Mục tiêu

• Sau khi học xong chương này, người học có

Đánh giá trách nhiệm quản lý

thể: – Giải thíchđượ c sự cần thiết của việc đánh giá trách

nhiệm trong tổ chức phân quyền.

– Trình bày khái niệm kế toán trách nhiệm – Giải thích cách đánh giá trách nhiệm trong các loại

trung tâm trách nhiệm khác nhau.

– Giải thích cách lập và phân tích báo cáo bộ phận – Trình bày các phương pháp tính giá chuyển nhượng

nội bộ

Vũ Hữu Đức

2

1

Nội dung

Tổng quan

• Tại sao phải đánh giá trách nhiệm quản lý?

Phân quyền

Tích tụ tư bản

Đánh giá trách nhiệm

• Tổng quan • Đánh giá thành quả quản lý • Giá chuyển giao nội bộ • Báo cáo bộ phận

Kế toán trách nhiệm

3 4

Phân quyền theo chức năng

Phân quyền theo sản phẩm

Giám đốc

Giám đốc

Sản phẩm A

Sản phẩm B

Sản phẩm C

Bộ phận Kinh doanh

Bộ phận Sản xuất

Bộ phận Tài chính

Bộ phận Kinh doanh

Bộ phận Sản xuất

Bộ phận Tài chính

6 5

Phân quyền theo khu vực địa lý

Ưu điểm của phân quyền

Giám đốc

Nước ngoài

Nội địa

• Chuyên biệt hóa thông tin. • Ra quyết định kịp thời hơn. • Tiết kiệm thời gian cho các nhà quản lý cấp cao. • Giảm sự phức tạp trong tính toán các phương án • Đào tạo cán bộ. • Khuyến khích sự năng động sáng tạo của các nhà

quản lý cấp thấp.

Hoa Kỳ

EU

ASIAN

Miền Bắc Miền Nam

8 7

Nhược điểm của phân quyền

Kế toán trách nhiệm

• Các nhà quản lý cấp thấp không thấy được tổng

thể

• Các nhà quản lý cấp thấp có mục tiêu không nhất quán với mục tiêu của toàn tổ chức

• Hệ thống kế toán trách nhiệm giúp liên kết các nhà quản trị các cấp được giao quyền quyết định với kết quả của các quyết định của họ.

• Thiếu sự phối hợp giữa các quản lý được giao

quyền chủ động

Quyền ra quyết định

Kết quả của quyết định

Cần thiết một hệ thống kế toán trách nhiệm để phục vụ việc đánh giá trách nhiệm quản lý

Cơ cấu tổ chức và trung tâm trách nhiệm

10 9

Kế toán trách nhiệm

• Hệ thống kế toán trách nhiệm được thiết

Toång coâng ty

Khu vöïc Mieàn Baéc

Khu vöïc Mieàn Trung

Khu vöïc Mieàn Nam

lập cho một cơ cấu tổ chức sao cho doanh thu và chi phí được tập hợp và báo cáo bởi các trung tâm trách nhiệm trong tổ chức.

Cöûa haøng B

Nhaø maùy A

Khoái saûn xuaát

Khoái phoøng ban

• Mỗi trung tâm trách nhiệm trong tổ chức chỉ được tính thu nhập và chi phí trong phạm vi mà nó chịu trách nhiệm và về những gì mà nó có thể kiểm soát được.

Phaân xöôûng A

Phoøng keá toaùn

Phoøng kinh doanh

Higgis, 1952

12 11

Có thể kiểm soát

Phân loại trung tâm trách nhiệm

• Trung tâm chi phí • Trung tâm doanh thu • Trung tâm lợi nhuận • Trung tâm đầu tư

Quản đốc phân xưởng

Giám đốc nhà máy

Cơ sở phân loại

Trung tâm chi phí

• Là trung tâm trách nhiệm trong đó đầu

13 14

Đầu vào

Đầu ra

THỰC HIỆN CÔNG VIỆC

vào được lượng hóa bằng tiền nhưng đầu ra không thể lượng hóa bằng tiền được. Bao gồm: – Trung tâm chi phí định mức – Trung tâm chi phí linh hoạt (trung tâm chi

Sử dụng các nguồn lực, đo bằng chi phí

Sản phẩm, dịch vụ cung cấp

tiêu)

15 16

Trung tâm chi phí định mức

Trung tâm chi phí linh hoạt

• Trung tâm chi phí linh hoạt là trung tâm mà đầu ra không thể lượng hóa bằng tiền hoặc hầu như không có mối quan hệ chặt chẽ̃ giữa đầu vào và đầu ra.

