intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bài 3: Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế - GV. Mai Xuân Minh

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:40

548
lượt xem
66
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Bài 3: Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế do Mai Xuân Minh biên soạn nhằm cung cấp cho các bạn những kiến thức về khái niệm hợp đồng mua bán quốc tế; những nguyên tắc cơ bản của hợp đồng mua bán quốc tế (nguyên tắc PICC của Unidroit); Công ước viên năm 1980 của LHQ về mua bán hàng hóa quốc tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bài 3: Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế - GV. Mai Xuân Minh

  1. Bài 3  HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG  HÓA QUỐC TẾ   GV: MAI XUÂN MINH
  2. I.  KHÁI  NIỆM  HỢP  ĐỒNG  MUA  BÁN  QUỐC TẾ.  1.1. Khái niệm:  Đ.27  Luật  TM  qui  định:  “Hợp  đồng  mua  bán  hàng  hóa  quốc  tế  được  thực  hiện  dưới  các  hình  thức  xuất  khẩu,  nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tái nhập và chuyển khẩu”.  Đặc  điểm  phân  biệt  HĐMBHHQT  với  HĐ  mua  bán  thông  thương  đó  là  “tính  quốc  tế”  hay  còn  gọi  là  yếu  tố  nước  ngoài. Có thể là các yếu tố: ­ Quốc  tịch,  nơi  cư  trú  hoặc  trụ  sở  của  các  chủ  thể  hợp  đồng. ­ Nơi xác lập hợp đồng. ­ Nơi thực hiện hợp đồng. ­ Nơi có tài sản là đối tượng của hợp đồng. 
  3. 1.2.  Đặc  điểm  của  hợp  đồng  mua  bán quốc tế:  Là sự thỏa thuận giữa bên bán và bên mua nhằm xác lập,  thay đổi  hoặc chấm dứt quan hệ mua bán, theo đó bên bán có nghĩa vụ  chuyển  quyền sở hữu  taì sản là đối  tương của hợp  đồng cho  bên  mua,  còn  bên mua có  nghĩa vụ nhận  hàng  và thanh  toán  giá trị hàng hóa cho bên bán theo thỏa thuận.  Hợp đồng mua bán hàng hóa là hợp đồng song vụ có đền bù.  Đối tượng của hợp đồng hàng hóa, là những sản phẩm của lao  động  có  thể  thỏa  mãn  nhu  cầu  nào  đó  của  con  người.  (hàng  hóa có thể là hữu hình hoặc vô hình)  Chủ  thể  của  HĐMBQT:  cá  nhân,  pháp  nhân  và  trong  một  số  trường hợp là Nhà nước.  Nội dung của HĐMBQT: là quyền và nghĩa vụ của cá bên.  Hình thức của HĐMBQT: thể hiện dưới mọi hình thức.
  4. II­  NHỮNG  NGUYÊN  TẮC  CƠ  BẢN  CỦA  HỢP  ĐỒNG  MUA  BÁN  QUỐC  TẾ  (NGUYÊN  TẮC  PICC CỦA UNIDROIT) 2.1. Khái quát chung: ­ Viện thống nhất quốc tế (UNIDROIT) là tổ chức quốc liên  chính phủ được thành lập 1929 ở Rome – Ý. ­ Nguyên  tắc  hợp  đồng  thương  mại  quốc  tế  (Principles  of  International Commercial Contracts ­ PICC) phiên bản đầu  tiên là năm 1994 phiên bản mới nhất là năm 2004 gồm 10  chương và 185 điều. ­ PICC không phải là văn bản pháp luật quốc tế, cho nên sự  thừa nhận nó sẽ phụ thuộc và tính thuyết phục của PICC  đối với các bên trong hợp đồng. 
