Chương 1 TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
Trần Thị Minh Ngọc
1
NỘI DUNG
1. Kinh tế học là gì?
2. Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
3. Kinh tế học vĩ mô
4. Những vấn đề vĩ mô chủ yếu
Trần Thị Minh Ngọc
2
1. Kinh tế học là gì?
Trần Thị Minh Ngọc
3
Kinh tế học là gì?
•
Xuất phát điểm của kinh tế học: quy luật khan hiếm.
• Quy luật khan hiếm (scarcity): mâu thuẫn giữa nhu cầu vô hạn và nguồn lực hữu hạn trong xã hội.
Trần Thị Minh Ngọc
4
• Hệ quả: con người phải lựa chọn hay đánh đổi (trade-off) về phương diện nhu cầu và phân bổ nguồn lực.
Kinh tế học là gì?
• Kinh tế học (economics)
– Là môn khoa học xã hội cơ bản.
– Nghiên cứu sự phân bổ các nguồn lực khan hiếm cho các mục đích sử dụng có tính cạnh tranh, nhằm tối ưu hóa lợi ích của con người.
– Là một cách tư duy về thế giới bằng những
Trần Thị Minh Ngọc
5
công cụ, nguyên lý đặc trưng.
Kinh tế học là gì?
• Kinh tế học vi mô (microeconomics): nghiên cứu cách thức mà cá nhân, doanh nghiệp đưa ra quyết định và tương tác với nhau trong nền kinh tế.
• Kinh tế học vĩ mô (macroeconomics): nghiên cứu các hiện tượng của cả nền kinh tế, bao gồm: lạm phát, thất nghiệp, tăng trưởng kinh tế…
• Mối quan hệ giữa kinh tế học vi mô và kinh tế
Trần Thị Minh Ngọc
6
học vĩ mô: gắn kết và bổ sung cho nhau.
Kinh tế học là gì?
• Kinh tế học vi mô hay kinh tế học vĩ mô?
1. Liệu khi tăng chi tiêu của chính phủ có làm
giảm tỉ lệ thất nghiệp?
2. Thế độc quyền của Microsoft có ảnh hưởng
đến người tiêu dùng không?
3. Các nhà hoạch định chính sách có nên nhằm mục tiêu chống lạm phát không?
4. Có hiện tượng loạn giá xe Honda tai Việt
Trần Thị Minh Ngọc
7
Nam.
Kinh tế học là gì?
• Kinh tế học chứng
– Vd: Nội tệ tăng giá sẽ ảnh hưởng xấu đến xuất khẩu
(positive thực economics): mô tả và giải thích các hiện tượng kinh tế một cách khách quan và khoa học.
• Kinh tế học tắc
– Vd: Chính phủ nên thắt chặt tiền tệ để đối phó với
lạm phát.
Trần Thị Minh Ngọc
8
(normative chuẩn economics): đưa ra những chỉ dẫn, những quan điểm cá nhân về cách giải quyết các vấn đề kinh tế.
Kinh tế học là gì?
• Thực chứng hay chuẩn tắc?
1. Chính phủ nên tăng đầu tư vào giáo dục để
tạo cơ sở cho tăng trưởng kinh tế.
thiểu sẽ khiến tỉ lệ thất
2. Tăng lương tối nghiệp tăng.
3. Thuế quan cao là cần thiết để bảo vệ việc
làm trong nước.
Trần Thị Minh Ngọc
9
4. Do nguồn tài nguyên thiên nhiên có giới hạn, nên tăng trưởng kinh tế cũng có điểm dừng.
2. Những vấn đề cơ bản
của nền kinh tế
Trần Thị Minh Ngọc
10
Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
• Quy luật khan hiếm luôn tồn tại ở mọi quốc gia, nên tất cả các quốc gia phải đối diện trước ba vấn đề kinh tế cơ bản giống nhau là:
– Sản xuất cái gì?
– Sản xuất như thế nào?
Trần Thị Minh Ngọc
11
– Sản xuất cho ai?