• Trung tâm chi phí định mức là trung tâm chi phí mà đầu ra có thể xác định và lượng hóa bằng tiền được trên cơ sở đã biết lượng đầu vào cần thiết cho một đơn vị sản phẩm ở đầu ra.

Trung tâm doanh thu

Trung tâm lợi nhuận

• Trung tâm doanh thu được hình thành nhằm tổ chức và thực hiện hoạt động tiêu thụ của đơn vị. Trong đó, người quản lý chịu trách nhiệm về giá bán và khối lượng sản phẩm tiêu thụ, nhưng không chịu trách nhiệm về giá thành hay giá vốn sản phẩm

• Đầu ra có thể lượng hóa bằng tiền nhưng

đầu vào không thể lượng hóa được.

• Trung tâm lợi nhuận là trung tâm mà cả đầu vào và đầu ra đều có thể lượng hóa bằng tiền và so sánh với nhauđ ể xác định hiệu quả hoạt động. • Người quản lý trung tâm lợi nhuận có quyền và trách nhiệm trong việc quyết định về nguồn cung cấp và lựa chọn thị trường, nhưng không có trách nhiệm và không kiểm soát về vấn đề đầu tư.

18 17

20 19

Xác định loại trung tâm trách nhiệm

Trung tâm đầu tư

Toång coâng ty

Khu vöïc Mieàn Baéc

Khu vöïc Mieàn Trung

Khu vöïc Mieàn Nam

• Trung tâm đầu tư là một trung tâm trách nhiệm mà người quản lý được trao một sự linh hoạt tối đa trong việc đưa ra các quyết định; không chỉ là những quyết định hoạt động ngắn hạn (cơ cấu sản phẩm, giá bán, phương thức sản xuất…) mà còn là những quyết định về đầu tư.

Cöûa haøng B

Nhaø maùy A

Khoái saûn xuaát

Khoái phoøng ban

Phaân xöôûng A

Phoøng keá toaùn

Phoøng kinh doanh

Bạn có biết?

Bạn có biết?

• Năm 2003, công ty Tyco International đã dính vào hàng loạt vụ scandal lớn, trong đó có vụ 2 tỷ USD sai lệch về kế toán.

• Lý do là Kozlowski, CEO của Tyco đã thúc đẩy

• Một nghiên cứu do James S. Reece và William R. Cool tiến hành trên 620 công ty sản xuất tại Mỹ (công bố trên Fortune 1000 năm 1976), trong đó chỉ có 26 công ty là không sử dụng cả trung tâm lợi nhuận và trung tâm đầu tư. Trong 594 công ty còn lại, có 135 công ty chỉ có trung tâm lợi nhuận và 459 công ty có ít nhất 2 trung tâm đầu tư.

sự tăng trưởng thông qua một chế độ khen thưởng rất lớn dựa trên lợi nhuận. Điều này thúc đẩy các nhà quản lý cấp dưới “chế biến” số liệu để được hưởng các khoản thưởng khổng lồ trên lợi nhuận.

22 21

24 23

2

Đánh giá trung tâm chi phí định mức

Đánh giá thành quả quản lý

• Đánh giá thành quả quản lý là xác định thành quả của nhà quản lýở các cấp khác nhau trên phương diện hữu hiệu và hiệu quả.

• Về hiệu quả, trung tâm chi phí định mức được đánh giá dựa trên so sánh giữa chi phí thực tế và chi phí dự toán.

• Các trung tâm trách nhiệm khác nhau sẽ được

đánh giá khác nhau dựa trên những gì mà họ có thể kiểm soát được.

• Cần đánh giá thêm bằng các chỉ tiêu phi tài

Phân xưởng sản xuất

chính

?

CP NVLTT CP NCTT CP SXC

Đánh giá trung tâm chi phí định mức

25 26

Lập dự toán

• Các chi phí không thuộc phạm vi kiểm

Dự toán bán hàng

soát của người quản lý cũng được loại ra không tính.

Dự toán sản xuất

Tôi đâu có chịu trách nhiệm về chi phí khấu hao

Dự toán chi phí NVL trực tiếp

Dự toán chi phí NC trực tiếp

Dự toán chi phí SX chung

Chỉ tính các chi phí trong phạm vi kiểm soát

27 28

Đánh giá trung tâm chi phí định mức

Lập dự toán

Phân xưởng Hoá chất Dự toán chi phí sản xuất tháng 2.20x0

• Chi phí dự toán cần được điều chỉnh để loại trừ ảnh hưởng của sản lượng (không thuộc phạm vi kiểm soát của người quản lý trung tâm)

Tôi sản xuất theo yêu cầu của bộ phận bán hàng nên đâu có chịu trách nhiệm về việc quý vị bán hàng như thế nào?