  5. *  Nguyên  tắc  PICC  chỉ  được  áp  dụng  trong các trường hợp sau:  Khi các bên kí kết hợp đồng thỏa thuận rằng hợp  đồng của họ sẽ áp dụng PICC 2004 điều chỉnh.  Khi  các  bên  không  lựa  chọn  luật  cụ  thể  để  điều  chỉnh hợp động.  Các  bên  có  quyền  loại  trừ  việc  áp  dụng  PICC  2004,  hủy  bỏ  ,  hạn  chế  hay  sửa  đổi  hiệu  lực  áp  dụng bất cứ điều khoản nào của PICC 2004, nếu  PICC 2004 không có điều khoản qui định khác.
  6. 2.2.  Những  nguyên  tắc  cơ  bản  của  PICC 2004. a. Những qui định chung (General provisions). ­ Nguyên tắc tự do hợp đồng:  “Các bên trong hợp đồng  được tự do giao kết hợp đồng, thỏa thuận nội dung của  hợp đồng” – điều 1.1 PICC 2004. ­ Nguyên  tắc  không  bắt  buộc  về  hình  thức  của  hợp  đồng:  “…sự tồn tại của chúng có thể chứng minh được  bằng  bất  cứ  hình  thức  nào,  kể  cả  bằng  nhân  chứng”­  điều 1.2. ­ Nguyên tắc về hiệu lực ràng buộc của hợp  đồng:  –  điều 1.3. “hợp  đồng đã kí kết có hiệu lực ràng buộc đối  với các bên”. ­ Nguyên  tắc  thiện chí và trung thực:  –  điều 1.7. “ các  bên  torng  hợp  đồng  phải  hành  động  phù  hợp  với  tinh  thần  thiện  chí  và  trung  thực  trong  các  giao  dịch  thương  mại quốc tế”.
  7. b.  Nguyên  tắc  về  giao  kết  hợp  đồng và thẩm quyền đại diện.  Phương thức giao kết HĐ: “Một HĐ có thể được  giao  kết  bằng  việc  chấp  thuận  một  chào  hàng  hoặc  bằng  hành  vi  của  các  bên  theo  đó  đã  thể  hiện đầy đủ nội dung của sự thỏa thuận” –  điều  2.1.1.  Đề nghị giao kết HĐ:  “Một đề nghị được gọi là  đề nghị giao kết HĐ nếu nó đủ rõ ràng thể hiện ý  chí  của  bên  đưa  ra  đề  nghị  bị  ràng  buộc  khi  đề  nghị giao kết được chấp nhận” – điều 2.1.2.
  8. c.  Nguyên  tắc  về  hiệu  lực  của  hợp  đồng.   Nguyên  tắc  hiệu  lực  của  PICC  2004  gồm  có  20  điều trong chương III.  Nội  dung  của  nó  là  không  áp  dụng  hiệu  lực  đối  với hợp đồng bị vô hiệu do: ­ Thiếu năng lực hành vi,  ­ Thiếu thẩm quyền giao kết hợp đồng  ­ Hoặc những giao kết trái với thuần phong mỹ tục,  trái với đạo đức xã hội và trái với pháp luật.
  9. *  Các  trường  hợp  HĐ  vô  hiệu  thuộc  phạm vi điều chỉnh của PICC 2004.  HĐ vô hiệu do nhầm lẫn.  HĐ vô hiệu do bị lừa dối.  HĐ vô hiệu do bị đe dọa.  HĐ vô hiệu do bị bất bình đẳng.
  10. d. Các nguyên tắc giải thích hợp đồng.  HĐ phải được giải thích trên cơ sở thống nhất ý chí chung  và tôn trọng ý chí của các bên trong hợp đồng.  Các  tuyên  bố  hoặc  cách  xử  sự  khác  của  một  bên  được  giải thích theo ý định của họ du bên kia biết hoặc không  biết trước ý định ấy.  Khi  giải  thích  HĐ cần phải cân nhắc  đến các yếu tố liên  quan  trong  quá  trình  đàm  phán,  bản  chất,  mục  đích  của  HĐ trên cơ sở luật pháp và tập quan thương mại quốc tế.  Các  điều  khoản  và  cách  diễn  đạt  phải  được  giải  thích  theo đung nghĩa của toàn bộ hợp đồng.
