Mục tiêu

Sau bài học, học viên có khả năng:

1. Trình bày được khái niệm Chất lượng, Cải

thiện chất lượng (QI) và một số mô hình cải

thiện chất lượng

2. Trình bày được 3 cấu phần của quản lý chất

lượng và 4 nguyên tắc cơ bản trong thực hiện

QI

3.

Liệt kê được các bước trong trong quy trình

cải thiện chất lượng

 CHẤT LƯỢNG LÀ GÌ?

Chất lượng - Các định nghĩa khác nhau

 Theo nhà sản xuất: Chất lượng là sản phẩm/dịch vụ phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật đề ra.

 Theo người tiêu dùng: Chất lượng là sự phù hợp với mong muốn của họ. Chất lượng sản phẩm/dịch vụ phải thể hiện các khía cạnh khác nhau thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng.

4

 Theo người bán hàng: Chất lượng là hàng bán hết, có khách hàng thường xuyên.

 Theo chuyên gia K.Ishikawa: Chất lượng là khả năng thoả mãn nhu cầu của thị trường với chi phí thấp nhất.

5

 Theo ISO 8402: Chất lượng là tập hợp

các đặc tính của một thực thể (đối

tượng) tạo cho thực thể (đối tượng) đó

có khả năng thỏa mãn nhu cầu đã nêu

ra hoặc nhu cầu tiềm ẩn.

6

 “Chất lượng là làm việc đúng đắn ngay từ lần đầu tiên và làm điều đó tốt hơn trong những lần tiếp theo”

 Chất lượng là sự cải thiện “gia

tăng”

 Gia tăng cần trả lời các câu hỏi:  Hôm nay có tốt hơn hôm qua

không?

 Ngày mai có tốt hơn hôm nay

không?

 Lần này có tốt hơn lần trước

không? và…

Định hướng về chất lượng trong y tế của Viện Y khoa Hoa Kỳ (2001):

Y tế cần phải: o An toàn (Safe) o Hiệu quả (Effective) o Người bệnh là trung tâm (Patient-

Centered)

o Đúng lúc (Timely) o Hiệu suất cao (Efficient) o Công bằng (Equitable)

Quan điểm về chất lượng của sản phẩm/dịch vụ theo QI

Sự thoả mãn yêu cầu/mong đợi hợp lý của khách hàng đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định đối với sản phẩm/dịch vụ đó

10

VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG?

Vì sao cần cải tiến chất lượng?

 Tiết kiệm chi phí  Chuẩn hoá  Cấp chứng chỉ, công nhận,  Bản báo cáo chất lượng công khai  Cạnh tranh

CHẤT LƯỢNG VÀ CHI PHÍ

Tiết kiệm chi phí

 Chi phí tăng thêm ở thời điểm đầu tiên nhưng cuối cùng cũng sẽ giảm dần dần khi chất lượng đã được duy trì và tiếp tục được nâng cao, vì:

 Loại bỏ các công việc phải lặp lại, làm lại hoặc lãng phí vốn là nguyên nhân làm tăng chi phí (LEAN)

Vấn đề: lãng phí

Institute of Medicine, 2012: IOM.EDU/BESTCARE

Vấn đề: an toàn

Institute of Medicine, 2012: IOM.EDU/BESTCARE

Chuẩn hóa

 Tạo ra một diễn đàn và một cơ chế cho các tổ chức xác định các trung tâm có chất lượng vượt trội, các quy trình và thủ tục đã áp dụng thành công ở cơ quan, tổ chức khác

 Việc chuẩn hoá hoặc ghi nhận ngưỡng

giới hạn chính là các hệ thống và cơ chế nhằm định đoạt, chuẩn hoá và ghi nhận các hoạt động có chất lượng

Bản cáo bạch (Bản công bố thông tin, báo cáo chất lượng)

 Là một cơ chế hoặc chứng thực do tổ

chức tự sáng tạo ra để thúc đấy nỗ lực hoàn thành và cải tiến chất lượng.

 Người tiêu dùng đòi hỏi các tổ chức

phải công bố các bản cáo bạch về kết quả thực hiện nhiệm vụ của mình

Cạnh tranh

 Cạnh tranh thúc đẩy nhu cầu về chất

lượng, đồng thời khuyến khích tổ chức tăng cường các hoạt động nâng cao chất lượng của mình.