Real Oil Prcie (USD / Barrel)
18.00
16.00
14.00
Opec cắt giảm sản lượng
12.00
10.00
e c i r P
8.00
6.00
4.00
2.00
0.00
0 7 9 1
1 7 9 1
2 7 9 1
3 7 9 1
4 7 9 1
5 7 9 1
6 7 9 1
7 7 9 1
8 7 9 1
9 7 9 1
0 8 9 1
1 8 9 1
2 8 9 1
3 8 9 1
4 8 9 1
5 8 9 1
6 8 9 1
7 8 9 1
8 8 9 1
9 8 9 1
0 9 9 1
1 9 9 1
2 9 9 1
3 9 9 1
4 9 9 1
5 9 9 1
6 9 9 1
7 9 9 1
8 9 9 1
9 9 9 1
0 0 0 2
1 0 0 2
2 0 0 2
3 0 0 2
4 0 0 2
5 0 0 2
Trần Thị Minh Ngọc
12
Year
Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
Ảnh hưởng của giá dầu tăng vọt:
Sản xuất cái gì? •
– Sản phẩm ít sử dụng dầu.
Sản xuất như thế nào? •
– Áp dụng kỹ thuật sản xuất tiết kiệm dầu.
• Sản xuất cho ai?
– Nước sản xuất dầu trở nên giàu có hơn so
Trần Thị Minh Ngọc
13
với nước nhập khẩu dầu.
Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
Cách giải quyết 3 vấn đề cơ bản:
Các quốc gia với hệ thống kinh tế khác nhau có cách thức giải quyết 3 vấn đề cơ bản khác nhau.
• Hệ thống kinh tế truyền thống
• Hệ thống kinh tế chỉ huy
• Hệ thống kinh tế thị trường thuần túy
Trần Thị Minh Ngọc
14
• Hệ thống kinh tế hỗn hợp
Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
Cách giải quyết 3 vấn đề cơ bản:
• Hệ thống kinh tế truyền thống: theo phong
tục, tập quán.
• Hệ thống kinh tế chỉ huy: theo chỉ tiêu, kế
hoạch của chính phủ.
Trần Thị Minh Ngọc
15
=> sản xuất kém hiệu quả, lãng phí
Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
Cách giải quyết 3 vấn đề cơ bản:
– Bàn tay vô hình
– Nhược điểm:
• • • • • •
Phân hóa giàu nghèo Chu kỳ kinh tế Thông tin bất cân xứng Thiếu vốn cho hàng hóa công Hình thành độc quyền Tác động ngoại vi (ô nhiễm…)
Trần Thị Minh Ngọc
16
• Hệ thống kinh tế thị trường thuần túy: theo quy luật cung cầu, thông qua hệ thống giá cả, không có sự can thiệp của chính phủ.
Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
Cách giải quyết 3 vấn đề cơ bản:
• Hệ thống kinh tế hỗn hợp:
– Theo qui luật cung cầu có sự điều tiết của chính phủ nhằm hạn chế những khuyết tật của kinh tế thị trường.
– Đa số các nền kinh tế hiện đại thuộc hệ
Trần Thị Minh Ngọc
17
thống kinh tế hỗn hợp.
Trần Thị Minh Ngọc
18
Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production Possibility Frontier – PPF):
• Mô tả khả năng sản xuất có giới hạn của một
nền kinh tế.
•
Trần Thị Minh Ngọc
19
Là tập hợp các phối hợp tối đa số lượng các loại sản phẩm mà nền kinh tế có thể đạt được khi sử dụng toàn bộ năng lực sẵn có.
Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
Vải
Lúa
Phương án sản xuất
Lao động
Sản lượng
Lao động
Sản lượng
A
0
0
5
300
B
1
5
4
280
C
2
9
3
240
D
3
12
2
180
E
4
14
1
100
F
5
15
0
0
Trần Thị Minh Ngọc
20
Đường giới hạn khả năng sản xuất :
Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
Lúa
A
B
300 280
• A, B, C, D, E, F: Điểm sản xuất hiệu quả vì nền kinh tế sử dụng hết năng lực đạt sản lượng tối đa.
C
240
N
• M: điểm sản xuất kém hiệu quả do không sử dụng hết năng lực sẵn có.
D
180
M
• N: điểm nằm ngoài năng lực sẵn có.
