22/10/2017
1
HỖN DỊCH
(Suspension)
Bộ môn Bào chế - CND
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được định nghĩa thành phần của
một hỗn dịch
2. Nêu được các ứng dụng của hỗn dịch trong
bào chế dược phẩm
3. Kể phân tích được các yếu tố ảnh hưởng
đến sự bền vững của hỗn dịch
4. Thành lập được công thức áp dụng PP phù
hợp để điều chế hỗn dịch
ĐỊNH NGHĨA
HỖN DỊCH
Hệ phân tán dị thể, gồm 2 pha
Pha liên tục (pha ngoại): thể lỏng hoặc bán
rắn
Pha phân n (pha nội): chất rắn không tan
nhưng được phân tán đồng nhất trong pha
ngoại
ĐỊNH NGHĨA
HỖN DỊCH THUỐC
Thuốc dạng lỏng khi sử dụng
Uống, tiêm, dùng ngoài
Hoạt chất rắn dạng tiểu phân, phân tán trong
môi trường chất dẫn
Không tiêm HD vào tĩnh mạch và động mạch
ĐỊNH NGHĨA
Các thuật ngữ
Dịch treo
Huyền trọc
Huyền dịch
Huyền phù
Suspension
THEO KÍCH THƯỚC PHA PHÂN TÁN
Hỗn dịch thô: kích thước pha rắn > 1 µm (giới
hạn tối đa các tiểu phân rắn trong khoảng 50
75 µm)
Hỗn dịch keo: kích thước pha rắn < 1 µm
PHÂN LOẠI
22/10/2017
2
THEO HÌNH THỨC CẢM QUAN
Dạng HD hoàn chỉnh (cồn u huỳnh)
Dạng bột hay cốm (bột cốm cefaclor)
PHÂN LOẠI
THEO BẢN CHẤT CỦA MÔI TRƯỜNG PHÂN TÁN
Hỗn dịch dầu
Hỗn dịch nước
THEO ĐƯỜNG SỬ DỤNG
Hỗn dịch dùng trong (uống, tiêm)
Hỗn dịch dùng ngoài
PHÂN LOẠI
Thuận lợi cho BN khó uống dạng rắn
Dễ dàng điều chỉnh chia liều
Dược chất khó tan hoặc tan kém (neomycin,
hydrocortison)
DC dễ bị phân hủy trong DM (ampicillin,
testosterol)
ỨNG DỤNG
Cải thiện mùi v khó chịu (paracetamol,
cloramphenicol palmitat)
Cung cấp diện tích bề mặt lớn (phosphalugel,
kaolin, magne carbonat, magne silicat, bari
sulfat)
Kéo dài tác dụng thuốc (vaccin tả, vaccin uốn
ván, insulin, penicillin)
ỨNG DỤNG
Chất rắn lắng dưới đáy, khi lắc nhẹ phải phân tán
đều trở lại trong chất dẫn.
DĐVN quy đinh “khi để yên, hoạt chất rắn phân
tán thể tách thành lớp riêng nhưng phải trở lại
trạng thái phân tán đều trong chất dẫn khi lắc nhẹ
chai thuốc trong 1 2 phút giữ nguyên được
trạng thái phân tán đều này trong vài phút”.
“Không n chế hoạt chất độc dưới dạng hỗn dịch
đa liều”
TÍNH CHẤT
DƯỢC CHẤT
Chất rắn không tan hoặc khó tan trong chất dẫn
CHẤT DẪN
Nước cất, nước thơm…
Dầu thực vật, alcool, glycerin
CHẤT PHỤ
Chất gây thấm: hình thành ổn định hỗn dịch
Lecithin, tween 80, celluloses (MC, CMC, HPMC), gôm arabic…
Chất làm ngọt, làm thơm
Chất bảo quản
THÀNH PHẦN
22/10/2017
3
KỸ THUẬT ĐIỀU CH
HỖN DỊCH THUỐC
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN KỸ THUẬT ĐC HỖN DỊCH THUỐC
Tính thấm của DC rắn
Kích thước tiểu phân pha phân tán
Sự tương tác bề mặt của các tiểu phân
rắn phân tán
Độ nhớt môi trường phân tán (chất dẫn)
lớn
Nồng độ pha phân tán nhỏ
TÍNH THẤM CỦA DƯỢC CHẤT RẮN
Góc tiếp xúc giữa pha lỏng pha rắn
Phụ thuộc sức căng bề mặt tiếp xúc
Làm giảm sức căng liên bề mặt sẽ làm cho
hoạt chất rắng dễ thấm chất lỏng
TÍNH THẤM CỦA DƯỢC CHẤT RẮN
Dựa vào tính thấm của bề mặt DC, chia làm
2 loại
Chất rắn thân nước: muối bismuth, calci
carbonat, magnesi oxyd, kẽm oxyd, c
sulfamid…
Chất rắn nước: aspirin, acid benzoic, calci
stearat, griseofulvin, menthol, long não, lưu
huỳnh, terpin hydrat…
TÍNH THẤM CỦA DƯỢC CHẤT RẮN
Chất gây thấm: những chất khi cho vào
làm giảm sức căng liên bề mặt giữa pha rắn
pha lỏng, làm cho dược chất rắn dễ thấm
chất lỏng. Thường dùng:
Chất diện hoạt: HLB khoảng 7-9 hoặc cao hơn
Các polymer thân nước
Các chất rắn dạng hạt nhỏ
Một số dung môi
KÍCH THƯỚC TIỂU PHÂN DƯỢC CHẤT RẮN
Kích thước của c tiểu phân rắn càng nhỏ
thì tốc độ sa lắng càng chậm
Kích thước tiểu phân phải đồng đều
Tuy nhiên, nếu kích thước tiểu phân quá
mịn, khi đã lắng xuống đáy sẽ đóng thành
bánh, khi lắc lên sẽ vỡ thành khối lớn hơn.