Chúng ta đo chất lượng bằng cách nào? Các khía cạnh của chất lượng

• Tiếp cận: Chúng ta phân bổ nguồn lực như thế nào với một

nhu cầu nhất định?

• Công bằng: Chi phí và lợi ích có đồng hành?

• Quản lý: Chúng ta áp dụng nguồn lực như thế nào? • Hiệu dụng: Chúng ta có giảm lãng phí và tăng giá trị quy được ra tiền? • An toàn: Chúng ta có giảm được rủi ro? • Phù hợp: Các quyết định của chúng ta có dựa trên những bằng chứng tốt

Structur e (inputs)

Process

nhất không?

• Giải trình: Bệnh nhân có đầy đủ thông tin, quyền, lựa chọn?

• Hiệu quả lâm sàng: Các kết quả lâm sàng có được cải thiện ? • Cải thiện sức khỏa: Sức khỏe của toàn dân có cải thiện? • Chi phí-lợi ích: Liệu lợi ích có bù được chi phí?

Adapted from Shaw and Kale, 2002

Outcome s

Bảo đảm và cải tiến chất lượng

Quality assurance/Quality improvement QA/QI

Sự bảo đảm

Dùng để chỉ một tổ chức thuyết phục người khác rằng họ chắc chắn đạt và duy trì các tiêu chuẩn nào đó

Bảo đảm chất lượng (QUALITY ASSURANCE)

Có nghĩa là

Đánh giá

Sửa chữa

&

CHU KỲ CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG

Plan

Do

Quality hospital

Act

Check

CQI

Accredit Hospital

Accredit

QA/ Standard

RM

Các phương pháp chất lượng

 Chu trình Deming (PDCA/PDSA)  Six Sigma  Lean

Chu trình Deming/cải thiện chất lượng liên tục/toàn diện

1. Xác định vấn đề cần cải tiến 1. Xác định vấn đề cần cải tiến

2. Phân tích thực trạng vấn đề 2. Phân tích thực trạng vấn đề

3. Phát triển giải pháp cải tiến 3. Phát triển giải pháp cải tiến

Plan Plan

4. Thử nghiệm 4. Thử nghiệm

Act Act

Do Do

& Áp dụng & Áp dụng

Check Check

Các mô hình chất lượng và thành tố cơ bản

Thành tố cơ bản

CÁC MÔ HÌNH CHẤT LƯỢNG

 Bảo đảm chất lượng

 Nguyên tắc/Giá trị  PDCA/LEAN/Six Sigma  Nhóm chất lượng  Đo lường

(QA)  TQM  CQI  Công nhận chất lượng

(Accreditation)

◦ Cơ chế lượng giá

◦ Cơ chế phản hồi

◦ Quyết định dựa trên bằng

 Cải tiến liên tục

 ISO  EFQM  5S  Kaizen  V.v...

10/29/2016

27

chứng

6 sigma (Six Sigma)

 Làm thế nào để thực hiện công việc mà không

có lỗi hay khuyết tật

 Công cụ cải tiến hiệu quả hoạt động: DMAIC

(Define-xác định; Measure - đo lường; Analyze- phân tích; Improve-cải tiến; Control- kiểm soát).

6 Sigma

1.7 ca phẫu thuật thất bại hàng tuần Trong 5 năm mới có 1 chuyến bay gặp sự cố

68 đơn thuốc kê sai mỗi năm

3.8 Sigma 5000 ca phẫu thuật thất bại hàng tuần 2 chuyến bay gặp sự cố mỗi ngày 200. 000 đơn thuốc bị kê sai mỗi năm Mỗi tháng có 7 giờ bị mất điện

34 năm mới có 1 giờ bị mất điện

Quản lý tinh gọn (Lean)

1. Nhận thức về sự lãng phí 2. Chuẩn hóa quy trình 3. Quy trình liên tục 4. Sản xuất “Pull”– chỉ sản xuất những

gì cần và vào lúc cần đến.

