; + (KOH 10% /côn)̀
̉ ̉ ̀
̀ ́ ̀ mau tim bên
(atropin /scopolamin / hyoscyamin) : co acid tropic
dương tinh́
fi ́
(strychnin, apomorphin, veratrin fi
tim không bên)
149
́ ̀
̉ ́ ̉ Phan ưng cua quinin
H2SO4 loang̃
alk. Canh ki na
test huynh quang
+ X
̀
+ Br2
́ ̀ ̀ huynh quang xanh mât huynh quang
NH3 + Kali ferocyanid
NH3 thưà
́ ̀ mât huynh quang
Thaleoquinin
Erythroquinin
150
̀ ̀ ̣ mau đo mau xanh luc ̉ (tan / CHCl3)
̉ ́ ̉ ̉ ́ ̉ Phan ưng cua Brucin Phan ưng cua Strychnin
H2SO4 đđăc̣
HNO3 đđăc̣
́ ́ căn alk. base khan căn alk. base khan
̀ ̉ ́ mau đo cam căn alkaloid sulfat
K2Cr2O7 t.thê. Keo lê
̉ ́ (phan ưng cacothelin) ̉ ́
151
fi ́ tim cam fi vang̀
̉ ́ ̉ ́ Phan ưng Murexid Phan ưng Oxyberberin
Javel (mơi)́
HCl đđ.+ H2O2 Cô khô
́ căn alk. base khan berberin sulfat loang̃
Javel thưà
NH4OH đđ.
́ ́ căn alk. muôi khan oxyberberin (đo)̉
152
̀ ́ ́ ̀ ̉ mau tim sim mât mau đo
́ Nguyên tăc chung
́ ̣ ̣ alk. muôi / dươc liêu
B A
thay đôi pH̉
́ alk. muôi / d.môi alk. base / d.môi
tap̣ tap̣
́ ̣ căn alk. base sach
́ 1. p.phap cân 3. đo quang
153
́ ́ 2. acid – base 4. pp. săc ky
́ 11.1. Phương phap cân : Áp dụng khi
̣ ̣ ̀ ́ ́ không đ.lương = acidbase đươc (alk. kiêm qua yêu)
̃ ̀ ́ ́ ́ ̣ alkaloid chưa ro vê câu truc hoa hoc
P bé (kho cân)
́
̃ ̣ ́ ̣ ̉ ̀ hôn hơp phưc tap cua nhiêu alkaloid
́ ́ muôn đanh gia ́ sơ bộ vê ̀ ∑ alkaloid
́ ̣ ̣ Mưc đô tin cây
́ ́ ́ ́ ́ ̣ ̀ kem chinh xac (alk% qua it; tap thưa)
́ ̣ ́ ́ ́ khăc phuc = phương phap cân gian tiêp
P lớn (dê cân)
̃
́ 11.1. Phương phap cân
́ ̣ ̣ chiêt dang alk. acid hoăc base
cafein, nicotin
̣ ̣ ́ ́ loai tap (chât beo, tannin …)
Bertrand
̉ ̀ ̀ ̉ ̣ đôi pH nhiêu lân (chuyên dang) Bertrand.(alk)4
alkaloid base
Palkaloid
̣ ́ cân trưc tiêp, gián tiếp
(cân gián tiếp)
alk. base
́ ̉ ́ 11.2. Ph.phap thê tich
acid thưà (HCl, H2SO4 loang)
kiêm̀
̃
́ ́ ̉ ̣ ̀ vơi cac chi thi mau vùng pH acid :
fi ̉ ̉ ̀ methyl đo (4.2 đo 6.3 vang)
fi ̀ methyl cam (3.0 đo ̉ 4.4 vang)
156
́ ̉ (co thê + methylen xanh)
́ ̉ ́ ̀ 11.2. Ph.phap thê tich (m.trương khan)
̀ nên: AcOH băng
acid percloric thưà
̉ ̣ ̀ ́ ̉ chi thi mau: Tim tinh thê
́ ̣ ̀ ́ ́ ap dung: kể cả alk. kiêm qua yêu (cafein, colchicin…)
́ ́ ́ chinh xac > ph.phap cân
tim tinh thê : vang luc (acid)
xanh luc (tr.tinh)
tim (kiêm)
157
fi fi ́ ̉ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀
́ ̀ 11.3. Phương phap đo mau
̀ ̣ mau tư nhiên (berberin, palmatin)
̀ ̉ ̣ ̀ ́ mau do + th’ thư tao mau (Dragendorff, oxyhoa)
̀ ̀ mau huynh quang (quinin sulfat)
̣ ̣ • Thưc hiên
̣ ́ ̀ ̣ ̀ đo trưc tiêp tư dung dich mau
̀ ̣ ̣ hay quy vê 1 alkaloid đai diên
