intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương 4: Tính cách và lãnh đạo

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

110
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo bài giảng Chương 4: Tính cách và lãnh đạo sau đây để hiểu được bản chất của tính cách; sự tác động của tính cách cá nhân đến khả năng gây ảnh hưởng và tạo cảm hứng của người lãnh đạo đến tổ chức; mặt tốt và mặt xấu của tính cách từ đó tìm cách phát huy hoặc khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả của lãnh đạo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương 4: Tính cách và lãnh đạo

  1. Chương 4 TÍNH CÁCH VÀ LÃNH ĐẠO 1 Chương 4 - Tính cách và lãnh đạo 4/24/2013 4:04 PM
  2. Mục đích  Hiểu được bản chất của tính cách.  Nghiên cứu sự tác động của tính cách cá nhân đến khả năng gây ảnh hưởng và tạo cảm hứng của người lãnh đạo đến tổ chức.  Hiểu được “Mặt tốt của tính cách” và “Mặt xấu của tính cách” từ đó tìm cách phát huy hoặc khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả của lãnh đạo. 2 Chương 4 - Tính cách và lãnh đạo 4/24/2013 4:04 PM
  3. Câu hỏi nghiên cứu  Bạn hiểu thế nào về tính cách?  Tính cách tác động thế nào đến hành vi và hiệu quả của lãnh đạo theo hướng tích cực và tiêu cực?  Hoàn thiện cá nhân thông qua nghiên cứu tính cách nhằm trờ thành người lãnh đạo tốt? 3 Chương 4 - Tính cách và lãnh đạo 4/24/2013 4:04 PM
  4. Các năng lực cần thiết phải có của một người lãnh đạo thành công  Tạo mối liên hệ với người khác và xây dựng nhóm;  Đưa ra các quyết định đúng lúc và đúng đắn;  Yêu cầu người khác thực hiện các công việc.  Tính cách cá nhân không đảm bảo cho sự thành công của một nhà lãnh đạo nhưng nó hỗ trợ rất nhiều trong việc ảnh hưởng đến nhóm để đạt mục tiêu chung! 4 Chương 4 - Tính cách và lãnh đạo 4/24/2013 4:04 PM
  5. Tính cách là gì? Ám chỉ đến ấn tượng mà một người để lại -Người lãnh đạo đó thuộc trong lòngngười khác, là danh tiếng xã hội loại người nào? của người đó và nó không chỉ là mô tả mà - Liệu có nên làm việc hay còn là sự đánh giá mà một người dành cho quan hệ với họ không? người khác. Tính cách Ám chỉ đến những cấu trúc và quy trình vô - Những hành vi đó chứng hình, cơ bản ẩn sâu bên trong mỗi người tỏ ông ta là người như thế giải thích cho việc tại sao hành vi của mỗi nào? người lại có xu hướng giống nhau trong - Liệu có nên làm việc hay những tình huống khác nhau và hành vi quan hệ với họ không? của người này khác người kia. 5 Chương 4 - Tính cách và lãnh đạo 4/24/2013 4:04 PM
  6. Đặc điểm tính cách và ý nghĩa  Đặc điểm tính cách  Tính cách là những quy tắc hoặc xu hướng lặp đi, lặp lại trong mỗi con người, điều này dẫn đến tính bất biến hoặc khá đồng nhất về các kiểu hành vi trong các tình huống khác nhau.  Tính cách là một yếu tố quan trọng tác động đến hành vi cá nhân, tính cách có xu hướng ít thay đổi theo thời gian và biểu hiện một cách tự động qua hành vi.  Ý nghĩa  Giúp dự đoán một cách khá chính xác về cách một cá nhân hành xử trong các tình huống khác nhau.  Đặc điểm tính cách đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định cách con người cư xử trong những tình huống lạ và mơ hồ (tình huống mềm) và ít tác dụng trong những tình huống được chi phối bởi những nguyên tắc và yêu cầu nhất định (tình huống cứng).  Để thành công, người lãnh đạo cần biết được tính cách của mình. 6 Chương 4 - Tính cách và lãnh đạo 4/24/2013 4:04 PM