5. Chất lượng từ gốc – Lean nhắm tới

việc loại trừ phế phẩm từ gốc

6. Liên tục cải tiến – không ngừng loại

bỏ những lãng phí

Quản lý tinh gọn

 7 vùng lãng phí

◦ Sản xuất dư thừa ◦ Kiểm kê, tồn kho ◦ Thời gian chờ ◦ Thao tác ◦ Di chuyển ◦ Làm lại ◦ Quy trình

 Quản lý tinh gọn (LEAN) giúp tiết kiệm

chi phí, giảm lãng phí

Lịch sử của sản xuất tinh gọn

Quản lý chất lượng là hành trình,

không phải bến đích

Khái niệm QI

QI là phương pháp làm việc mang tính HỆ THỐNG

và DỰA TRÊN SỐ LIỆU nhằm:

- nâng cao chất lượng các QUY TRÌNH LÀM VIỆC

- động viên sự tham gia của các nhân viên trong

quá trình thúc đẩy phát triển tổ chức

=> thông qua đó CHẤT LƯỢNG dịch vụ/sản

phẩm được tăng cường & đảm bảo được sự

hài lòng của kh¸ch hàng

Quy trình làm việc

Là một chuỗi các hoạt động/công việc mang tính

hệ thống và diễn ra lặp lại nhiều lần trong một đơn vị/tổ chức để đạt được các kết quả đầu ra từ những

yếu tố đầu vào. Kết quả đầu ra có thể là một sản

phẩm hoặc dịch vụ nhất định nào đó.

QUÁ TRÌNH

Đầu vào

Đầu ra

Khách hàng

Ví dụ: Quy trình làm việc

1. Quy trình xét nghiệm máu

TThập & gửi mẫu đến PXN Gửi kết quả tới bác sĩ TBáo KQ XNcho BNhân Lấy mẫu máu THành XN máu

2. Quy trình chọn & mời học viên tham gia tập huấn

Gửi kết Học viên

quả & tham dự

giấy mời khoá học TBáo về KHọc & Tiêu chí HViên ĐPhương gửi DSách đề cử HViên ĐChiếu TChí & Chọn HViên

BA CẤU PHẦN CỦA CTCL

ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG

CHU TRÌNH CẢI THIÊN CHẤT LƯỢNG

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Mô hình Chương trình Cải thiện chất lượng

Quality Management Program

Bốn nguyên tắc trong thực hiện QI

1. Luôn hướng đến sự hài lòng của

KHÁCH HÀNG

2. Quản lý dựa trên số liệu thực tế

3. Tôn trọng mọi người

4. Thực hiện theo quy trình LKH - THiện

– Xem xét – Hành động

Bốn nguyên tắc trong thực hiện QI

1. Luôn hướng đến sự hài lòng của KH: thoả mãn các yêu cầu và các mong muốn hợp lý của KH

Khách hàng bên trong & bên ngoài

H K a ủ c g n ò

Y tá nhận thuốc & Dcụ

Cán bộ phòng vật tư, TTBị

BNhân Sdụng DVụ

Bác sĩ cung cấp DVụ cho BNhân

Ai là khách hàng bên trong?

l i à h ự s n ế đ g n ớ ư h n ô u L : 1 c ắ T N

Ai là khách hàng bên ngoài?

Yêu cầu hợp lí của KH

H K a ủ c g n ò

 Yêu cầu hợp lý tức là chuẩn mực về chất lượng công việc/dịch vụ được cả người cung cấp và khách hàng đồng ý và có khả năng đáp ứng được

 Tiêu chuẩn của yêu cầu hợp lí:

◦ phù hợp

◦ dễ hiểu

◦ đo lường được

◦ thực tế

 Để thoả mãn khách hàng bên ngoài, trước hết

◦ khả thi

l i à h ự s n ế đ g n ớ ư h n ô u L : 1 c ắ T N

chúng ta phải đáp ứng được những yêu cầu hợp lý của khách hàng bên trong

Sự hài lòng của khách hàng

 Là mục tiêu cốt lõi của QI

 Làm thế nào đạt được sự hài lòng của KH:

H K a ủ c g n ò

◦ Chia QT làm việc thành 3 cấu phần: đầu vào, hoạt

động, đầu ra

◦ Xác định ai sẽ nhận/sử dụng các sản phẩm, dịch vụ

đầu ra (KH)

◦ Cùng làm việc với KH để tìm ra yêu cầu hợp lý của

họ đối với đầu ra (sản phẩm/dịch vụ)

◦ Dựa trên các yêu cầu hợp lý để xây dựng chỉ số chất

lượng nhằm theo dõi, đánh giá việc thực hiện

l i à h ự s n ế đ g n ớ ư h n ô u L : 1 c ắ T N

◦ Điều chỉnh các hoạt động (khi cần) nhằm đạt được mục tiêu cuối cùng là làm hài lòng khách hàng.