́ ́ ̀ đo do quet vêt mau (scanner / SKLM)
158
̀ ̀ ̉ thương lam // alkaloid chuân
́ 11.4. Phương phap SKLM
SKLM
̣ ̀ tao mau
diên tich vêt
̣ ́ ́
cao vêt
̣ ́ đo vêt́
cương đô mau
scanner
̀ ̣ ̀
[alkaloid %]
́ 11.5. Phương phap HPLC
̀ ́ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̃ Thương kêt hơp vơi nhiêu cach ch.bi mâu (SPE, SPME)
159
́ ̀ ́ vơi nhiêu detector khac nhau (UV, IR, RI, MS, ELSD...)
• Là những chất chuyển hóa thứ cấp, chất bài tiết hoặc là
sản phẩm cuối trong quá trình chuyển hóa của thực vật.
• Là những chất dự trữ Nitơ, tham gia vào chu trình Nitơ
trong thực vật.
• Đôi khi là những chất tích lũy dần từ thức ăn (Kiến lấy alk. từ lá cây; Ếch, Cóc ăn kiến fi Ếch, Cóc có alk.)
• Là những chất bảo vệ, chống các sinh vật ăn thực vật.
• Là vũ khí hóa học trong tự vệ, cần trong quá trình
160
sinh tồn nhất là ở động vật (Cá, Cóc, Kỳ nhông ...)
Alkaloid thường có hoạt tính sinh học mạnh đến rất mạnh
• khá nhiều chất được sử dụng trong y học.
• một số chất dùng làm chất độc dùng trong săn bắn
(tubocurarin / Curaré)
• một số chất quá độc, không dùng trong y học
(Gelsemin trong Lá ngón).
• nhiều chất có thêm tác động nguy hại đến xã hội
(gây nghiện, ma túy, ảo giác)
(John Comforth)
161
If Nature had any sense, She wouldn’t make alkaloids !
Khi thực vật có nhóm alkaloid, thì tác dụng của dược liệu
thường do nhóm alk. (trong đó thường do 1 alk. chủ yếu).
• Trên hệ thần kinh
kích thích TKTW : cafein, strychnin
ức chế TKTW : morphin, codein
kích thích trực giao cảm : ephedrin
liệt trực giao cảm : yohimbin
kích thích phó giao cảm : pilocarpin
162
liệt phó giao cảm : atropin
• Trên các cơ quan khác
Gây tê : cocain Giảm đau : morphin
Giảm ho : Codein Giảm co thắt : Papaverin
Trị sốt rét : Quinin Diệt giun sán : Arecolin
Diệt khuẩn : Berberin, Emetin Hạ huyết áp : Reserpin
163
Trị ung thư : Taxol, Vincristin, Vinblastin, Vincamin
164
165
Aconite was reported by the Sunday Mirror to have been used as poison in the murder of Pakistan cricket coach, Bob Woolmer during the 2007 Cricket World Cup. However there is now evidence that Bob Woolmer was not actually murdered.
166
Curare (Chondrodendron tomentosum) Menispermaceae
167
Hypnos (God of sleep; father of Morpheus, God of dreams)
and his brother, Thanatos (God of death).
Thanatos
Hypnos
168
̣ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ 1. Bô Y tê – Bô Giao duc Đao tao,
̀ ̉ ̣ ̣ ̀ ̣ Bai giang dươc liêu, II, Ha Nôi, 1998, tr. 5 – 150.
̣ ́ 2. Bô Y tê,
̣ ̉ ̣ ̀ ̣ Dươc điên Viêt Nam III, Ha Nôi, 2002, tr. 305 – 535.