E
100
F
5
9
12
14 15
Vải
Trần Thị Minh Ngọc
21
Đường giới hạn khả năng sản xuất :
Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
Đường giới hạn khả năng sản xuất:
• Đường PPF dịch chuyển ra ngoài khi nguồn lực sản xuất của nền kinh tế tăng.
• Đường PPF dịch chuyển vào trong khi nguồn lực sản xuất của nền kinh tế giảm.
Trần Thị Minh Ngọc
22
Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
Đường giới hạn khả năng sản xuất:
Những ý tưởng kinh tế thể hiện qua đường PPF:
• Quy luật khan hiếm và sự đánh đổi.
• Chi phí cơ hội có quy luật tăng dần.
Trần Thị Minh Ngọc
23
• Năng suất biên có tính chất giảm dần.
Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
Đường giới hạn khả năng sản xuất:
• PPF dốc xuống thể hiện sự đánh đổi.
• Độ dốc của PPF thể hiện chi phí cơ hội của
một hh-dv nào đó.
Trần Thị Minh Ngọc
24
– Quy luật chi phí cơ hội tăng dần: Khi muốn có thêm một số lượng bằng nhau về mặt hàng này, xã hội phải hy sinh ngày càng nhiều mặt hàng khác.
Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế
Đường giới hạn khả năng sản xuất:
•
PPF là đường cong có độ dốc tăng dần thể hiện quy luật năng suất biên giảm dần (Law of Diminishing Return):
Trần Thị Minh Ngọc
25
– Khối lượng đầu ra có thêm ngày càng giảm, khi doanh nghiệp liên tiếp bỏ ra những đơn vị bằng nhau của một đầu vào biến đổi (lao động) với một số lượng cố định của một đầu vào khác (nhà xưởng).
3. Kinh tế học vĩ mô
Trần Thị Minh Ngọc
26
Kinh tế học vĩ mô
Mục tiêu điều tiết kinh tế vĩ mô:
•
Sản lượng: tạo ra mức sản lượng cao, tăng nhanh và ổn định.
•
Thất nghiệp: giảm tỷ lệ thất nghiệp, tạo được nhiều việc làm.
• Giá cả và lạm phát: ổn định giá cả, kiểm soát
lạm phát ở mức vừa phải.
• Cán cân vĩ mô: ổn định cán cân thương mại,
=> ỔN ĐỊNH VÀ TĂNG TRƯỞNG
Trần Thị Minh Ngọc
27
thu chi ngân sách, cán cân thanh toán.
Kinh tế học vĩ mô
Công cụ điều tiết vĩ mô:
•
.Chính sách tài khóa: chi ngân sách và thuế khóa.
• Chính sách tiền tệ: tăng hoặc giảm cung tiền,
kiểm soát lãi suất tiền tệ.
• Chính sách thu nhập: giá cả và tiền lương.
Trần Thị Minh Ngọc
28
• Chính sách ngoại thương: quản lý ngoại thương và thị trường ngoại hối nhằm tác động đến cán cân thương mại và cán cân thanh toán.
4. Những vấn đề vĩ mô chủ yếu
Trần Thị Minh Ngọc
29
Những vấn đề vĩ mô chủ yếu
• Sản lượng
• Thất nghiệp
• Lạm phát
Trần Thị Minh Ngọc
30
• Chu kỳ kinh tế
Sản lượng
• Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product – GDP): Là giá trị tính bằng tiền của tất cả hh-dv cuối cùng được sản xuất trong lãnh thổ một quốc gia trong 1 khoảng thời gian nhất định, thường là 1 năm.
• GDP là chỉ tiêu đo lường kết quả hoạt động của
Trần Thị Minh Ngọc
31
nền kinh tế.
Sản lượng
Giá trị sản phẩm cuối cùng, không bao gồm sản phẩm trung gian.
– Sản phẩm cuối được sử dụng bởi người tiêu dùng
cuối cùng.
– Sản phẩm trung gian được dùng trong quá trình sản
xuất ra sản phẩm cuối cùng.
•
Giá trị hh-dv sản xuất trong lãnh thổ quốc gia, bất chấp đối tượng sở hữu.
•
Trong 1 khoảng thời gian nhất định, thường là 1 năm.