Bốn nguyên tắc trong thực hiện QI

2. Quản lý dựa trên số liệu thực tế:

quyết định cần dựa trên số liệu thực tế

& các bằng chứng khách quan chứ

không dựa vào ý kiến chủ quan của

người quản lý

 Chỉ số là đại lượng dùng để đo lường và mô tả sự

vật hay hiện tượng.

 Chỉ số đo lường khoảng cách giữa:

◦ Hiện tại và mong đợi

ế t c ự h t n ê r t a ự d u ệ i l

◦ Chất lượng thực tế và yêu cầu hợp lý của khách

hàng

ố s ý

l

◦ Trước và sau khi tiến hành QT cải thiện CL, giúp

n ả u Q

chúng ta đánh giá được mức độ thành công

 Chỉ số giúp chúng ta quản lí dựa trên số liệu

: 2 c ắ T N

“Nếu ta không đo lường được thì ta không quản lí được.”

 Chỉ số có thể là số tuyệt đối cũng có thể là tỷ lệ

(gồm tử số & mẫu số, thể hiện bằng tỉ lệ %)

 Ví dụ:

◦ Số khách hàng sử dụng dịch vụ

ế t c ự h t n ê r t a ự d u ệ i l

◦ Tỷ lệ mẫu xét nghiệm HIV/AIDS không đạt yêu

ố s ý

l

cầu

n ả u Q

◦ Thời gian chờ đợi để được nhận dịch vụ tại

phòng khám ngoại trú .v.v…

: 2 c ắ T N

Trong 2 ví dụ trên chỉ số chất lượng là gì?

Đo lường về sự tái khám đúng hẹn của khách hàng

Tỷ lệ số buổi tái khám đúng hẹn = số lần tái khám đúng hẹn/ Tổng số cuộc hẹn tái khám

Tỷ lệ KH đến taùi khaùm ñuùng heïn = soá KH taùi khaùm ñuùng heïn/ Toång soá KH taùi khaùm

Tyû leä taùi khaùm ñuùng heïn tôùi PKNT (töø thaùng 09-12/06)

ế t c ự h t n ê r t a ự d u ệ i l

100%

ố s ý

75%

80%

l

73%

70%

65%

60%

n ả u Q

40%

20%

Soá laàn taùi khaùm ñuùng heïn

: 2 c ắ T N

0%

Thaùng 9

Thaùng 10

Thaùng 11

Thaùng 12

CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH NVIÊN TCCĐ GIỚI THIỆU KHÁCH HÀNG CÓ NCC ĐẾN PHÒNG VCT

 Số KH trung bình có NCC được nhân viên

TCCĐ tiếp cận trong 1 tháng

ế t c ự h t n ê r t a ự d u ệ i l

 Tỉ lệ KH có NCC đến phòng VCT sau khi

ố s ý

l

được nhân viên TCCĐ tư vấn

n ả u Q

 Tỉ lệ KH có NCC đến phòng VCT qua sự

giới thiệu của nhân viên TCCĐ

: 2 c ắ T N

 ......................

Bốn nguyên tắc trong thực hiện QI

NTắc 3: Tôn trọng mọi người: Mỗi

người là một mắt xích để giải quyết

vấn đề. Cần phải tạo dựng được sự

đồng thuận trong nhóm làm việc. Phải

lắng nghe & tôn trọng người khác để

cùng hướng tới một mục tiêu chung

Bốn nguyên tắc trong thực hiện QI

NTắc 4. Thực hiện theo quy trình LKH -

THiện – Xem xét – Hành động để đề

phòng các sai sót & liên tục cải thiện,

nâng cao chất lượng quy trình

Quy trình cải thiện chất lượng

1. Xác định quy trình chính

2. ĐGiá/Đo lường quy trình

3. PTích tìm nguyên nhân

4. Lập kế hoạch cải thiện

5. Thực hiện thay đổi

6. Xem xét kết quả đạt được

7. Đưa ra hành động phù hợp

Lồng ghép hệ thống chất lượng trong y tế (Dr Charles Shaw, 2011)