3. Tadeusz Anizewski,
169
Alkaloids – Secrets of Life, Elsevier, 2007.
Peyote = Lophophora williamsii, họ Cactaceae
Lophophora williamsii, fi Mescalin
170
Trichocereus spp.
2.21. Alkaloid từ động vật
Alkaloid cũng có trong động vật, nhất là ở Bộ nhiều chân, Cóc, Ếch, Cá,
Kỳ nhông và động vật có vú (Saxidomus, Salamandra, Phyllobates,
Dendrobates, Castor, Moschus, Solenopsis, Glomeris, Odontomachus và
Polyzonium).
Trong hải sinh vật, đặc biệt từ các loài Hải miên (Ptilocaulis spiculifer,
Hemimycale spp., Crambe crambe, Monanchora arbuscula, M.
ungiculata) đã tách được các alkaloid guanidin (batzelladin J,
ptilomycaulin A, ptilocaulin và isoptilocaulin)
Sao biển (Fromia monilis và Celerina heffernani) cũng có alkaloid.
171
Many of guanidine alkaloids display ichthyotoxicity, and antibacterial,
antifungal and antiviral activity.
Antiviral activity has been exhibited against HSV1 and also in inhibiting
the HIV virus and cytotoxicity against murine leukemia cell lines (L1210)
and human colon carcinoma cells (HCT16).
Segraves and Crews 198 reported on the isolation of 6 new brominated
tryptophan derived alkaloids from two Thorectidae sponges: Hải miên
Thorectandra and Smenospongia.
These alkaloids have also the wide ranging of biological activities and
they are attractive compounds for potential applications.
172
Alkaloid cũng có ở da 1 số loài lưỡng cư. Có 3 bộ lưỡng cư :
Bộ Anura
với > 4500 loài Cóc, Ếch,
Bộ Urodela
với > 450 loài kỳ nhông, thằn lằn,
Bộ Apoda
với > 160 loài sâu không chân.
Từ da Anura species, Osteocephalus taurinus, O. oophagus và O. langsdorfii fi
Từ da cóc Melanophryniscus montevidensis fi
nhóm pumiliotoxin (PTX)
và alkaloid nhóm indolizidin.
173
bufetenin có tính gây ảo giác kiểu LSD.
The lady bird (Coccinellidae) và Ong cũng chứa alkaloid.
Một số loài bướm đêm Utethesia ornatix thu alkaloid pyrrolizidin khi còn
là ấu trùng sống ở gốc các loài Crotalaria (Fabaceae).
Longitarsus lateripunctatus, 1 loài ong do ăn lá cây Pulmonaria abscura,
cũng chứa alkaloid pyrrolizidin.
Các loài kiến Anochetum grandidieri và Tetramorium electrum, chứa
alkaloid pyrrolizidin, được tìm thấy trong dạ dày ếch Mantella.
Ếch Dendrobates pumilio chứa alkaloid dendrobatid là do ăn các động
vật chân đốt tích lũy các alkaloid này.
Vài alkaloid pyrroloindol (pseudophrynaminol) được tìm thấy ở loài Ếch
Pseudophryne coriacea.
174
Hiện có hơn 800 alkaloid có TDSH được tìm thấy từ da các loài lưỡng cư
Trừ trường hợp 2 nhóm samandarin và pseudophrynamin,
dường như tất cả các alkaloid còn lại đều có nguồn từ thực phẩm.
ong
batrachotoxin và coccinellinelike tricyclics
fi
kiến, mối
pumiliotoxin.
kiến fi
decahydroquinolin, izidin, pyrrolidin và piperidin.
kiến fi
histrionicotoxin, lehmizidin and tricyclic gephyrotoxin
175
fi
Từ Bryozoan (Flustra foliacea) fi
nhiều bromalkaloid nhóm indol như
flustramin, deformylflustramin, deformylfrustrabromin A, B.
Từ sữa Dê ăn lá cây Erythrinia poeppigiana fi
erythrinan alkaloid
(βerythroidin và dihydroβerythroidin) có tác dụng kiểu curare.
Các nhóm alkaloid động vật bao gồm từ nhóm isoquinolin, βcarbolin,
đến thiazolidin, arising from vitamin B6, chloral and glyoxylic acid.