Đánh giá trung tâm chi phí định mức

Đánh giá trung tâm chi phí định mức

Chi phí có thể kiểm soát (ngàn đồng) Định mức chi phí Chi phí dự toán Sản lượng 1.000 Chi phí NVLTT 20 1.000 Chi phí NVCTT 10 Biến phí SX chung 1.000 Tiền điện chạy máy 5 1.000 Vật liệu phụ 2 Định phí sản xuất chung Chi phí hành chính 1.500 Tiền điện, nước sinh hoạt 5.000 Cộng 29 30

Phân xưởng Hoá chất

Phân xưởng Hoá chất

Dự toán chi phí sản xuất tháng 2.20x0

Thực tế

Dự toán điều chỉnh

Dự toán chưa điều chỉnh

Chênh lệch với dự toán điều chỉnh

Chênh lệch do sản lượng

Chi phí NVLTT

22.000

20.000

Chi phí NVCTT

13.000

10.000

Biến phí SX chung

-

Tiền điện chạy máy

6.500

5.000

Vật liệu phụ

2.500

2.000

Định phí SX chung

-

Chi phí hành chính

1.400

1.500

Điện, nước sinh hoạt

4.800

5.000

50.200

Cộng

43.500

Chi phí sản xuất thực tế tháng 2.20x0 Chi phí có thể kiểm soát (ngàn đồng) Số tiền Chi phí NVLTT 22.000 Chi phí NVCTT 13.000 Biến phí SX chung Tiền điện chạy máy 6.500 Vật liệu phụ 2.500 Định phí sản xuất chung Chi phí hành chính 1.400 Tiền điện, nước sinh hoạt 4.800 Cộng 50.200

31 32 Sản lượng thực tế: 1200

Đánh giá trung tâm chi phí định mức

Các chỉ tiêu phi tài chính

• Phản ảnh tính hữu hiệu – Chất lượng sản phẩm – Tiến độ giao hàng – Các vấn đề khác

Đánh giá trung tâm chi phí linh hoạt

Đánh giá trung tâm chi phí linh hoạt

• Việc đánh giá các trung tâm chi phí linh

• Trung tâm chi phí linh hoạt cóđầ u ra không thể lượng hóa bằng tiền hoặc hầu như không có mối quan hệ chặt chẽ giữa đầu vào và đầu ra.

hoạt chủ yếu dựa vào đối chiếu giữa ngân sách và chi phí thực tế.

• Người đánh giá phải dựa nhiều vào sự xét đoán theo kinh nghiệm và hiểu biết của mình.

Phòng hành chính quản trị

Phòng nghiên cứu phát triển

33 34

35 36

Đánh giá trung tâm chi phí linh hoạt

Đánh giá trung tâm doanh thu

Mục tiêu

Dự toán

• Việc đánh giá trung tâm doanh thu dựa trên hai mặt hoạt động riêng của nó : – Về mặt doanh thu, so sánh giữa doanh thu

thực tế và doanh thu dự toán.

Kết quả

Thực tế

– Về mặt chi phí, đánh giá giống như một

trung tâm chi phí linh hoạt.

Management By Objectives

38 37

Lập dự toán

Lập dự toán

Dự toán bán hàng

Dự toán

Sản phẩm

Đơn giá

Số lượng

Thành tiền

Dự toán sản xuất

Dự toán CP bán hàng

100

1

100

A

100

2

200

B

300

Cộng

Dự toán chi phí NVL trực tiếp

Dự toán chi phí NC trực tiếp

Dự toán chi phí SX chung

Chỉ tính các chi phí trong phạm vi kiểm soát

Phòng kinh doanh Dự toán bán hàng tháng 2.20x0

40 39

Đánh giá trung tâm doanh thu

Lập dự toán

• Phân tích biến động trên 2 phương diện:

Không thể kiểm soát

Có thể kiểm soát

Thị trường

Chính sách giá

Đối thủ cạnh tranh

Quảng cáo

– Giá bán – Sản lượng

Nhân viên

• Đối với biến động sản lượng có thể phân tích thành 2 nhân tố riêng là mức tiêu thụ và cơ cấu mặt hàng.