Trần Thị Minh Ngọc
32
GDP chỉ tính: •
Sản lượng
Trần Thị Minh Ngọc
33
Sản lượng
•
hiện hành (current price). – Là giá trị bằng tiền. GDP thực (real GDP): – Giá trị tất cả hh-dv cuối cùng được tính theo giá của 1 năm được chọn làm năm gốc (giá gốc hoặc giá so sánh – constant price).
– Năm gốc là năm tham chiếu, được thay đổi không thường xuyên (Việt Nam đang sử dụng 1994). Là giá trị tính theo số lượng.
– Trần Thị Minh Ngọc
34
GDP thực và GDP danh nghĩa: GDP danh nghĩa (nominal GDP): • – Giá trị tất cả hh-dv cuối cùng được tính bằng giá
Sản lượng
• Chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator): thể hiện sự biến động mức giá trung bình của hàng hóa, dịch vụ cuối cùng được nền kinh tế sản xuất ra.
GDP
*
100
deflator
nominal GDP real GDP
Trần Thị Minh Ngọc
35
Sản lượng
• GDP thực tính theo đầu người
GDP
per
capita
Real GDP Population
Trần Thị Minh Ngọc
36
(GDP per capita): là thước đo bình quân đầu người xét theo lượng hh-dv mà mỗi người dân có thể mua được.
Sản lượng
90,00
35.000
88,77
87,84
88,00
33.240
86,93
30.000
28.859
86,02
86,00
85,12
84,22
25.000
22.787
)
83,31
84,00
i
l
m a n t e V
82,39
i
19.279
m a n t e V
20.000
81,43
82,00
17.446
80,46
79,53
) e p o e p n o
80,00
15.000
13.580
i l l i
78,62
l
m
11.694
D N V d n a s u o h t (
(
77,63
78,00
10.186
f o n o i t a u p o P
8.784
10.000
f o a t i p a c r e p P D G
7.624
76,00
5.000
3.5253.7213.9394.1794.4514.7705.1065.4795.7556.0056.3456.6496.915 5.6896.1226.737
74,00
0
72,00
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Real GDP per capita
Year
Nominal GDP per capita
Population
Trần Thị Minh Ngọc
37
Sản lượng
•
Tốc độ tăng trưởng kinh tế: là tỷ lệ phần trăm gia tăng hàng năm của sản lượng quốc gia thực hay của hay của sản lượng thực bình quân đầu người.
*
100
g
t
Y Y t t 1 Y t
1
Trần Thị Minh Ngọc
38
• Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm (gt):
Sản lượng
•
g
1
1
t
Y t Y 1
* 100
1 t
Trần Thị Minh Ngọc
39
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân trong giai đoạn nhiều năm (1-t):
Sản lượng
9
700.000
8,48
8,44
8,23
7,79
613.884
8
584.073
7,34
600.000
551.609
6,79 6,89 7,08
7
516.568
)
489.833
)
500.000
%
461.443
6,78 5,89
6
D N V
425.373
6,18 5,32
5,03
393.031
n o
400.000
5
( e t a r
362.435
i l l i
336.242
B
313.247
(
292.535
4
300.000
273.666
P D G
3
l
200.000
h t w o r g P D G
a e R
2
100.000
1
0
0
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Year
GDP at 1994 price
GDP growth rate - %
Trần Thị Minh Ngọc
40
Sản lượng
Ví dụ 1: Một nền kinh tế chỉ sản xuất 1 sản phẩm là xe ôtô:
Năm Giá Lượng
GDP danh nghĩa GDP thực (1994)
1994 $10.000 10 chiếc $100.000 $100.000
1995 $12.000 12 chiếc $144.000 $120.000
Trần Thị Minh Ngọc
41
1996 $13.000 13 chiếc $169.000 $130.000
Sản lượng
Ví dụ 2: Một nền kinh tế sản xuất 2 sản phẩm là Hot Dog và Hamburger:
Hot dogs Hamburgers
Năm
Giá Lượng Giá Lượng
1994 $1 100 cái $2 50 cái
1995 $2 150 cái $3 100 cái
Trần Thị Minh Ngọc
42
1996 $3 200 cái $4 150 cái
Sản lượng
Là mức sản lượng mà nền kinh tế đạt được trong điều kiện toàn dụng các yếu tố đầu vào. (tỉ lệ thất nghiệp bằng với tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên với tỷ lệ lạm phát vừa phải).