Từ lâu, người ta vẫn cho rằng các alkaloid tetrahydroisoquinolin
vốn có nguồn gốc từ thực vật.
Tuy nhiên, cũng có tác giả coi chúng là các alkaloid nội sinh tự nhiên
từ cơ thể người và động vật.
176
The spontaneous formation of mammalian alkaloids, their further metabolic fate and their biological and medicinal roles are a key not only to a better understanding of metabolic diseases, but also to novel therapeutic concepts. In the case of animal species, it is necessary to check whether alkaloid molecules detected are endogenous or derived from exochemicals of dietary origin. One example of this problem which could be mentioned occurs in the important alkaloid as morphine.
The biosynthesis of this alkaloid by plants from the Papaveraceae is practically resolved, and there are not many research problems. However, the opposite situation occurs in the case of morphin / animals
It was reported, and biochemical data was presented to prove, that morphine can occur in animals and humans, in considerable quantities. The only question remaining concerns the origin of morphine in the animal and human body: Is it endogenous ?
177
If yes, moreover, the evidence of existing enzymes needed for the biosynthesis of the alkaloid in animals should be presented and biosynthetical activity should be documented.
Only after that can the occurrence of alkaloids in the animal species be accepted finally as an endogenous characteristic can without any conditions. On the other hand, there is evidence that animal and human bodies can produce endogenous alkaloids 210.
Mammalian alkaloids derive from ltryptophan via biogenic amines such as dopamine, tryptamine and serotonine. Small amounts of alkaloids are normal in mammals.
When disease strikes, alkaloid levels rise steeply. The common mammalian alkaloids are harman, norharman, tetrahydroharman, harmalan, salsolinol, 6metoxyharman, norlaudanosoline (THP), dideoxynorlaudanosoline 1carboxylic acid and spinaceamines.
Newly detected alkaloids are lhistamine derivatives.
178
Although it is generally accepted or strongly suggested that alkaloids
occur in animal species, even as a common matter, the genetic origin
of these compounds as purely animal is still under discussion.
Many research groups are working on this problem.
Certainly, alkaloid chemical and biological research is both very
challenging and prospectively fascinating.
Alkaloids in nature are a part of production and consumer (feeding)
chains. Moreover, they contribute to species growth, pleasure and
pathology. They are key to the processes of agressivity and defence by
the species. Alkaloids are used in nature for many purposes, and by
many species. Homo sapiens is just one of them. The End //
179
An important contribution towards the systematic analysis of alkaloids
with the help of paper chromatography was given by Waldi [Archiv der
Pharmazie, 292, 206 (1959)] .
This author developed a simple process for the identification of alkaloids
by soaking 4 chromatographic papers with a solution of formamide
acetone, drying them, and, after applying the standard alkaloids and the
solutions to be tested on the starting line, developing them with 4
solvents differing in polarity, using the system formamidec6CfDEA.
The polarity is varied by altering the ratio chloroform : cyclohexane.
The Rfvalues found are converted into Rfs Values (values corrected
according to the standard) and hRfs values. Of the opium alkaloids he
dealt with narceine, morphine, papaverine, codeine and narcotine.
The advantage of this method is that for every alkaloid, 4 values are
obtained and it therefore offers means for sure identification.
180
Genest & Farmilo [ 39] described the paper chromatographic isolation,
identification and determination of opium alkaloids (morphine, codeine,
thebaine and papaverine) in pharmaceutical preparations.
The mixtures contained, besides the alkaloid, acetylsalicylic acid, caffein,
nicotinic acid, and nicotinic amide or phenacetine. The accuracy of the
densitometric determination was good.
As the preceding review shows, the problem of separating the most
important opium alkaloids (morphine, codeine, thebaine, narceine,
narcotine, papaverine and cryptopine) in one process and on the same
chromatogram has remained unsolved.
181
2. Alkaloids as drugs
Medical applications of alkaloids have led to the production of drugs and drug
components. They can be based on pure natural alkaloids, as in the case of
extracts. Purified alkaloids, partially and even totally synthesized compounds
based on the natural alkaloid structure, are also used. Chemically modified
alkaloids are yet another example. Chemically modifying the structure affects
biological activity. The general trend in modern medicine is to develop compounds
that are biologically more active than those found in nature.