Đánh giá trung tâm doanh thu

41 42

Mô hình

• Ảnh hưởng của giá

= Biến động giá x Sản lượng dự toán

• Ảnh hưởng của sản lượng

• Cần chú ý đến cơ cấu mặt hàng, lý do là người quản lý trung tâm doanh thu có thể đẩy mạnh những mặt hàng có giá cao để dễ dàng hoàn thành kế hoạch về doanh thu

= Biến động lượng x Giá dự toán

(cid:153)Tách ảnh hưởng của mức tiêu thụ

Khuyến mãi mạnh cho mặt hàng B nhé

= [SLTT (CCDT) – SLDT(CCDT)] x GDT

(cid:153)Tách ảnh hưởng của cơ cấu

= [SLTT (CCTT) – SLTT (CCDT)] x GDT

43 44

Đánh giá trung tâm doanh thu

Đánh giá trung tâm doanh thu

Dự toán

Thực tế

Sản phẩm

Biến động

Đơn giá thực tế

Đơn giá dự toán

Chênh lệch

Số lượng thực tế

Sản phẩm

Biến động

A

Đơn giá

Số lượng

Thành tiền

Số lượng

Thành tiền

Đơn giá

B

A

1

100

100

100

120

1,2

20

Cộng

B

2

100

200

200

420

2,1

220

Cộng

300

540

240

Phòng kinh doanh Phòng kinh doanh Phân tích biến động đơn giá tháng 2-20x0 Tình hình bán hàng tháng 2.20x0

Đánh giá trung tâm doanh thu

Đánh giá trung tâm doanh thu

46 45

Biến động

Sản phẩm

Chênh lệch

Đơn giá dự toán

Số lượng thực tế

Số lượng dự toán

Chênh lệch

Đơn giá dự toán

Sản phẩm

Biến động

A

Số lượng thực tế - Cơ cấu dự toán

Số lượng dự toán - Cơ cấu dự toán

B

A

Cộng

B

Cộng

Phòng kinh doanh Phòng kinh doanh Phân tích biến động sản lượng tháng 2-20x0 Phân tích biến động mức tiêu thụ tháng 2-20x0

48 47

Đánh giá trung tâm doanh thu

Thực tế

Dự toán

Biến động

Sản phẩm A

Sản lượng (đv)

Chênh lệch

Đơn giá dự toán

Sản phẩm

Đơn giá (triệu đồng)

Biến động

Doanh thu (triệu đồng)

Số lượng thực tế - Cơ cấu thực tế

Số lượng thực tế - Cơ cấu dự toán

Sản phẩm B

A

Sản lượng (đv)

B

Đơn giá (triệu đồng)

Cộng

Doanh thu (triệu đồng)

Phòng kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động tháng 2-20x0 Phòng kinh doanh Phân tích biến động cơ cấu tháng 2-20x0

Tổng doanh thu (triệu đồng)

Phân tích các biến động

Biến động giá

Biến động mức tiêu thụ

Biến động cơ cấu

Đánh giá trung tâm doanh thu

Đánh giá trung tâm doanh thu

• Các vấn đề khác

– Mức độ giao quyền – Thị phần – Lãi gộp – Chi phí bán hàng

49

52 51

Lập dự toán

Đánh giá trung tâm lợi nhuận

Dự toán bán hàng

Lưu ý: Chỉ tính chi phí có thể kiểm soát

• Trung tâm lợi nhuận được đánh giá bằng chỉ tiêu lợi nhuận, nghĩa là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí.

Dự toán sản xuất

• Cần loại bỏ các chi phí không thuộc

phạm vi kiểm soát của người quản lý.

Dự toán NVLTT

Dự toán NCTT

Dự toán CPSXC

Dự toán CP ngoài SX

Dự toán GT-GVHG-TP

Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh

Lập dự toán

Lập dự toán

54 53

Dự toán

Nhà máy Tường Hải Nhà máy Tường Hải Dự toán chi phí tháng 2.20x0 Dự toán bán hàng tháng 2.20x0

Sản phẩm

Đơn giá (triệu đồng)

Thành tiền (triệu đồng)

Số lượng (1000 chai)

Nước tương

14

100

1400

Giả sử không có sản phẩm dở dang và thành phẩm cuối kỳ và đầu kỳ)

Định mức CP (triệu đồng) Sản lượng (1000 chai) CP dự toán (triệu đồng) Biến phí đơn vị (1000 chai) Sản xuất 5 100 Bán hàng và quản lý 2 100 Cộng biến phí đơn vị 7 Định phí Sản xuất 300 Bán hàng và quản lý 200 Cộng định phí 500 56 55

Lập dự toán

Đánh giá trung tâm lợi nhuận

Nhà máy Tường Hải

Dự toán kết quả kinh doanh tháng 2.20x0

(triệu đồng)

Dự toán

Sản lượng (1000 chai)

Doanh thu

Biến phí

Sản xuất

Bán hàng và quản lý

Cộng biến phí

Số dư đảm phí

• Vì người quản lý trung tâm lợi nhuận có quyền quyết định cả về đầu vào (chi phí) cả về đầu ra (giá bán, sản lượng); nên đánh giá trung tâm lợi nhuận bao gồm cả hai phương diện: – Biến động về sản lượng – Biến động về giá bán và chi phí