•
Yp phản ánh năng lực sản xuất của một quốc gia tại một thời điểm nhất định.
•
•
Yp không là mức sản lượng cao nhất. Yp có xu hướng gia tăng theo thời gian, phụ thuộc vào vốn, lao động, các yếu tố sản xuất khác, công nghệ.
Trần Thị Minh Ngọc
43
Sản lượng tiềm năng (potential output - Yp): •
Sản lượng
•
Sản lượng thực tế = Sản lượng tiềm năng: toàn dụng (full trạng thái nền kinh tế đạt employment).
•
Trần Thị Minh Ngọc
44
Sản lượng thực tế < Sản lượng tiềm năng: nền kinh tế đang trong trạng thái khiếm dụng (less employment).
Thất nghiệp
•
Thất nghiệp (Unemployed - U): gồm những người nằm trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, đang tìm việc làm nhưng chưa có việc làm.
• Nhân dụng (Employed - N): gồm những người nằm trong độ tuổi lao động đang có việc làm.
•
Lực lượng lao động (Labor force - L): tổng cộng mức nhân dụng và mức thất nghiệp.
Trần Thị Minh Ngọc
45
L = N + U
Thất nghiệp
•
Tỷ lệ thất nghiệp (unemployment rate): là tỷ lệ người muốn làm việc nhưng không tìm được việc làm trong lực lượng lao động của 1 quốc gia.
• lệ % số
Tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng tỉ người thất nghiệp so với lực lượng lao động.
Trần Thị Minh Ngọc
46
• Tỷ lệ thất nghiệp luôn > 0.
Thất nghiệp
Thất nghiệp bao gồm các dạng:
•
Thất nghiệp cơ học (frictional unemployment): bỏ việc cũ tìm việc mới, mới gia nhập lực lượng lao động, thất nghiệp thời vụ, tàn tật một phần.
•
Thất nghiệp cơ cấu (structural unemployment): xuất hiện khi có sự mất cân đối về cung cầu lao động do tiến bộ công nghệ, người lao động thiếu kỹ năng.
•
Thất nghiệp chu kỳ (cyclical unemployment): xuất hiện khi nền kinh tế suy thoái.
Thất nghiệp cơ học
Thất nghiệp cơ cấu
Thất nghiệp tự nhiên (Natural unemployment - Un)
Trần Thị Minh Ngọc
47
= +
Thất nghiệp
7,00
6,42
6,28
6,01
)
5,78
%
6,00
5,60
(
5,31
4,82
4,65
5,00
4,64
4,64
4,29
m a n t e i V
4,00
3,60
3,25
3,00
l
2,00
1,00
f o e t a r t n e m y o p m e n U
0,00
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Year
Unemployment rate - %
Trần Thị Minh Ngọc
48
Thất nghiệp
Thất nghiệp và hiệu quả kinh tế - xã hội:
• Gây tổn thất sản lượng và thu nhập.
• Làm xói mòn nguồn vốn con người.
• Tác động tiêu cực đến nhân phẩm.
Trần Thị Minh Ngọc
49
• Gia tăng tội phạm và tệ nạn xã hội.
Thất nghiệp
• Định luật OKUN: thể hiện mối quan hệ giữa sản lượng tiềm năng (YP), sản lượng thực tế (Y) với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (Un) và tỷ lệ thất nghiệp thực tế (U).
• Khi Y thấp YP 2% thì U tăng thêm 1% so với Un.
Y
U
50*
U n
P Y Y P
Trần Thị Minh Ngọc
50
Lạm phát
•
Lạm phát (inflation): là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng liên tục theo thời gian.
• Giảm lạm phát (disinflation): là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng liên tục tốc độ thấp hơn theo thời gian, nhưng với trước (Tỷ lệ lạm phát > 0).
Trần Thị Minh Ngọc
51
• Giảm phát (deflation): là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế giảm liên tục theo thời gian (Tỷ lệ lạm phát < 0).