This is achieved in many cases by alkaloid modifications and synthesis.
However, natural compounds themselves are very important because they are the
basis for artificial drugs. Moreover, alkaloids used as natural products are
important in phytomedicine, alternative medicine and homeopathy.
Still today, folk and ethnomedicine rely heavily on their use.
182
Aconitine, ajmaline and sanguinarinebased drugs have medicinal importance
and are dosed clinically. The drugs are medical products developed by the
pharmaceutical industry. Physicians have the right to determine the prescription,
that is the use of these products and determination of dosage. Pharmecuticals
based on these alkaloids are relatively strong. Several researched and patented
drugs such as Aconitysat (aconitine) and Rauwopur (ajmaline) can be found on
the pharmaceutical market today. Sanguinarine is generally used in toothpastes.
Toothpaste generally has no side effects along with its anticavity properties.
Atropine, hyoscine and hyoscyaminebased drugs are developed on a large
scale and they also have a variety of clinical purposes.
Atropinol, for example, is based on atropine. This drug contains atropine sulphate.
Another example is Buscopan, based on hyoscine. Hyoscyamine is used in
transdermal plasters.
Bella sanol also contains hyoscyamine. The therapeutic use is similar to that of
atropine. At least 50 different products from these alkaloids have been developed
and introduced on the pharmaceutical market.
183
Drugs based on eserine, galanthamine, nicotine, lobeline and tubocurarine
are also prominent. Two examples of drugs containing eserine are Anticholium
and PiloEserin. There are at least 20 different products based on this alkaloid.
Nivalina is one drug that contains galanthamine. There are others as well,
but less so than with the eserine drugs.
Galanthaminecontaining medicines have potential uses in the treatment of
Alzheimer’s disease. Because of this, a greater number of products containing
galanthamine is expected to reach the market.
Nicotine is used in many products on the pharmaceutical market, for example
Nicorette or Nicoderm. At least 20 different products are known to contain nicotine.
These drugs are delivered in different forms. One of these is a transdermal plaster.
Nicotine chewing gum and tablets are also available.
These drugs are used especially to reduce nicotine cravings.
184
The drugs that contain lobeline are, for example, Stopsmoke or Lobatox.
These products are used for similar purposes as drugs that contain nicotine.
Tubocurarinecontaining drugs such as Tubarine or Jexin are used in surgical
procedures as muscle relaxants.
Alkaloids such as boldine, codeine, narceine and morphine are also important
in clinical practice. Boldosal and Oxyboldine are good examples of boldinebased
drugs with morphinelike properties.
Codeine is a component of at least 250 pharmaceutical products on the
market. Codicaps or Codipront can be mentioned as examples. All of these
products are opium derivatives.
Narceinecontaining drugs are similar to those of codeine. They are used to
treat coughs. Paneraj is an example of a typical trademark.
Xem tiếp trang 190 of Aniszewski.
185
One solution is docetaxel (Taxotere®) that was the result of a
collaborative research project between RhônePoulenc Rorer
and the CNRS (French) in the late 1980's
186
Taxotere is a synthetic form of taxol that has
a OH group in place of Ac group at C10 on the taxol B ring
an Ntertbutoxycarbonyl group instead of the Nbenzoyl group on the taxol side chain.
Preliminary trials (1990) : high activity against metastatic cancer.
Phase II (1992) to investigate its safety and efficacy in a variety of solid tumours, including locally advanced or metastatic breast and nonsmall cell lung (NSCL) cancers.
1994, more than 2600 patients had been enrolled in Phase I, II, and III clinical studies worldwide
In 2002, worldwide Taxotere sales exceeded 1 billion euros and continue to grow …
187
On November 2002, the FDA approved docetaxel
(Taxotere®, a trademark of Aventis Pharmaceuticals, Inc.)
for use in combination with cisplatin for the treatment of patients
with unresectable, locally advanced or metastatic nonsmall cell
lung cancer (NSCLC) who have not previously received
chemotherapy for this condition.
In 2002, worldwide Taxotere sales exceeded 1 billion euros and
continue to grow as the drug gains additional approvals and
acceptance.
188