Định phí

Sản xuất

Bán hàng và quản lý

Cộng định phí

Lợi nhuận bộ phận

57 58

Nhà máy Tường Hải

Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 2.20x0

Đánh giá trung tâm lợi nhuận

Thực tế

Dự toán điều chỉnh

Dự toán chưa điều chỉnh

Chênh lệch do sản lượng

Chênh lệch thực tế với dự toán điều chỉnh

Sản lượng

120

100

Doanh thu

1.620

1.400

Biến phí

Sản xuất

580

500

Bán hàng và quản lý

260

200

Cộng biến phí

840

700

Số dư đảm phí

780

700

Tổng định phí

Sản xuất

305

300

Bán hàng và quản lý

220

200

Cộng tổng định phí

525

500

Lợi nhuận bộ phận

255

200

59 60

Đánh giá trung tâm lợi nhuận

Đánh giá trung tâm đầu tư

• Lợi nhuận trong báo cáo chỉ là lợi nhuận bộ phận (chưa tính các chi phí ngoài phạm vi kiểm soát) • Các vấn đề cần chú ý

• Trong trung tâm đầu tư người quản lý được trao một sự linh hoạt tối đa trong việc đưa ra các quyết định; không chỉ là những quyết định hoạt động ngắn hạn (cơ cấu sản phẩm, giá bán, phương thức sản xuất…) mà còn là những quyết định về đầu tư.

– Giá chuyển giao nội bộ – Các khoản doanh thu chung – Các khoản chi phí chung

• Trung tâm đầu tư là sự mở rộng của trung tâm lợi nhuận, trong đó lợi nhuận được đánh giá bằng cách so sánh với tài sản hay giá trị đầu tư vào trung tâm.

Đánh giá trung tâm đầu tư

61 62

ROI

• Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (viết tắt ROI -

Đầu vào

Đầu ra

TRUNG TÂM

Return on Investment) thường được dùng để đánh giá trung tâm đầu tư.

ĐẦU TƯ

Tài sản đầu tư cho hoạt động

Lợi nhuận hoạt động bộ phận

• ROI bằng lợi nhuận hoạt động bộ phận chia cho giá trị tài sản đầu tư cho bộ phận.

Tiền, hàng tồn kho, nợ phải thu, tài sản cố định…

Lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi vay

63 64

ROI

ROI

• Ưu điểm của ROI :

Công ty A Kết quả hoạt động 20x0

Lợi nhuận hoạt động

400

Tập đoàn ABC Kết quả hoạt động 20x0

Tài sản đầu tư

2000

Lợi nhuận hoạt động

1780

ROI

20%

Tài sản đầu tư

12500

ROI

14%

– ROI rất thuận lợi cho việc so sánh. – ROI có kết cấu tương đồng với chi phí vốn. – ROI phù hợp với cách đánh giá của người

Công ty C Kết quả hoạt động 20x0

Lợi nhuận hoạt động

1300

Tài sản đầu tư

10000

bên ngoài công ty khi xem xét hoạt động của toàn bộ công ty.

ROI

13%

Công ty B Kết quả hoạt động 20x0

Lợi nhuận hoạt động

80

Tài sản đầu tư

500

ROI

16%

65 66

ROI

ROI

• Nhược điểm của ROI

ROI

Lợi nhuận hoạt động

– Một số vấn đề về kỹ thuật – Có khuynh hướng chú trọng đến lợi nhuận

Tài sản đầu tư

ngắn hạn

ROS

Số vòng quay TS

Lợi nhuận hoạt động

Doanh thu

Doanh thu

Tài sản đầu tư

– Không phù hợp với mô hình dòng tiền – Có thể không hoàn toàn thuộc về phạm vi điều hành của nhà quản lý trung tâm đầu tư

– Nhà quản trị trung tâm đầu tư không thực

hiện những dự án có ROI thấp

67 68

Faster và ROI

Đánh giá trung tâm đầu tư

• Bộ phận kinh doanh thức ăn nhanh Faster là 1 trung tâm đầu tư thuộc tập đoàn Vifood đang có mức ROI là 12%. • Faster có tài sản đầu tư là

• Lợi nhuận còn lại (Residual Income - viết tắt RI). Lợi nhuận còn lại là số tiền còn lại sau khi trừ lợi nhuận cho chi phí vốn ước tính. Chi phí vốn ước tính là kết quả của giá trị tài sản sử dụng với tỷ lệ lợi nhuận mongđợ i tối thiểu.