Nghiên cứu y sinh

HTA

Hướng dẫn Quy trình chuyên môn - Chỉ số - Kiểm định lâm sàng - Khảo sát - Đánh giá đồng cấp - Thanh tra Đo lường Lâm sàng Tổ chức

Tiêu chuẩn

Cơ sở NCĐT

Chứng nhận Chứng chỉ

Cải tiến

Áp lực chuyên môn

Đào tạo theo chuyên đề Nghiên cứu dịch vụ y tế

Cơ chế chi trả Ấn phẩm Lập kế hoạch Đào tạo/đào tạo liên tục

Bộ Y tế Tạp chí

Thông tin tài chính y tế 51 Hội chuyên ngành Viện, trường

HỆ THỐNG CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG

CHƯƠNG TRÌNH CHĂM SÓC

VÀ ĐIỀU TRỊ HIV/AIDS

Xây dựng 10 chỉ số CTCL quốc gia về chăm sóc và điều trị HV/AIDS

Chia làm 3 nhóm:

1. Chỉ số trước điều trị ARV: (3 chỉ số) 2. Chỉ số điều trị ARV: (4 chỉ số) 3. Chỉ số chung cho cả bệnh nhân ARV và

chưa ARV: (3 chỉ số)

Thí dụ: Tổng hợp các chỉ số

Tên PKNT 1

3

4

5

7

9

10

2

6

8

x

Việt Tiệp

x

x

Kiến An

x

x

Lê Chân

x

x

X

x

Hải An

x

X

x

Đồ Sơn

x

ĐK QNinh

x

X

Vân Đồn

x

x

Cẩm Phả

x

X

Uông Bí

x

x

Hoành Bồ

x

X

Thí dụ chỉ số điều trị ARV

6. Chỉ số 6: Tỷ lệ BN đủ tiêu chuẩn điều trị ARV được bắt đầu điều trị trong vòng 30 ngày

Ý nghĩa của chỉ số: Đánh giá thực hành của PKNT trong

việc đưa bệnh nhân vào điều trị kịp thời theo hướng dẫn quốc gia

Nguồn thu thập: Hồ sơ bệnh án

Chỉ số điều trị ARV Cách tính chỉ số 6

Mẫu số Tổng số BN bắt đầu điều trị ARV trong 6 tháng qua N= 120

Tử số Số BN bắt đầu điều trị ARV trong vòng 30 ngày N = 90

90/120=75% BN bắt đầu điều trị ARV trong vòng 30 ngày sau khi đủ tiêu chuẩn

Lộ trình

1. Cải thiện chất lượng điều trị do Cơ sở điều trị thực

hiện

2. Cải thiện chất lượng chuyển tiếp dịch vụ do Trung

tâm PC HIV/AIDS điều phối

Hệ thống cải thiện chất lượng

TW

Nhóm Kỹ thuật QG

VAAC

CB điều phối

Tỉnh

Nhóm Kỹ thuật tỉnh

PAC CB điều phối

Cơ sở (PKNT)

PKNT

Cán bộ diêuhốii Nhóm kỹ thuật làm việc QI tại PKNT

Ghi chú: Hệ thống sẵn có; Báo cáo

Chỉ đạo trực tiếp Hỗ trợ kỹ thuật

HỆ THỐNG BÁO CÁO VÀ PHẢN HỒI

Nhóm CTCL QG (Cục PC HIV/AIDS)

Báo cáo

Nhóm CTCL Tỉnh/TP (PAC)

NhómCTCL CS điều trị 2 (PKNT 2)

NhómCTCL CS điều trị 1 (PKNT 1)

Phản hồi

Mô hinh hỗ trợ kỹ thật CTCL

Tuyến Quốc gia

Tuyến tỉnh

PKN T1

(TTAIDS, PKNT tỉnh)

PKN T2

PKN T3

Kết quả cải thiện chất lưượng tại 11 PKNT

Chỉ số 6 - Tỷ lệ BN điều trị ARV được bắt đầu điều trị ARV trong vòng 30 ngày

Hôm nay, chúng ta học được gì?