  11.  Các  điều  khoản  trong  hợp  đồng  phải  được  giải  thích  sao  cho tất cả chúng đều có hiệu lực hơn là cho một vài điều  có hiệu lực.  Nếu trong HĐ có điều khoản do một bên đề xuất không rõ  ràng thì những điều khoản này phải được giải thích theo ý  nghĩa không tạo thuận lợi cho bên đề xuất.  Trong trường hợp có sự khác biệt giữa các bản dịch ngôn  ngữ khác nhau thì các giải thích theo bản được thảo ra đầu  tiên sẽ có giá trị ưu tiên hơn.  Khi các bên trong HĐ chưa thỏa thuận một điều khoản nào  đó  mà  điều  khoản  ấy  lại  quan  trọng  trong  việc  xác  lập  quyền và nghĩa vụ của họ thì các bên có thể tiến hành bổ  sung điều khoản thiếu đó.
  12. e.  Nguyên  tắc  về  nội  dung  của  hợp  đồng.  Nghĩa vụ của các bên không chỉ giới hạn trong những điều  khoản của HĐ mà còn có các nghĩa vụ khác có tính mặc  nhiên  hay  hiểu  ngầm  theo  tập  quán,  tính  hợp  lý  và  ngay  tình.  Các bên có trách nhiệp hợp tác nhau nhằm thực hiện hợp  đồng hạn chế những thiệt hại xảy ra vì lợi ích của các bên  trong hợp đồng.  Chất lượng của công việc được xác định trước hết là theo  các yêu cầu của hợp đồng.  Đối với các hợp đồng vô thời hạn thì các bên có thể chấm  dứt  HĐ bằng cách thông báo cho nhau trong một thời gian  hợp lý.
  13. f. Nguyên tắc về thực hiện hợp  đồng.  Xác định thời gian địa điểm thực hiện hợp đồng.  Xác định nguyên tắc giải quyết trong trường hợp hợp đồng  được thực hiện sớm hơn thời hạn của HĐ.  Quy định về phương thức, thời hạn thanh toán, đồng tiền  thanh toán, chi phí và thứ tự thanh toán.  Quy  định  về  việc phải thực hiện hợp  đồng ngay cả trong  trường hợp gặp khó khăn. Trong trường hợp này thì bên bị  bất lợi có quyền đề nghị đàm phán lại
  14. g. Nguyên tắc điều chỉnh việc  không thực hiện hợp đồng.  Không thực hiện HĐ:  Là việc một bên không hoàn thành  một  hoặc  nhiều  nghĩa  vụ  của  mình  trong  HĐ,  kể  cả  việc  thực hiện không đúng quy cách hoặc thực hiện chậm.  Bên bị vi phạm có các quyền sau: ­ Yêu cầu bên không thực hiện nghĩa vụ thanh toán; ­ Yêu  cầu  bên  không  thực  hiện  nghĩa  vụ  thực  hiện  công  việc; ­ Yêu  cầu  bên  không  thực  hiện  nghĩa  vụ  sửa  chữa  hoặc  thay đổi vật; ­ Yêu  cầu  Tòa  án  áp  dụng  các  biện  pháp  cưỡng  chế  thi  hành.
  15. *  Bên  vi  phạm  có  quyền  chấm  dứt  hợp đồng trong các trường hợp:  Nghĩa  vụ  mà  bên  kia  không  thực  hiện  là  một  nghĩa  vụ  quan trọng.  Khi bên kia chậm thực hiện nghĩa vụ dù thời điểm gia hạn  thêm để thực hiện HĐ đã kết thúc.  Nếu  trước  ngày  thực  hiện  nghĩa  vụ  của  phía  bên  kia  mà  họ có đầy đủ chứng cứ rõ ràng là bên đó sẽ vi phạm hợp  đồng.  Khi được yêu cầu bên kia có biện pháp đảm bảo thực hiện  nghĩa  vụ  do  có  cơ  sở  để  tin  rằng  bên  đó  sẽ  vi  phạm  nghiêm  trọng  HĐ  nhưng  các  biện  pháp  đảm  bảo  này  không được thực hiện.