  7. Mô hình 5 yếu tố của tính cách – FFM (Five Factor Model) 18.000 từ tiên 5 loại tính quan đến tính cách lớn cách Đến1930 1914: Đề xuất 1934: Kiểm chứng 7 Chương 4 - Tính cách và lãnh đạo 4/24/2013 4:04 PM
  8. Mô hình 5 yếu tố của tính cách Tính tiên phong (thủ lĩnh) Sẵn sàng Tính trải thông nghiệm Mô hình cảm 5 yếu tố của tính cách Dễ thích Tin cậy ứng 8 Chương 4 - Tính cách và lãnh đạo 4/24/2013 4:04 PM
  9. Mô hình 5 yếu tố của tính cách: mặt tốt của tính cách 5 yếu tố của Tóm tắt tính cách Hành vi tính cách Tiên phong Tham vọng Thích chịu trách nhiệm với người khác. Hòa đồng Thườngcó rất nhiều bạn. Tính thông cảm Tế nhị trong các mối Là một người đồng cảm quan hệ. Tính đáng tin cậy Cẩn thận Thường có kế hoạch trước. Thực hiện những gì đã hứa. Thường hiếm gặp phải những rắc rối. Tính dễ thích ứng Điều chỉnh để thích Giữ được bình tĩnh trong những trường hợp áp lực. nghi Miễn nhiễm được với các chỉ trích từ các cá nhân. Tính sẵn sàng trải Tò mò Thích đi du lịch. nghiệm Phương pháp học tập Thích mở rộng chủ đề. 9 Chương 4 - Tính cách và lãnh đạo 4/24/2013 4:04 PM
  10. Tính tiên phong 10 Chương 4 - Tính cách và lãnh đạo 4/24/2013 4:04 PM
  11. Tính thông cảm 11 Chương 4 - Tính cách và lãnh đạo 4/24/2013 4:04 PM
  12. Tính đáng tin cậy 12 Chương 4 - Tính cách và lãnh đạo 4/24/2013 4:04 PM
  13. Tính dễ thích ứng 13 Chương 4 - Tính cách và lãnh đạo 4/24/2013 4:04 PM
  14. Tính sẵn sàng trải nghiệm 14 Chương 4 - Tính cách và lãnh đạo 4/24/2013 4:05 PM
  15. Mô hình về các mặt xấu của tính cách Bột phát trong tình cảm, thiếu kiên định với các mục Dễ bị kích động tiêu đã lựa chọn. Rất khó khăn trong việc xây dựng nhóm. Thường hồ nghi không hay về người khác, luôn nghi ngờ về động cơ và luôn mốn thử thách lòng trung thực Đa nghi của cấp dưới, luôn thận trọng tìm cách phát hiện những biểu hiện mang tính không trung thành. Rất sợ tạo ra những sai lầm ngớ ngẩn, do vậy luôn giữ Dè dặt khoảng cách với nhân viên bằng cách không đưa ra những quyết định hoặc hành động gây tranh cãi. Lãnh đạm, trầm lặng, khó gần nhất là trong những tình Khép kín huống căng thẳng. Không hoặc ít quan tâm đến nhân viên. 15 Chương 4 - Tính cách và lãnh đạo 4/24/2013 4:05 PM
  16. Mô hình về các mặt xấu của tính cách Không hiếu thắng, thường chỉ nỗ lực để hoàn thành công việc trong phạm vi được giao, thường chần chừ An nhàn hoặc không thực hiện những công việc nằm ngoài vấđổ n đề của họ. Yêu bản thân quá mức! Thường cho mình có quyền được làm một việc gì đó, không chia xẻ lòng tin để Trơ tráo thành công, có xu hướng đổ lỗi mà họ gây ra cho người khác, không có khả năng học hỏi từ kinh nghiệm. Đây là những người khá thú vị! Họ rất vui nếu có thể lách luật, lách quy định, vươt ra ngoài sự cam kết. Khi Láu lỉnh bị vạch tội thì rất lém lỉnh trong việc giải thích theo cách riêng của họ nhằm thoát tội. Luôn có nhu cầu (thường là không lành mạnh) muốn Màu mè trở thành trung tâm của sự chú ý. Họ quá bận rộn cho Chương 4 - Tính cách và lãnh đạo việc này. 16 4/24/2013 4:05 PM