4000 triệu và lợi nhuận hoạt động là 800 triệu. Có một dự án mua một cửa hàng mới với chi phí đầu tư 1000 triệu và lợi nhuận sẽ tăng thêm 160 triệu đồng.

• Nhà quản lý Faster có thực

hiện dự án không?

70 69

RI

RI

• Ưu điểm của RI:

– RI hạn chế xu hướng thu hẹp hoặc giữ

nguyên quy mô hoạt động để gia tăng hoặc bảo vệ ROI.

– RI giúp sự thống nhất giữa lợi ích của công

ty và bộ phận.

• Nhà máy Hải Hưng thuộc tập đoàn bánh kẹo Hải Dương là một trung tâm đầu tư có tài sản đầu tư là 12.000 triệu đồng và lợi nhuận hoạt động là 2.000 triệu đồng. Tỷ suất lợi nhuận mong muốn mà tập đoàn đề ra cho các nhà máy là 15%.

– RI có thể xác định linh hoạt trên cơ sở điều

• Tính RI của Hải Hưng.

chỉnh tỷ lệ lãi suất phù hợp cho từng bộ phận hay từ̀ng thời kỳ.

72 71

Faster và RI

RI

• Tính RI của Faster

• Nhược điểm của RI:

– RI là chỉ tiêu tuyệt đối nên không thể dùng

so sánh giữa các bộ phận với nhau.

trong hai trường hợp nhận và không nhận triển khai dự án mua cửa hàng mới.

• Các công ty thường không khuyến khích trung tâm đầu tư gia tăng RI càng cao càng tốt, mà họ chỉ đề ra RI dự toán và đánh giá kết quả trên cơ sở so sánh giữa thực tế và dự toán.

Đánh giá trung tâm đầu tư

74 73

Những vấn đề trong đánh giá

• Trong tổ chức phân quyền, các kỹ thuật đánh

• Trung tâm đầu tư lập dự toán và báo cáo

tương tự trung tâm lợi nhuận.

• Tuy nhiên, việc phân tích báo cáo của trung tâm đầu tư không đi sâu vào các yếu tố doanh thu và chi phí mà đánh giá trên tổng thể hiệu quả đầu tư.

giá đã nghiên cứu có những vấn đề phức tạp về con người bên cạnh những yếu tố kỹ thuật: – Tính thống nhất của mục tiêu – Quan hệ tương tác giữa các bộ phận – Chi phí quá mức – Sự thúc đẩy các hành vi gian lận – Khuynh hướng chú ý đến ngắn hạn – Khuynh hướng tập trung vào thành quả về tài chính

76 75

3

Balanced scorecard

Định giá chuyển giao

• Tại sao phải đặt vấn đề về định giá

Tài chính

chuyển giao?

Bộ phận A

Bộ phận B

Khách hàng

Mong muốn và chiến lược

Quy trình Kinh doanh

Sản phẩm

Nguyên liệu

Lợi ích của A

Lợi ích của B

Học tập & Phát triển

Lợi ích của công ty

77 78

Định giá chuyển giao

Định giá theo thị trường

• Các phương pháp:

• Hai bên định giá dựa trên giá thị trường có điều chỉnh (thí dụ trừ bớt đi chi phí bán hàng như hoa hồng hay vận chuyển…)

– Định giá theo giá thị trường – Định giá theo thỏa thuận – Định giá theo chi phí

• Hai bên có thể quyết định có thực hiện

giao dịch nội bộ hay là không.

79 80

Chống chuyển giá

Định giá theo thị trường

• Ưu điểm

– Tăng quyền tự chủ – Lợi nhuận của các bộ phận được xácđị nh và xác

định trên cơ chế thị trường.

– Tránh sự điều tra từ cơ quan thuế

• Nhược điểm

– Không phải lúc nào cũng có giá thị trường – Giá thị trường không thích hợp trong những điều

Tranfer pricing

kiện đặc biệt của sản phẩm, dịch vụ

– Khi bộ phận bán thừa công suất, việc sử dụng giá thị

trường có thể tổn hại cho lợi ích chung.

Các doanh nghiệp liên kết có dấu hiệu chuyển giá sẽ là đối tượng điều tra của cơ quan thuế và có thể phải chịu các quy định áp giá (Thông tư 66/2010/TT-BTC)

Vietsovpetro 1998

Công ty Vietchem

• Công ty hóa chất Vietchem có 2 bộ phận X và Y. Bộ

Nhưng đâu phải lúc nào anh cũng kêu được taxi ngay lập tức tại Vũng Tàu

Tiền xe mà xí nghiệp vận tải cung cấp cho xí nghiệp tôi gấp mười lần tiền taxi

phận X sản xuất sản phẩm A với chi phí là 1000 đ biến phí và 400 đ định phí, đang bán với giá 1.500đ. Công suất của X là 10 triệu sản phẩm và mới sử dụng 80%. • Bộ phận Y cần mua 1 triệu sản phẩm A và có 1 doanh

nghiệp bên ngoài chào giá chỉ có 1.400 đ.