Lạm phát
• Mức giá chung (price level): là giá trung bình
của nhiều loại hh-dv.
– Chỉ số khử lạm phát GDP (GDP deflator)
– Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index – CPI)
– Chỉ số giá sản xuất (Producer Price Index – PPI)
Trần Thị Minh Ngọc
52
• Chỉ số giá (price index): là chỉ số phản ánh sự thay đổi của giá cả hh-dv của một năm nào đó so với năm gốc.
Lạm phát
•
Price index
1)-(t
If
* 100
- (t) Price index
Price index 1)-(t
Trần Thị Minh Ngọc
53
Tỉ lệ lạm phát (inflation rate): phản ánh tỷ lệ thay đổi của giá cả theo thời gian, được đo lường bằng tỉ lệ phần trăm biến động của chỉ số giá.
Lạm phát
(%)
25
22,97
18,58
20
15
9,19
10
8,44
8,23 8,48
7,79
7,34
7,08
6,88
6,89
6,79
6,78
5,89
8,3
8,3
7,8
9,21 5,03
6,18
7,5
5
5,32
3,9
3,1
-0,4
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
0 2000 -1,6
-5
Year
GDP growth rate - %
Inflation rate (%)
Trần Thị Minh Ngọc
54
Lạm phát
Làm sai lệch tín hiệu giá.
•
Gây lãng phí do phải đối phó với tình trạng mất giá tiền tệ.
•
Làm phát sinh chi phí điều chỉnh giá.
•
Làm biến dạng đầu tư.
•
Làm suy yếu thị trường vốn.
•
Làm giảm sức cạnh tranh với hh-dv nước ngoài.
•
Kích thích người nước ngoài rút tiền đi.
Trần Thị Minh Ngọc
55
Lạm phát và hiệu quả kinh tế: •
Chu kỳ kinh tế
)
Y
Một chu kỳ kinh tế
Yt
Đỉnh
( g n ợ ư
l
•Chu kỳ kinh tế ( business cycle): là những dao động trong ngắn hạn của sản lượng thực tế (Yt) quanh sản lượng tiềm năng (YP).
n ả S
Đỉnh
•Đỉnh (peak): điểm cực đại
• Đáy (trough): Điểm cực tiểu
YP
Đáy
• Thu hẹp sản xuất (contraction): sản lượng sụt giảm từ đỉnh xuống đáy
(Expansion):
• Mở rộng sản xuất sản lượng gia tăng từ đáy lên đỉnh
Thu hẹp sx
Mở rộng sx
Năm
Trần Thị Minh Ngọc
56
Chu kỳ kinh tế
•
Trong thời kỳ thu hẹp sản xuất:
– Đình trệ (stagnation): sản xuất thu hẹp không đáng kể.
– Suy thoái (recession): sản xuất thu hẹp đến mức sản
lượng thấp hơn sản lượng tiềm năng.
– Khủng hoảng (depression): suy thoái nghiêm trọng.
=> thất nghiệp, gây lãng phí nguồn lực
•
Trong thời kỳ mở rộng sản xuất:
– Bùng nổ (boom): xảy ra khi tổng cầu tăng quá cao.
=> lạm phát tăng tốc
Trần Thị Minh Ngọc
57
Chu kỳ kinh tế
20
)
18
%
(
16
14
i
m a n t e V
12
9,50 9,30
10
8,80
8,70
8,44 8,23 8,48
8,20
8,10
7,79
8
6,79 6,89 7,08 7,34
6,78
6,23
5,89
5,80
5,80
5,32
5,1
5,03
6
4,80
4,7
f o e t a r h t w o r g P D G
4
2
0
9 8 9 1
0 9 9 1
1 9 9 1
2 9 9 1
3 9 9 1
4 9 9 1
5 9 9 1
6 9 9 1
7 9 9 1
8 9 9 1
9 9 9 1
2 0 0 2
3 0 0 2
4 0 0 2
5 0 0 2
6 0 0 2
7 0 0 2
8 0 0 2
9 0 0 2
0 1 0 2
1 1 0 2
2 1 0 2
0 1 0 0 0 0 2 2 Year
GDP growth rate - %
Trần Thị Minh Ngọc
58