  17. Mô hình về các mặt xấu của tính cách Thường suy nghĩ theo lối lập dị, hay thay đổi ý kiến và Tưởng tượng thường đưa ra những quyết định kỳ quặc Quá cầu toàn! Hay tước quyền của nhân viên, ít có khả Ôm đồm năng phân quyền. Hay nịnh hót cấp trên, thiếu tính sắc bén, không đứng về phía nhân viên, không quyết tâm từ chối những yêu Dễ bảo cầu thiếu thực tế. 17 Chương 4 - Tính cách và lãnh đạo 4/24/2013 4:05 PM
  18. Ý nghĩa của việc nghiên cứu các mặt xấu của tính cách  Tất cả mọi người đều ít nhất có một đặc điểm tính cách xấu!  Những đặc điểm tính cách xấu thường lộ ra trong những lúc khủng khoảng hoặc trong thời gian căng thẳng và trong thời gian giải quyết các vấn đề căng thẳng.  Những đặc điểm xấu của tính cách có ảnh hưởng đến kết quả của những người lãnh đạo hơn là công việc của cấp dưới. Là nguyên nhân chủ đạo dẫn đến khả năng lãnh đạo kém.  Nhiều tính cách xấu thường bị che khuất bởi những kỹ năng xã hội, bởi những bản tóm tắt tính cách tốt…  Các đặc điểm xấu có liên quan đến FFM tối đa hoặc tối thiểu. 18 Chương 4 - Tính cách và lãnh đạo 4/24/2013 4:05 PM
  19. 19 Chương 4 - Tính cách và lãnh đạo 4/24/2013 4:05 PM
  20. Phân loại tính cách MBTI I – INTROVERSION – (HƯỚNG NỘI) E – EXTRAVERSION– (HƯỚNG NGOẠI)  Suy nghĩ và cân nhắc kỹ lưỡng trước khi hành động Hành động trước hết, suy nghĩ và cân nhắc sau  Cần có một khoảng thời gian riêng tư đáng kể để nạp năng lượng Cảm thấy khổ sở nếu bị cách ly với thế giới bên ngoài  Hứng thú với đời sống nội tâm, đôi khi tự cô lập với thế giới bên Hứng thú với con người và sự việc xung quanh ngoài Quảng giao, thích tiếp xúc với nhiều người  Thích nói chuyện riêng tư 2 người. Dễ bắt chuyện  Hiếm khi chủ động xin ý kiến của người khác S – SENSING (CẢM GIÁC) N – INTUITION (TRỰC GIÁC) Sống với hiện tại Hay nghĩ đến tương lai Thích các giải pháp đơn giản và thực tế Sử dụng trí tưởng tượng, hay sáng tạo ra những khả năng mới Có trí nhớ tốt về các chi tiết của những sự kiện trong quá khứ Thường chỉ nhớ đến ý chính và các mối liên hệ Giỏi áp dụng kinh nghiệm Giỏi vận dụng lý thuyết Thoải mái với những thông tin rõ ràng và chắc chắn Thoải mái với sự nhập nhằng, hay những thông tin không rõ ràng T-THINKING (LÝ TRÍ) F-FEELING (TÌNH CẢM) Luôn tìm kiếm sự kiện và tính logic để đưa ra kết luận Xem xét cảm xúc cá nhân và ảnh hưởng của một quyết định lên người Có xu hướng để tâm đến các nhiệm vụ, công việc cần phải hoàn thành khác trước khi đưa ra quyết định đó. Dễ dàng đưa ra những phân tích thấu đáo và khách quan Nhạy cảm với những nhu cầu và phản ứng của người khác. Chấp nhận xung đột là một phần tự nhiên trong mối quan hệ giữa Tìm kiếm sự nhất trí và ý kiến của số đông. người với người. Khó xử khi có xung đột; hoặc có phản ứng tiêu cực khi xảy ra bất hòa. J-JUDGING (NGUYÊN TẮC) P-PERCEIVING (LINH HOẠT) Có thể hành động mà không cần lập kế hoạch; lập kế hoach tùy theo Có kế hoạch chu đáo trước khi hành động tình hình Tập trung vào các hoạt động có tính nhiệm vụ, hoàn tất các công đoạn Thích làm nhiều việc cùng lúc, thích sự đa dạng, có thể vừa làm vừa quan trọng trước khi tiếp tục chơi Làm việc tốt nhất và không bị stress khi hoàn thành công việc trước Chịu sức ép tốt, làm việc hiệu quả nhất khi công việc gần hết hạn thời hạn Tìm cách tránh né cam kết nếu nó ảnh hưởng đến sự linh động, sự tự Tự đặt ra mục tiêu, thời hạn, và các chuẩn mực để quản lý cuộc sống Chương 4 - Tính cách và lãnh đạo do và da đạng của bản thân 20 4/24/2013 4:05 PM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2