• Bộ phận Y có nên mua ngoài nếu việc X bán cho Y

không làm X tốn thêm định phí?

82 81

84 83

Công ty Vietchem

Định giá theo thỏa thuận

• Trong trường hợp không có giá thị trường cùng điều kiện hoặc những ràng buộc khác không thể mua ngoài (thí dụ bí mật công nghệ), hai bên có thể thỏa thuận một mức giá chuyển giao.

• Giá thị trường và chi phí có thể dùng để

tham chiếu.

Vietchem Mua nội bộ hay mua ngoài X Y Vietchem Trường hợp mua nội bộ Số dư đảm phí Định phí Lợi nhuận

Công ty Vietchem

85 86

Định giá theo thỏa thuận

• Ưu điểm

• Hãy đề xuất một mức giá chuyển giao phù hợp

– Là giải pháp thực tế trong những điều kiện bất khả

giữa hai bên?

kháng.

– Có thể tăng sự tự chủ của các nhà quản lý cấp dưới

nếu nhà quản lý cấp cao không can thiệp vào.

– Có thể mang lại lợi ích cho toàn bộ tổ chức nếu bên

bán đang có công suất thừa.

• Nhược điểm

– Có thể trở thành đối tượng điều tra của cơ quan thuế – Có thể làm mất tự chủ hoặc gây mâu thuẫn nếu nhà

quản lý cấp cao can thiệp vào quá trình.

87 88

Công ty Vietchem

Định giá theo chi phí

• Giá chuyển giao được tính theo chi phí của bên bán với những lựa chọn sau: – Dùng giá định mức hay giá thực tế – Dùng biến phí hay toàn bộ chi phí

Vietchem Mua nội bộ hay mua ngoài Mức giá chuyển giao X Y Vietchem 1000 1100 1200 1300 1400

Giá định mức hay giá thực tế ?

Biến phí hay toàn bộ chi phí?

• Ưu điểm của giá định mức

• Ưu điểm của biến phí

– Không chuyển hết các khoản chi lãng phí

– Thúc đẩy bên mua chọn nội bộ

cho bên mua gánh chịu

• Nhược điểm của biến phí

• Nhược điểm của giá định mức

– Bên bán bị thiệt trong việc đánh giá kết quả

hoạt động

– Không phải lúc nào cũng có giá định mức

– Sẽ là đối tượng điều tra của cơ quan thuế

90 89

92 91

Đánh giá chung việc dùng chi phí

Một đề xuất

• Ưu điểm

Không có nhà cung cấp bên ngoài

Y

N

– Dễ thực hiện

Biến phí bên B > giá bên ngoài

• Nhược điểm

N

Y

– Không khuyến khích việc kiểm soát chi phí,

Mua nội bộ Giá phí hoặc thương lượng

Bên B thừa công suất

đặc biệt là khi dùng giá thực tế

N

Y

– Không thích hợp cho việc đánh giá thành quả

Đảm phí mua nội bộ < mua ngoài

Y

quản lý

N

Mua bên ngoài

Mua nội bộ Giá min: giá bán ra Giá max: thị trường

Mua nội bộ Giá min: biến phí Giá max: thị trường

94 93

4

Hãng máy tính VietPC

Báo cáo bộ phận

• Tại sao phải lập báo cáo bộ phận?

Hiệu quả đầu tư

Thành quả quản lý

Công ty VietPC Mua ngoài hay nội bộ

Phụ tùng cần Công suất Biến phí mua Giá bán ra bên ngoài Giá bán từ bên ngoài Nhà cung cấp bên ngoài Ổ cứng Có 200 220 300 Thừa

Hiệu quả

Chi phí

Thu nhập

Bộ phận

Cho biết nên mua ngoài hay mua nội bộ? giá chuyển giao nếu mua nội bộ?

Webcam Có 30 22 32 Hết Màn hình Có 80 60 90 Thừa Vỏ máy Không NA 80 NA Thừa Loa Có 40 28 38 Hết

96 95

Hiệu quả đầu tư và thành quả quản lý

Bộ phận

Tiếp tục đầu tư hay bán đi? Khen thưởng hay không khen thưởng?

• Bộ phận là bất kỳ thành phần hay hoạt động nào trong tổ chức mà có thể xác định thu nhập và chi phí riêng biệt.