  16. h. Nguyên tắc bù trừ trong hợp đồng.  Trong  trường  hợp  các  bên  có  các  khoản  nợ  với  nhau thì các bên có quyền bù trừ cho nhau.  Việc  bù  trừ  khi  tiến  hành  phải  được  thông  báo  cho phía bên kia và nó có hiệu lực từ ngày thông  báo,  có  nghĩa là  các  khoản  nợ  sẽ  chấm  dứt  vào  ngày  thông  báo  nếu  như  tại  thời  điểm  này,  các  điều  kiện  đối  với  việc  đền  bù  đã  được  đáp  ứng  đầy đủ.
  17. i.  Nguyên  tắc  chuyển  giao  quyền,  nghĩa vụ và chuyển giao hợp đồng.  Các bên có thể tiến hành việc chuyển giao quyền, nghĩa  vụ và chuyển giao hợp đồng cho bên thứ ba theo qui định  tại chương XI của PICC 2004.  Đối với việc chuyển giao các quyền yêu cầu không phải là  thanh toán các khoản tiền thì các bên chỉ được tiến hành  nếu  việc  chuyển  giao  quyền  ấy  không  làm  tăng  chi  phí  thực hiện nghĩa vụ lên một cách cơ bản.  Việc  chuyển  giao  quyền  không  làm  bất  lợi  cho  bên  có  nghĩa vụ.
  18. j.  Nguyên tắc về thời hiệu:  Thời  hiệu  là  khoảng  thời  gian  mà  khi  kết  thúc  khoảng  thời  gian  này,  quyền được qui định trong bộ nguyên tắc UNIDROIT không thể được  thực hiện.  Thời hiệu (PICC 2004) là 3 năm tính từ ngày tiếp theo ngày mà bên có  quyền lợi biết hoặc đáng lẽ phải biết về những hành vi làm phát sinh  quyền và cho phép thực hiện  quyền của  mình. Trường hợp  đặc biệt  có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 năm.  Các bên có thể thỏa thuận thời hiệu riêng nhưng không được dưới 1  năm và dài nhất cũng không qua 15 năm.  Trong  qua  trình  thực  hiện,  thời  hiệu  có  thể  bị  tạm  ngừng  trong  các  trường hợp sau: ­ Do thủ tục tố tụng của Tòa án. ­ Do thủ tục tố tụng của trọng tài. ­ Do thủ tục hòa giải. ­ Các trường hợp bất khả kháng.
  19. III­  CÔNG  ƯỚC  VIÊN  NĂM  1980  CỦA  LHQ  VỀ  MUA  BÁN  HÀNG  HÓA  QUỐC  T Ế. 3.1. Giới thiệu: ­ Được ký ngày 14/4/1980 tại Viên (Áo). ­ Có hiệu lực từ ngày 1/1/1988. ­ Nội dung gồm: 101 điều khoản được chia thành bốn phần: Phần 1: Phạm vi áp dụng và các quy định chung. Phần 2: Ký kết hợp đồng. Phần 3: Mua bán hàng hóa. Phần 4: Những quy định cuối cùng.  ­ Hiện  đã  có  50  nước  thành  viên  (Việt  nam  chưa  là  thành  viên của công ước này).
  20. a. Phạm vi áp dụng của công ước.  Công  ước  áp  dụng  cho  các  hợp  đồng  mua  bán  hàng  hóa  giữa  các  bên  có  trụ  sở  thương mại  tại  các nước khác nhau. (Đ 1) Cụ thể: ­ Khi  trụ  sở  của  các  bên  đóng  tại  các  nước  khác  nhau là thành viên của công ước Viên năm 1980. ­ Khi  nguyên  tắc  trong  tư  pháp  quốc  tế  qui  định  luật  áp  dụng  là  luật  của  các  nước  thành  viên  công ước Viên 1980. ­ Khi các bên thỏa thuận lựa chon Công ước là luật  áp dụng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2