Với thuốc nhỏ mắt:
KTTP dược chất rắn liên
quan đến vận tốc hòa tan thời gian lưu DC
22/10/2017
4
KÍCH THƯỚC TIỂU PHÂN DƯỢC CHẤT RẮN
Phương pháp làm giảm KTTP
Quy nhỏ:
-Dùng cối chày
-Nghiền khô, đôi khi kết hợp nghiền ướt
-Nghiền kết hợp lắng gạn
Quy công nghiệp:
-Nghiền thành vi thể môi trường lỏng: máy
nghiền bi
-Nghiền thành vi th môi trường khô: máy nghiền
bằng khí nén
ĐỘ NHỚT CỦA MÔI TRƯỜNG PHÂN TÁN
Hỗn dịch bền khi độ nhớt MT phân tán tăng
Nếu môi trường quá nhớt: khó rót hỗn dịch
ra khỏi chai lọ khó phân tán lại đồng
nhất khi các tiểu phân rắn đã lắng
ĐỘ NHỚT CỦA MÔI TRƯỜNG PHÂN TÁN
Các chất tăng độ nhớt thường dùng:
carboxy methyl cellulose, cellulose vi tinh
thể, PVP, gôm, bentonit…
Lưu ý: sự tương tác với dược chất, thể
làm giảm sinh khả dụng của thuốc.
SỰ TƯƠNG TÁC BỀ MẶT CỦA CÁC TIỂU
PHÂN RẮN PHÂN TÁN
Sự tương tác bề mặt của các tiểu phân rắn
làm hỗn dịch tồn tại trạng thái kết bông
hoặc không kết bông
Nguyên nhân: các tiểu phân rắn bị nghiền
mịn Thay đổi năng lượng bề mặt tự do
hệ thống không bền về nhiệt động học
SỰ TƯƠNG TÁC BỀ MẶT CỦA CÁC TIỂU
PHÂN RẮN PHÂN TÁN
Hiện tượng kết bông: các tiểu phân rắn
khuynh hướng tạo thành những khối kết tụ
nhẹ, liên kết bằng các lực liên kết yếu (Van
der Wall)
Hiện tượng đóng bánh: các tiểu phân liên
kết bằng những lực liên kết mạnh hơn, tạo
thành khối kết tụ rắn, khó phân tán trở lại.
CÁC YẾU TỐ KHÁC
pH, chất điện giải, chất bảo quản…: ảnh
hưởng đến chất lượng của hỗn dịch thuốc
DC tính ion hóa: dùng môi trường đệm
để làm cho DC ít tan…
22/10/2017
5
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CH
PP phân tán
học
Phạm vi ứng dụng
Hoạt chất rắn không tan
hay ít tan trong chất dẫn
Quy mô nhỏ
Nghiền khô
Nghiền ướt
HC thân nước HC sơ nước
Nghiền trộn khối nhão
Phân tán vào chất dẫn
Đóng chai và dán nhãn
Chất gây
thấm
Chất dẫn (vđ)
chất dẫn
KHÔNG LỌC
HỖN DỊCH
Quy mô công nghiệp
CHẤT DẪN +
CHẤT GÂY THẤM LÀM MỊN
ĐÓNG CHAI VÀ DÁN NHÃN
Máy xay keo
XAY NGHIỀN DC
NGHIỀN ƯỚT
THÊM LƯỢNG
NHỎ CHẤT DẪN
HỖN HỢP
TÁ DƯỢC
HC RẮN THÂN NƯỚC
Bismuth nitrat kiềm 2 g
Siro đơn 20 g
Nước tiểu hồi 100 ml
HC RẮN SƠ NƯỚC
Terpin hydrat 4 g
Gôm arabic 2 g
Natri benzoat 4 g
Siro codein 30 g
Nước cất 150 ml
Vai trò các thành phần trong công thức
Phương pháp điều chế
?
PHƯƠNG PHÁP
NGƯNG KẾT
Được hình thành trong quá
trình điều chế
Kết tủa
Thay đổi dung môi
Phản ứng trao đổi ion
Trường hợp tạo tủa HC do thay đổi DM
Cồn kép opi benzoic 20 g
Siro đơn 20 g
Nước cất 100 ml
Vai trò các thành phần trong công thức
Phương pháp điều chế
?
Trộn cồn kép opi benzoic với siro đơn
Phân tán từ từ hỗn hợp trên vào nước