• Báo cáo bộ phận là báo cáo kết quả kinh

Bộ phận A

Bộ phận B

doanh được lập cho bộ phận nhằm: – Đánh giá sự đầu tư nguồn lực cho bộ phận – Đánh giá thành quả quản lý của người quản

lý bộ phận

Quản lý rất tốt nhưng lợi nhuận thấp vì các thiết bị cũ đã đầu tư từ thời trước

Quản lý kém nhưng lợi nhuận cao vì các khoản đầu tư mới

Báo cáo bộ phận

Công ty nước giải khát VietBev

97 98

Công ty VietBev

Báo cáo kết quả kinh doanh năm X

Công ty

Doanh thu bộ phận

Ngành hàng nước ngọt

Ngành hàng nước khoáng

Doanh thu

5.000

3.000

2.000

Số dư đảm phí bộ phận Biến phí bộ phận

Biến phí

3.800

2.400

1.400

Số dư đảm phí

1.200

600

600

Định phí BP có thể kiểm soát

440

160

280

Thành quả quản lý Số dư bộ phận có thể kiểm soát Định phí bộ phận có thể kiểm soát

Số dư BP có thể kiểm soát

760

440

320

Định phí BP kiểm soát bởi người khác

320

250

70

Số dư BP

440

190

250

Chi phí không phân bổ

120

Lợi nhuận thuần

320

Số dư bộ phận Hiệu quả đầu tư Định phí BP kiểm soát bởi người khác

99 100

Ngành hàng nước ngọt

Chi phí không phân bổ

Công ty VietBev -Ngành hàng nước ngọt

• Chi phí không phân bổ là chi phí chung, không

Báo cáo kết quả kinh doanh năm X

liên quan đến bất kỳ bộ phận nào. Thí dụ: – Chi phí quản lý của bộ phận văn phòng công ty

Nhãn Spriter

Nhãn Funny

Toàn ngành

Không phân bổ

Vietbev không liên quan đến bầt kỳ ngành hàng nào.

Doanh thu

1000

2.000

3.000

Biến phí

800

1.600

2.400

Số dư đảm phí

200

400

600

– Chi phí bộ phận quản lý của ngành hàng nước ngọt không liên quan đến bất kỳ nhãn hàng nào trong ngành hàng này.

Định phí BP nhãn hàng có thể kiểm soát

32

70

58

128

– Việc phân bổ chi phí này có thể dẫn đến quyết định

Số dư BP nhãn hàng có thể kiểm soát

130

342

472

sai lầm.

90

60

ĐP BP nhãn hàng KS bởi người khác

100

150

40

282

322

Số dư BP nhãn hàng

132

Chi phí không phân bổ

190

Số dư BP ngành hàng

Phân bổ chi phí chung - Vietbev

Ngừng sản xuất Spriter

101 102

Công ty VietBev -Ngành hàng nước ngọt

Công ty VietBev -Ngành hàng nước ngọt

Báo cáo kết quả kinh doanh năm X – Phân bổ chi phí chung

Báo cáo kết quả kinh doanh năm X (sau khi ngừng SX Spriter)

Toàn ngành

Nhãn Spriter

Nhãn Funny

Toàn ngành

Nhãn Spriter

Nhãn Funny

Doanh thu

2.000

2.000

Doanh thu

1000

2.000

3.000

Biến phí

1.600

1.600

Biến phí

800

1.600

2.400

Số dư đảm phí

400

400

Số dư đảm phí

200

400

600

Định phí BP nhãn hàng có thể kiểm soát

58

58

Định phí BP nhãn hàng có thể kiểm soát

70

58

128

Số dư BP nhãn hàng có thể kiểm soát

342

342

Số dư BP nhãn hàng có thể kiểm soát

130

342

472

Định phí BP nhãn hàng kiểm soát bởi người

ĐP BP nhãn hàng kiểm soát bởi người khác

90

60

150

khác

60

60

Số dư BP nhãn hàng

40

282

322

Số dư BP nhãn hàng

282

282

Chi phí không phân bổ - đã phân bổ

132

Chi phí không phân bổ - đã phân bổ

132

132

Số dư BP ngành hàng đã trừ CPPB

190

Số dư BP ngành hàng đã trừ CPPB

150

150

103 104

Nhận xét

Phân tích báo cáo bộ phận

• Đánh giá hiệu quả đầu tư

– Khả năng sinh lợi ngắn hạn: Số dư đảm phí

bộ phận.

– Khả năng sinh lợi dài hạn: Số dư bộ phận

• Đánh giá thành quả quản lý

– Số dư bộ phận có thể kiểm soát

Áp dụng cho Vietbev và ngành nước ngọt

• Vietbev

• Ngành nước ngọt

105 106

107